18 Đề đọc hiểu Văn 6 Thơ; Thơ lục bát (cấu trúc mới)

Bài viết cập nhật 18 Đề đọc hiểu Văn 6 Thơ; Thơ lục bát theo cấu trúc mới dùng chung cho ba sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có hướng dẫn chi tiết nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Ngữ văn 6.

18 Đề đọc hiểu Văn 6 Thơ; Thơ lục bát (cấu trúc mới)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ đề đọc hiểu Văn 6 theo thể loại theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo
Cài đặt app vietjack

ĐỀ SỐ 1

Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi:

Mình về với Bác đường xuôi,

Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ người.

Nhớ ông cụ mắt sáng ngời,

Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường!

Nhớ người những sáng tinh sương,

Ung dung yên ngựa trên đường suối reo.

Nhớ chân người bước lên đèo,

Người đi rừng núi trông theo bóng người..

(Tố Hữu, Việt Bắc, theo http:/www.thivien.net)                                             

Câu 1. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?

A. Ngũ ngôn

B. Lục bát

C. Bốn chữ

D. Tự do.

Quảng cáo

Câu 2. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ  nào trong câu thơ:

Nhớ chân người bước lên đèo,

Người đi rừng núi trông theo bóng người...

A. Ẩn dụ, nhân hóa

B. So sánh, điệp ngữ;

C. So sánh, nhân hóa

D. Ẩn dụ, điệp ngữ.

Câu 3.Tìm câu thơ có chứa hình ảnh miêu tả?

A. Mình về với Bác đường xuôi,

B. Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ người,

C. Người đi rừng núi trông theo bóng người...

D. Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường!

Câu 4. Các từ: Bác, Người, Ông cụ trong bài thơ được dùng để chỉ ai?

A. Tác giả;

B. Đồng bào Việt Bắc;

C. Chủ tịch Hồ Chí Minh;

D. Chỉ các đối tượng khác nhau.

Quảng cáo

Câu 5. Trong câu thơ “Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ người” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

A. Hoán dụ

B. Nhân hóa

C. Ẩn dụ

D. So sánh.

Câu 6. Biện pháp nghệ thuật nào thể hiện nỗi nhớ da diết của người dân Việt Bắc đối với Bác Hồ?

A. Sử dụng các từ ngữ và hình ảnh đẹp;

B. Sử dụng nhiều tính từ và động từ;

C. Sử dụng biện pháp điệp từ "Nhớ".

D. Sử dụng nhiều vần bằng trong các câu thơ.

Câu 7. Từ nào sau đây là từ láy?

A. Sáng ngời

B. Rừng núi

C. Đẹp tươi

D. Ung dung.

Câu 8. Đoạn thơ trên thể hiện tình cảm của ai đối với ai?

A. Tình cảm của đồng bào Việt Bắc với Bác Hồ, với cách mạng;   

B. Tình cảm của đồng bào Việt Bắc đối với tác giả;

Quảng cáo

C. Tình cảm của Bác Hồ đối với nhân dân;       

D. Tình cảm của Bác Hồ đối với tác giả.

Câu 9. Chỉ ra các tiếng mang vần trong hai câu thơ:

Mình về với Bác đường xuôi,

Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ người.

Câu 10. Hình ảnh Bác Hồ hiện lên trong đoạn thơ có đặc điểm gì nỗi bật?

 PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm)

Hãy kể lại một truyện cổ tích ngoài chương trình sách giáo khoa mà em biết bằng lời văn của mình. 

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

PHẦN ĐỌC HIỂU(6,0 ĐIỂM)

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

 

ĐỌC HIỂU

6,0

 

1

B

0,5

 

2

C

0,5

 

3

D

0,5

 

4

C

0,5

 

5

A

0,5

 

6

C

0,5

 

7

D

0,5

 

8

A

0,5

 

9

Các tiếng mang vần trong hai câu thơ là: xuôi - nguôi.

1,0

 

10

Hình ảnh Bác trong đoạn thơ là một ông Cụ quắc thước, tinh anh, giản dị, có phong thái ung dung, lạc quan

1,0

II

 

VIẾT

4,0

 

 

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự

0.25

 

 

b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại câu chuyện cổ tích em thích, ngoài SKG

0.25

 

 

c. Kể chuyện: Học sinh trình bày kể lại câu chuyện bằng lời văn của em

0.5

 

 

Dàn ý Kể lại truyện cổ tích Cây tre trăm đốt bằng lời văn của em

a. Mở bài: Giới thiệu câu chuyện cổ tích Cây tre trăm đốt

Mẫu: Từ nhỏ, em đã được bà kể cho nghe rất nhiều những câu chuyện cổ tích. Nào là Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây khế, Sọ Dừa… Nhưng em thích nhất vẫn là truyện Cây tre trăm đốt.

2,5

 

 

b. Thân bài: Kể lại truyện Cây tre trăm đốt theo sườn các sự kiện sau:

- Anh nông dân chăm chỉ, hiền lành đến làm thuê cho nhà phú ông

- Thấy anh làm việc giỏi, ông hứa nếu ở lại và làm cho nhà ông 3 năm không lấy tiền công thì sẽ gả con gái cho

- Sau ba năm, anh nông dân đã giúp phú ông có thêm nhiều của cải

- Đến hẹn, anh xin phú ông cưới con gái nhưng bị lão tìm cớ để lừa gạt

- Phú ông đòi sính lễ là một cây tre có trăm đốt

- Anh nông dân lên rừng tìm mãi nhưng không có cây tre nào đủ 100 đốt

- Ở nhà, phú ông tổ chức đám cưới cho con gái mình với con trai của một phú hộ khác

