Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 4
Unit 4: Learning a foreign language
Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 4
Reported speech
- CÁC CÁCH TƯỜNG THUẬT TỪ CÂU NÓI TRỰC TIẾP SANG CÂU NÓI GIÁN TIẾP
Ta cần phân tích cấu trúc của câu trực tiếp và câu gián tiếp qua các ví dụ sau:
- My mother said “I want you to study harder.” (Mẹ tôi nói “Mẹ muốn con học hành chăm chỉ hơn.)
Ta có:
- Động từ “said” được gọi là “Động từ giới thiệu”
- Động từ “want” là động từ chính trong câu trực tiếp.
- “I” là chủ ngữ trong câu trực tiếp
- “you” là tân ngữ trong câu trực tiếp
- My mother said / told me that she wanted me to study harder. (Mẹ tôi nó bà ấy muốn tôi học hành chăm chỉ hơn)
Ta thấy các thành phần như “động từ giới thiệu”, động từ chính, các đại từ (I/you/…) trong câu trực tiếp khi chuyển sang câu gián tiếp đều phải biến đổi.
Vậy những thành phần nào cần biến đổi, và biến đổi như thế nào, ta sẽ đi vào từng loại câu cụ thể.
1. Các thành phần cần biến đổi trong câu gián tiếp:
* Các đại từ: Ta cần thay đổi đại từ sao cho phù hợp với ngữ cảnh trong câu
* Thay đổi thì của câu:
Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Hiện tại đơn | → Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn | → Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành | → Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ đơn | → Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn | → Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Tương lai đơn: will/ shall | → would/ should |
Tương lai gần: be going to | → was/were going to |
* Thay đổi một số động từ khuyết thiếu:
Trực tiếp | Gián tiếp |
can | could |
will | would |
shall | should |
must | had to |
may | might |
* Thay đổi Đại từ
Các đại từ nhân xưng và đại sở hữu khi chuyển từ lời nóitr ực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:
Đại từ nhân xưng
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
I | he/she |
we | they |
you | they/I/he/her |
me | him/her |
us | them |
you | them/me/him/her |
Đại từ sở hữu
my | her/his |
our | their |
your | them/my/his/her |
mine | his/hers |
ours | theirs |
yours | theirs/mine/his/hers |
Đại từ chỉ định
this | that |
these | those |
* Các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian:
Trực tiếp | Gián tiếp |
Here Now Today Ago Tomorrow The day after tomorrow Yesterday The day before yesterday Next week Last week Last year | There Then That day Before The next day / the following day In two day’s time / two days after The day before / the previous day Two day before The following week The previous week / the week before The previous year / the year before |
2. Khi trong dấu ngoặc kép là một câu trần thuật (là một câu khẳng định và mang nghĩa kể lại, trần thuật lại điều gì đó).
- Ta cần biến đổi các đại từ cho phù hợp với ý nghĩa của câu
- Các động từ giới thiệu thường dùng là: say (that), tell sb (that)
* Nếu động từ giới thiệu chia ở các thì hiện tại, hoặc tương lai:
→ ta không cần lùi thì động từ chính trong câu gián tiếp
Ví dụ:
- She says “I don’t want to stay at home every day.”
→ She says / tells me that she doesn’t want to stay at home every day.
Ta thấy trong dấu ngoặc kép là một câu trần thuật, và động từ giới thiệu “says” chia thì hiện tại đơn nên động từ trong câu trực tiếp không lùi thì (giữ nguyên thì) trong câu gián tiếp. Các đại từ cần thay đổi cho phù hợp nghĩa là: I → she
* Nếu động từ giới thiệu chia ở các thì quá khứ:
→ Ta cần lùi thì động từ chính trong câu gián tiếp
Ví dụ:
- She said “My father is travelling in America”.
→ She said that her father was travelling in America.
Ta thấy động từ giới thiệu “said” chia quá khứ đơn nên động từ trong câu trực tiếp (chia ở hiện tại tiếp diễn) phải lùi thì trong câu gián tiếp (thì quá khứ tiếp diễn).
3. Khi trong dấu ngoặc kép là câu hỏi.
* Nếu trong dấu ngoặc kép là câu hỏi không có từ hỏi.
→ Trong câu gián tiếp thêm “if” hoặc “whether” và mệnh đề theo sau biến đổi về dạng khẳng định.
→ Động từ giới thiệu thường sử dụng: ask, wonder
Ví dụ:
- She said “Do you want to go with me?”
→ She asked if I wanted to go with her.
- Mary said “Do you go to school by bus, Peter?”
→ Mary asked Peter whether he went to school by bus.
* Nếu trong dấu ngoặc kép là câu hỏi có từ hỏi (what/where/when/how/who/...)
→ Trong câu gián tiếp phải biến đổi mệnh đề sau từ hỏi về dạng khẳng định.
→ Động từ giới thiệu thường sử dụng: ask, wonder, want to know
Ví dụ:
- He asked “what time will you come?”
→ He asked what time I would come.
3. Khi trong dấu ngoặc kép là câu mệnh lệnh thức.
→ Ta xét nghĩa của câu rồi sử dụng các cấu trúc cho phù hợp.
* Khi câu mệnh lệnh thức trong dấu ngoặc kép mang nghĩa yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì ta có thể sử dụng các cấu trúc sau:
- tell/ ask/ require/ request/ demand + sb + to do st: Yêu cầu, đề nghị hay đòi hỏi ai làm gì.
Ví dụ:
- She said to me “close the door!”
→ She asked me to close the door.
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa ra lệnh ta sử dụng cấu trúc sau:
- order sb to do st: ra lệnh cho ai làm gì.
- He said to me angrily “go out!”.
→ He ordered me to go out.
4. Các trường hợp khác:
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa đề nghị làm gì cho ai ta sử dụng cấu trúc:
- offer to do st:
- He said “Shall I make you a cup of coffee?”
→ He offered to make me a cup of coffee.
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa khuyên bảo ta sử dụng cấu trúc sau:
- advise sb to do st: khuyên ai đó nên làm gì.
Ví dụ:
- He said to me “You should go to bed early”.
→ He advised me to go to bed early.
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa mời mọc ta sử dụng cấu trúc sau:
- invite sb to do st
Ví dụ:
- My friend said “Will you go the zoo with me?”
→ My friend friend invited me to go to the zoo with her.
* Khi trong dấu ngoặc kép là câu cảm thán ta sử dụng động từ “exclaim”
Ví dụ:
- She said “What an intelligent boy!”
→ She exclaimed that the boy was intelligent.
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa xin lỗi ta sử dụng cấu trúc:
- apologize (to sb) for st/ for doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì
Ví dụ:
- She said "I'm sorry. I'm late."
→ She apologized for being late.
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa nhắc nhở ta sử dụng cấu trúc:
- remind sb to do st: Nhắc nhở ai làm gì
Ví dụ:
- My mother said "Don't forget to bring your umbrella."
→ My mother reminded me to bring my umbrella.
* Khi trong dấu ngoặc kép mang nghĩa buộc tội ai đó ta sử dụng cấu trúc:
- accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì
Ví dụ:
- She said "No one else but you did it."
→ She accused me of doing it.
Các bài soạn Tiếng Anh 9 Unit 4: Learning a foreign language khác:
1. Getting Started (trang 32 SGK Tiếng Anh 9) How do you learn English?...
2. Listen and Read (trang 32-33 SGK Tiếng Anh 9) Practice the dialouge with a partner...
4. Listen (trang 35 SGK Tiếng Anh 9) Nga is talking to Kate about...
5. Read (trang 36 SGK Tiếng Anh 9) Note down information about the English classes...
Language Focus (trang 38-39 SGK Tiếng Anh 9) Complete the sentences...
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 hay khác:
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9
- 600 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 9 có đáp án
- Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm
- Top 30 Đề thi Tiếng Anh 9 có đáp án
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài soạn Tiếng Anh 9 | Giải bài tập tiếng Anh 9 | Để học tốt tiếng Anh 9 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Học tốt Tiếng Anh 9 và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều