Trạng ngữ lớp 6 (Lý thuyết, Bài tập)
Tài liệu Trạng ngữ lớp 6 chọn lọc với lý thuyết chi tiết (định nghĩa, phân loại, tác dụng) và bài tập đa dạng có hướng dẫn giải chi tiết giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Tiếng Việt lớp 6.
Trạng ngữ lớp 6 (Lý thuyết, Bài tập)
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6 (Lý thuyết + Bài tập) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. Trạng ngữ là gì?
- Khái niệm:
+ Là thành phần phụ trong câu, chỉ bối cảnh (thời gian, vị trí, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, tính chất…) của sự việc nêu trong câu (thực chất là bối cảnh của sự việc nêu ở vị ngữ).
+ Trả lời cho các câu hỏi: Khi nào?, Ở đâu?, Vì sao?, Để làm gì?, Bằng gì?, Như thế nào?,…
- Ví dụ: Hôm nay, lớp em đi lao động.
II. Trạng ngữ có mấy loại?
- Trạng ngữ chỉ thời gian: là những từ được sử dụng để xác định thời gian, thời điểm xảy ra sự việc được đề cập trong câu.
+ Câu hỏi để hỏi về trạng từ chỉ thời gian: Khi nào? Bao giờ? Mấy giờ?
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn: là những trạng từ xác định địa điểm, vị trí xảy ra sự việc được đề cập trong câu.
+ Câu hỏi để hỏi về trạng từ chỉ nơi chốn: Ở đâu?
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân:là những trạng từ được sử dụng với mục định xác định lý do xảy ra sự việc được đề cập trong câu hoặc đoạn hội thoại
+ Câu hỏi để hỏi về trạng ngữ chỉ nguyên nhân: Vì sao? Do đâu? Tại đâu?
- Trạng ngữ chỉ mục đích:là những trạng từ chỉ mục tiêu hướng tới.
+ Câu hỏi để hỏi về trạng ngữ chỉ mục đích: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì điều gì?
- Trạng ngữ chỉ phương tiện, cách thức: là những từ được sử dụng để xác định phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong đoạn hội thoại hoặc trong câu.
+ Câu hỏi để hỏi trạng ngữ chỉ phương tiện: Bằng cái gì? Với cái gì?
III. Vị trí, dấu hiệu nhận biết trạng ngữ trong câu
- Vị trí của trạng ngữ trong câu: TN thường đứng đầu câu TN có thể đứng giữa câu.
- Dấu hiệu nhận biết:
+ Hình thức: trạng ngữ thường ngăn cách với thành phần chính bằng dấu phẩy.
+ Ý nghĩa: trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích.
IV. Tác dụng của trạng ngữ
- Giúp xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc được nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung câu văn đầy đủ, chi tiết và chính xác.
- Giúp liên kết các câu văn, các đoạn văn, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc và hay hơn.
- Trong văn nghị luận: Trạng ngữ giúp sắp xếp các luận cứ, luận điểm theo trình tự không gian, thời gian hoặc quan hệ nguyên nhân – kết quả.
- Thêm trạng ngữ cũng là một trong những cách mở rộng câu, giúp nội dung câu phong phú, đầy đủ và chính xác hơn.
V. Bài tập về trạng ngữ
Bài 1.Xác định trạng ngữ và cho biết ý nghĩa của trạng ngữ:
a. Khi mùa thu sang, khắp nơi, hoa cúc nở vàng.
b. Những ngày giáp Tết, trong các chợ hoa, mọi người mua sắm nhiều.
Trả lời:
a. Khi mùa thu sang, khắp nơi, hoa cúc nở vàng.
=> TN chỉ thời gian: Khi mùa thu sang
TN chỉ nơi chốn: khắp nơi
b. Những ngày giáp Tết, trong các chợ hoa, mọi người mua sắm nhiều.
=> TN chỉ thời gian: Những ngày giáp Tết
TN chỉ nơi chốn: Trong các chợ hoa
Bài 2: Tìm trạng ngữ trong các câu sau
a) Ngày xưa, chỗ này là trường học
b) Trong vườn, các cây đang chuyển màu lá
Trả lời:
Các trạng ngữ trong các câu trên là:
a) Trạng ngữ là “Ngày xưa” là trạng từ chỉ thời gian.
b) Trạng ngữ là “Trong vườn” là trạng từ chỉ nơi chốn.
Xem thêm tài liệu Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6 chọn lọc, hay khác:
- Nghĩa của từ ngữ, cách giải thích nghĩa của từ lớp 6
- Tác dụng của lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản lớp 6
- Từ mượn và hiện tượng vay mượn từ lớp 6
- Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu) lớp 6
- Văn bản và đoạn văn lớp 6
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)