- Nhờ có bụt giúp đỡ, dạy cho 2 câu thần chú để gắn 100 đốt tre rời thành một cây tre, anh nông dân liền chạy về để cưới vợ

- Nhìn thấy đám cưới đang tổ chức linh đình, anh phát hiện mình bị lừa nên rất tức giận

- Anh dùng câu thần chú Khắc nhập, khắc nhập, dính lão phú ông vào thân tre trăm đốt, lão nhà giàu kia muốn cứu ông ta nên cũng dính vào

- Mãi khi lão phú ông chịu thực hiện lời hứa ba năm trước, anh mới thả ra

- Thế là, anh nông dân hiền lành cưới được vợ như mong ước và sống cuộc sống bình yên, hạnh phúc

 

 

 

c. Kết bài: Suy nghĩ, đánh giá của em về ý nghĩa của câu chuyện

Mẫu: Qua câu chuyện Cây tre trăm đốt, em học được bài học vô cùng ý nghĩa. Đó là không được tham lam, lừa dối người khác. Phải biết làm việc chăm chỉ, trung thực. Như vậy mới được mọi người yêu quý, tin tưởng. Đây cũng chính là ý nghĩa của những câu chuyện cổ tích mà bà thường kể cho em nghe.

 

 

 

d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt

0,25

 

 

e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo

0,25

ĐỀ SỐ 2

Trong bài thơ “Tre Việt Nam”, nhà thơ Nguyễn Duy  có đoạn viết:

 “Bão bùng thân bọc lấy thân,

Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm.

Thương nhau tre không ở riêng,

Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người.

Chẳng may thân gãy cành rơi,

Vẫn nguyên cái gốc truyền đời cho măng.

Nòi tre đâu chịu mọc cong,

Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường.

Lưng trần phơi nắng phơi sương,

Có manh áo cộc tre nhường cho con.

[….]

Mai sau,

Mai sau,

Mai sau...

Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh.

(Nguyễn Duy Trích “Cát trắng”, NXB Quân đội nhân dân, 1973)

Câu 1. Đoạn trích trên thuộc thể thơ nào?

A. Thơ tự do

B. Thơ 5 chữ

C. Thơ lục bát

D. Thơ song thất lục bát

Câu 2. Xác định cách ngắt nhịp của 2 câu thơ:

Chẳng may thân gãy cành rơi,

Vẫn nguyên cái gốc truyền đời cho măng.

A. 2/2/2 và 2/3/3

B. 2/2/2 và 1/2/5

C. 2/2/2 và 2/4/2

D. 2/2/2 và 4/4

Câu 3: Từ nào trong các từ sau đây là từ láy?

A. Từ láy

B. Từ hán Việt

C. Từ ghép

D. Từ đơn

Câu 4. Hình tượng cây tre trong đoạn trích mang biểu tượng cho điều gì sau đây

A. Người anh hùng làng Gióng

B. Người nông dân lao động

C. Dân tộc Việt Nam

D. Người chiến sĩ đánh giặc

Câu 5. Vẻ đẹp nào của con người được ca ngợi qua hình ảnh thơ sau:

Bão bùng thân bọc lấy thân,

Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm.

A. Gần gũi, thân thiện

B. Yêu thương, gắn bó

C. Hòa đồng, vui vẻ

D. Đoàn kết, tương thân tương ái

Câu 6. Nhà thơ đã bày tỏ cảm xúc gì khi viết về cây tre Việt Nam?

A. Yêu quý, thích thú trước vẻ đẹp của cây tre      

B. Hạnh phúc, vui vẻ khi có cây tre làm bạn

C. Thương xót vì cây tre vất vả

D. Tự hào, hãnh diện, yêu quý cây tre Việt Nam

Câu 7. Dòng nào sau đây chính xác nhất với nghĩa ẩn dụ của câu thơ “ nòi tre đâu chịu mọc cong”? (Thông hiểu)

A. Ca ngợi sự ngay thẳng, cương trực của cây tre

B. Miêu tả dáng mọc vươn thẳng của cây tre

C. Cho thấy tre là loại cây rất cứng, khó bẻ cong

D. Ca ngợi phẩm chất ngay thẳng, hiên ngang, bất khuất, dũng cảm của con người

Câu 8. Tác dụng của phép tu từ điệp ngữ qua 3 câu thơ in đậm ở đoạn cuối của đoạn trích là: (Thông hiểu)

A. Khẳng định thời gian càng trôi qua, cây tre càng xanh tốt.

B. Nhấn mạnh sự trường tồn bất diệt của cây tre với thời gian.

C. Liên kết 3 câu thơ lại với nhau

D. Tạo nên điệp khúc du dương trầm bổng cho câu thơ

=> Đây là ngữ liệu phần cuối. Nếu thay đổi ngữ liệu thì chúng ta nên thay đổi câu hỏi này.

Câu 9. Trình bày ngắn gọn suy nghĩ của em sau khi đọc xong những dòng thơ trên, trích trong bài “Tre Việt Nam” của Nguyễn Duy? 

Câu 10. Với tư cách là một mầm non tương lai của đất nước Việt Nam, em sẽ làm gì để xứng đáng với truyền thống của dân tộc?

II. VIẾT (4.0 điểm)

          Tuổi thơ mỗi con người đều có những kỉ niệm vui buồn. Mỗi kỉ niệm là một trải nghiệm thú vị và đáng nhớ của chúng ta. Hãy viết một bài văn kể lại kỉ niệm khó quên đó.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí có trong bộ Đề đọc hiểu Văn 6 theo thể loại năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các Đề đọc hiểu Văn 6 theo thể loại hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học