Trắc nghiệm Tin học 6 Kết nối tri thức Bài 5 (có đáp án): Internet
Trắc nghiệm Tin học 6 Kết nối tri thức Bài 5 (có đáp án): Internet
Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Bài 5: Internet có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tin học 6.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Internet chỉ là mạng kết nối các trang thông tin trên phạm vi toàn cầu.
B. Internet là một mạng các máy tính liên kết với nhau trên toàn cầu.
C. Internet là mạng truyền hình kết nối các thiết bị nghe nhìn trong phạm vi một quốc gia.
D. Internet là mạng kết nối các thiết bị có sử dụng chung nguồn điện.
Trả lời: Internet là mạng liên kết các mạng máy tính trên khắp thế giới.
Đáp án: B.
Câu 2: Để kết nối với Internet, máy tính phải được cài đặt và cung cấp dịch vụ bởi:
A. Một máy tính khác.
B. Người quản trị mạng xã hội.
C. Nhà cung cấp dịch vụ Internet.
D. Người quản trị mạng máy tính.
Trả lời:
- Muốn truy cập Internet thì máy tính của người sử dụng cần có kết nối với Internet.
- Người sử dụng cần đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ Internet (Internet Service Provider - ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet.
Đáp án: C.
Câu 3: Phát biểu nào không đúng khi nói về Internet?
A. Một mạng lưới rộng lớn kết nối hàng triệu máy tính trên khắp thế giới.
B. Một mạng kết nối các hệ thống máy tính và các thiết bị với nhau giúp người sử dụng có thể xem, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin, …
C. Một mạng công cộng không thuộc sở hữu hay do bất kì một tổ chức hoặc cá nhân nào điều hành.
D. Một mạng kết nối các máy tính với nhau được tổ chức và giám sát bởi một cơ quan quản lí.
Trả lời: Internet có tính không chủ sở hữu, không thuộc về bất kì ai nên không bị giám sát hay tổ chức bởi cơ quan quản lí. Trên Internet, chúng ta có thể trao đổi và xem thông tin.
Đáp án: D.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của Internet?
A. Phạm vi hoạt động trên toàn cầu.
B. Có nhiều dịch vụ đa dạng và phong phú.
C. Không thuộc quyền sở hữu của ai.
D. Thông tin chính xác tuyệt đối.
Trả lời: Thông tin trên mạng Internet đến từ nhiều nguồn khác nhau, nhiều thông tin chưa qua kiểm duyệt nên độ chính xác không cao.
Đáp án: D.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không phải là lợi ích của việc sử dụng Internet đối với học sinh?
A. Giúp mở rộng giao lưu kết bạn với các bạn ở nước ngoài.
B. Giúp tiết kiệm thời gian và cung cấp nhiều tư liệu làm bài tập dự án.
C. Giúp nâng cao kiến thức bằng cách tham gia các khóa học trực tuyến.
D. Giúp giải trí bằng cách xem mạng xã hội và chơi điện tử suốt cả ngày.
Trả lời:
- Mạng Internet có 2 mặt, nếu sử dụng hợp lí, biết tận dụng thì sẽ giúp rất nhiều trong học tập và cuộc sống.
- Ngược lại, nếu không sử dụng khoa học sẽ dẫn đến rất nhiều hậu quả xấu như nghiện Internet, nghiện game,… làm ảnh hưởng đến sức khỏe và việc học.
Đáp án: D.
Câu 6: Ý kiến nào sau đây là sai?
A. Kho thông tin trên Internet là khổng lồ.
B. Chúng ta có thể sử dụng bất kì thông tin nào trên Internet mà không cần xin phép.
C. Internet cung cấp môi trường làm việc trực tuyến, giải trí từ xa.
D. Người sử dụng có thể tìm kiếm, trao đổi thông tin trên Internet.
Trả lời:
- Người sử dụng có thể tìm kiếm, trao đổi thông tin trên Internet → Đúng.
- Chúng ta có thể sử dụng bất kì thông tin nào trên Internet mà không cần xin phép → Sai.
- Internet cung cấp môi trường làm việc trực tuyến, giải trí từ xa → Đúng.
- Kho thông tin trên Internet là khổng lồ → Đúng.
Đáp án: B.
Câu 7: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là:
A. Bản quyền.
B. Các từ khóa liên quan đến trang web.
C. Địa chỉ của trang web.
D. Các từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm.
Trả lời: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề bản quyền của thông tin đó vì không phải mọi thông tin trên Internet đều là thông tin miễn phí, có nhiều thông tin mà chỉ người có quyền truy cập và khai thác.
Đáp án: A.
Câu 8: Một vài ứng dụng trên Internet
A. Đào tạo qua mạng.
B. Hội thảo trực tuyến.
C. Thương mại điện tử.
D. Tất cả các đáp án trên.
Trả lời: Kể tên một vài ứng dụng trên Internet như hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử (các diễn đàn, mạng xã hội hoặc trò chuyện trực tuyến (chat), trò chơi trực tuyến (game online)...).
Đáp án: D.
Câu 9: Người dùng có thể tiếp cận và chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi, không phụ thuộc vào vị trí địa lý khi người dùng kết nối vào đâu?
A. Laptop.
B. Máy tính.
C. Internet.
D. Mạng máy tính.
Trả lời: Người dùng có thể tiếp cận và chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi, không phụ thuộc vào vị trí địa lý khi người dùng kết nối vào Internet. Khi đã gia nhập Internet, hai máy tính ở hai đầu trái đất cũng có thể kết nối trao đổi thông tin trực tiếp với nhau.
Đáp án: C.
Câu 10: Phần mềm được sử dụng để truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên internet được gọi là:
A. Trình soạn thảo web.
B. Trình lướt web.
C. Trình thiết kế web.
D. Trình duyệt web.
Trả lời: Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW, truy cập các trang Web và khai thác các tài nguyên trên Internet. Một số trình duyệt Web: Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…
Đáp án: D.
Câu 11: Hãy xác định đâu là một số trình duyệt Web phổ biến hiện nay?
A. Google Chrome, Cốc Cốc, Mozilla Firefox, UC Browse, …
B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, Excel,…
C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word,…
D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google,…
Trả lời: Google Chrome, Cốc Cốc, Mozilla Firefox, UC Browse, … là một số trình duyệt Web phổ biến hiện nay.
Đáp án: A.
Câu 12: Cho biết thông tin trên Internet được tổ chức như thế nào?
A. Tương tự như thông tin trong cuốn sách.
B. Thành từng văn bản rời rạc.
C. Thành các trang siêu văn bản nối với nhau bởi các liên kết.
D. Một cách tùy ý.
Trả lời: Thông tin trên Internet được tổ chức: Thành các trang siêu văn bản nối với nhau bởi các liên kết.
Đáp án: C.
Câu 13: Đặc điểm chính của Internet?
A. Tính toàn cầu.
B. Tính tương tác.
C. Tính không sở hữu.
D. Tất cả đáp án trên.
Trả lời: Đặc điểm chính của internet:
- Tính toàn cầu.
- Tính tương tác.
- Tính không sở hữu.
- Tính dễ tiếp cận.
Đáp án: D.
Câu 14: Cần làm thế nào để kết nối Internet?
A. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được hỗ trợ cài đặt Internet.
B. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được cấp quyền truy cập Internet.
C. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet.
D. Wi-Fi.
Trả lời: Để kết nối Internet: Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet
Đáp án: C.
Câu 15: Ai là chủ sở hữu của mạng Internet?
A. Đất nước.
B. Người sáng lập.
C. Không ai là chủ sở hữu.
D. Nhà khoa học.
Trả lời: Không ai là chủ sở hữu của mạng Internet.
Đáp án: C.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Tin học 6 Bài 7: Tìm kiếm thông tin trên Internet
Trắc nghiệm Tin học 6 Bài 9: An toàn thông tin trên Internet
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Tin học 6 Kết nối tri thức
- Giải SBT Tin học 6 Kết nối tri thức
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, Giải bài tập Tin học lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Tin học 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT