Nghĩa của từ ngữ lớp 8 (Lý thuyết, Bài tập)

Tài liệu Nghĩa của từ ngữ lớp 8 chọn lọc với lý thuyết chi tiết (định nghĩa, phân loại, tác dụng) và bài tập đa dạng có hướng dẫn giải chi tiết giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Tiếng Việt lớp 8.

Nghĩa của từ ngữ lớp 8 (Lý thuyết, Bài tập)

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8 (Lý thuyết + Bài tập) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo
Cài đặt app vietjack

I. Từ là gì?

- Khái niệm: Từ là đơn vị sẵn có trong ngôn ngữ. Từ là đơn vị nhỏ nhất, cấu tạo ổn định, mang nghĩa hoàn chỉnh, được dùng để cấu thành nên câu. Từ có thể làm tên gọi của sự vật (danh từ), chỉ các hoạt động (động từ), trạng thái, tính chất (tính từ) ... Từ là công cụ biểu thị khái niệm của con người đối với hiện thực.

II. Nghĩa của từ ngữ là gì?

- Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị.

- Có thể hiểu nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị để giúp chúng ta có thể hiểu và nhận diện được nội dung từ đó.

III. Các cách giải thích nghĩa của từ

– Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

Ví dụ:

+ Danh từ là những từ chỉ người, chỉ loài vật, cây cối, đồ vật,…

– Dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ mà mình giải thích

Quảng cáo

Ví dụ:

+ Tổ quốc là đất nước mình.

– Dùng từ đúng nghĩa

+ Muốn dùng từ đúng nghĩa trước hết ta phải nắm vững được nghĩa của từ 1 thường một từ có rất nhiều nghĩa. Vì thế muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ trong câu cụ thể. Do sự kế giữa các từ trong câu mà nghĩa cụ thể của từ được bộc lộ. Ta cũng có thể tra từ nắm được nghĩa của từ. Cách tốt nhất là đặt từ trong câu cụ thể.

Ví dụ:

+ Tôi ăn cơm. Từ ăn có nghĩa là hoạt động đưa thực phẩm vào dạ dày.

+ Tôi đi ăn cưới. Từ ăn có nghĩa là ăn uống nói chung, nhân dịp lễ thành hôn.

+ Họ ăn hoa hồng. Từ ăn có nghĩa là nhận lấy để hưởng.

IV. Bài tập về nghĩa của từ ngữ

Bài 1. Điền các từ kiêu căng, kiêu hãnh vào chỗ trống dưới đây cho phù hợp

Quảng cáo

a. ...........: tự cho mình là tài giỏi hơn mà khinh người khác.

b. ...........: có vẻ tự hào, hãnh diện về giá trị cao quý của mình.

Trả lời:

a. Kiêu căng

b. Kiêu hãnh

Bài 2. Điền các từ cười nụ, cười góp, cười xòa, cười trừ, cười mát vào chỗ trống dưới đây cho phù hợp

a. ............: cười theo người khác.

b. .............: cười nhếch mép có vẻ khinh bỉ hoặc hờn giận.

Trả lời:

a. Cười góp

b. Cười mát

Quảng cáo

Xem thử

Xem thêm tài liệu Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8 chọn lọc, hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên