Đọc hiểu Xã trưởng - Mẹ Đốp (chi tiết nhất)

Văn bản Xã trưởng - Mẹ Đốp trong bộ Ngữ liệu ngoài chương trình sách giáo khoa dành cho học sinh lớp 10 đầy đủ câu hỏi đọc hiểu và viết có hướng dẫn chi tiết giúp Giáo viên có thêm tài liệu ôn tập cho học sinh lớp 10 học tốt môn Văn. Mời các bạn đón đọc:

Đọc hiểu Xã trưởng - Mẹ Đốp (chi tiết nhất)

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Ngữ liệu ngoài sgk lớp 10 phần Chèo, tuồng bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Nội dung văn bản Xã trưởng - Mẹ Đốp

XÃ TRƯỞNG - MẸ ĐỐP(*)

(Trích chèo Quan Âm Thị Kinh)

XÃ TRƯỞNG (Gọi): [...] Thằng bố Đốp đâu?

MẸ ĐỐP: Đứa nào đốp chát gì ngoài ấy?

XÃ TRƯỞNG: Tao đây! Thầy xã đây! Ra ngay có việc cần nhá!

MẸ ĐÔP: Bố cháu trẩy1 tỉnh lĩnh bằng2 rồi ạ!

XÃ TRƯỞNG: Làm cái thứ mõ3 thì bằng với sắc gì?

MẸ ĐỐP: Dạ, bố cháu cắp tráp4 theo hầu cụ Bá lên tỉnh lĩnh bằng rồi ạ!

XÃ TRƯỞNG: Có chăng thì thế! Chồng vắng thì vợ thay, ra ngay thầy bảo!

MẸ ĐỐP (hát): Này chị em ơi,

Thương chồng nên phải lầm than

Phép đâu có bắt việc quan đàn bà.

(xưng danh) Thánh đế lên ngôi

Chằng giấu gì mẹ Đốp là tôi

Tuy hình dung miệng nói dằng cò5

Khách đến nhà, Đốp mới bò ra

Miệng chào khách những câu như cắt

Ngày hôm nay xướng ca lạc đạc6

Dựng mõ lên cung phụng làm trò.

Ô rằng vậy:

Chẳng giấu gì mẹ đình đám là tôi

Nghề ăn nói tôi vào trang đúng mực

Bất phận danh nhi tài túc

Vô chế lệnh nhi dân tòng7

Một mình tôi cả xã ngóng trông

Điều phải trái tôi nay trước bảo!

XÃ TRƯỞNG: Con này láo! Mày vất tao đi mà trước bảo dân tao à?

MẸ ĐỐP: Nó là thế này: Làng có việc gì, thầy sai con đi rao mõ, thời chẳng phải là lên trước bảo là gì?

Từ việc hỉ cho tới việc hảo8

Giấy quan về là phải báo với tôi

Tôi chưa ra là làng chửa được ngồi.

XÃ TRƯỞNG: Cái con mẹ Đốp này! Nhật nhật đa hĩ, lộng giả thành chân9.

Mày chưa ra thì làng chưa được ngồi thời mày là bà tiên chỉ làng này à?

MẸ ĐỐP: Dạ, nó là thế này: Con chưa ra trải chiếu thì làng ngồi xuống đất hay sao?

XÃ TRƯỞNG: Ờ con mẹ Đốp nó nói thế mà có lí !

MẸ ĐỐP: Có thơ rằng:

Mõ tôi cả tiếng10 lại dài hơi

Một xã cử bầu chẳng phải chơi

Mộc đạc11 vang lừng hoà cả xã

Kim Thanh12 dóng dả13 khắp đòi nơi

Gần xa chốn chốn đều nghe hiệu

Làng nước ai ai cũng quý nhời14

Muôn việc sửa sang quyền cắt đặt

Một mình một chiếu thảnh thơi ngồi.

XÃ TRƯỞNG: Thơ hay đấy nhỉ.

MẸ ĐỐP: Thầy có mang giấy bút đi không?

XÃ TRƯỞNG: Giấy bút để làm gì?

