Công thức tính quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều là gì
Công thức tính quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều là gì
Bài viết Công thức tính quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều là gì sẽ tóm tắt các khái niệm, định nghĩa cũng như tính chất của môn Vật Lí lớp 10 giúp học sinh học tốt môn Vật Lí 10.
Câu hỏi: Công thức tính quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều là gì?
Trả lời:
Công thức tính quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều là:
Trong đó:
+ s là quãng đường vật đi được sau thời gian t, có đơn vị là m.
+ v0 là vận tốc ở thời điểm t0 = 0 (thời điểm mốc thời gian), có đơn vị là m/s.
+ a là gia tốc của vật, có đơn vị là m/s2.
+ t là thời điểm ta xét, có đơn vị là s.
Ví dụ: Một xe đạp đang đi thẳng với vận tốc 3 m/s bỗng hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Tính quãng đường mà xe đi được sau 20 giây?
Giải:
Chọn mốc thời gian t0 = 0 lúc xe có vận tốc 3m/s và bắt đầu hãm phanh.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động
Vì xe chuyển động chậm dần đều nên gia tốc a = - 0,1 m/s2.
Quãng đường mà xe đi được sau 20 giây là:
Xem thêm các câu hỏi ôn tập môn Vật Lí lớp 10 hay và chi tiết khác:
Phương trình chuyển động của chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều là gì?
Đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều là gì?
Đặc điểm của vectơ vận tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều là gì?
Đồ thị tọa độ theo thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng như thế nào?
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)