MẸ ĐỐP: Thầy khen thơ hay thì chép lấy đem về nhà mà treo!

XÃ TRƯỞNG: Hay là hay với cánh mõ nhà mày, chứ xã trưởng lại treo thơ mõ à?

MẸ ĐỐP: Sao thầy lại cứ nhìn tôi thế vậy?

XÃ TRƯỞNG: Nhà Đốp lớp này xem ra bảnh gái dễ coi lắm nhỉ?

Bụng mày độ này coi to lắm. Mày đã mấy con rồi?

MẸ ĐỐP: Thưa thầy, con còn hiếm lắm ạ! Mới được có mười cháu thôi ạ,

XÃ TRƯỞNG: Tốt nái gớm nhỉ? Này, nhà Đốp! Hôm nào mát giời, tao sang gửi mày một đứa nhá!

MẸ ĐỐP: Thầy chớ nói vật! Bố cháu đứng ngoài kia nó nghe thấy rồi nó lại ghen!

XÃ TRƯỞNG: Ghen cái gì? Thấy mày mát tay nên tao định đưa sang gửi mày nuôi

hộ vài đứa chứ tao lại thèm ... thèm ... ấy à? Dở hồn!

Sao cũng có ngày đấy! Thôi đi rao mõ đi!

[ ... ]

(Theo Hà Văn Cầu (chủ biên), Kịch bản chèo, quyển 1, Hội văn nghệ dân gian Việt Nam, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2014)

Chú giải:

(*) Xã trưởng - Mẹ Đốp: là một đoạn trích trong vở chèo Quan Âm Thị Kính, nội dung xoay quanh cuộc trao đổi giữa xã trưởng (người quản lí xã) với mẹ Đốp (vợ của người mõ làng) về việc đi rao mõ, thông báo cho cả làng biết tin Thị Mầu mang  hai khi chưa có chồng.

1) Trẩy: đi đến một nơi xa.

2) Bằng sắc: giấy phong chức tước hoặc khen thưởng do vua ban.

3) Mõ: nghĩa gốc chỉ một đồ dùng hình ống tre hoặc gỗ, thường được sử dụng để làm tính hiệu, kêu gọi sự chú ý của dân làng mỗi khi có việc chung cần thông báo. Mõ làng là người chuyên đi gõ mõ, thông báo cho cả làng mỗi khi có tin tức hoặc hiệu lệnh. Trong tổ chức làng xã phong kiến Việt Nam, mõ làng được xếp vào hạng cùng đinh, tức vị thế thấp nhất trong làng và thường bị dân làng khinh miệt.

4) Tráp: hộp nhỏ bằng gỗ, đựng giấy tờ, đồ dùng.

5) Dằng cò (tiếng cổ): giằng co, gay gắt.

6) Lạc đạc (tiếng cổ): lác đác, thưa thớt đây đó.

7) Vô chí lệnh nhi dân tòng: không có chức vụ gì nhưng của cải vẫn đầy đủ, không có mệnh lệnh, ép buộc gì nhưng dân vẫn theo.

8) Việc hỉ: tin cưới hỏi; việc hảo: tin tốt lành

9) Nhật nhật đa hĩ, lộng giả thành chân: càng thường ngày càng quá quắt, đùa quá hoa thật.

10) Tiên chỉ: người có địa vị cao nhất trong làng, thường được giao chủ trì những buổi tế lễ.

11) Cả tiếng (tiếng cổ): lớn tiếng

12) Mộc đạc: chiếc mõ bằng ống gỗ, thường dùng.

13) Kim thanh: tiếng chuông đồng, đôi khi chuông được đánh chung với mõ.

14) Dóng dả (gióng giả): chỉ âm thanh vang lên liên tục, như giục giã, nhắc nhở.

15) Nhời: lời (phương ngữ Bắc Bộ).

Quảng cáo

Câu hỏi Đọc hiểu Xã trưởng - Mẹ Đốp

Câu hỏi Viết Xã trưởng - Mẹ Đốp

Quảng cáo

Xem thêm bộ ngữ liệu ngoài sách giáo khoa lớp 10 phần Chèo, tuồng chọn lọc, hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học