Trắc nghiệm Tin học 6 Kết nối tri thức Bài 7 (có đáp án): Tìm kiếm thông tin trên Internet

Trắc nghiệm Tin học 6 Kết nối tri thức Bài 7 (có đáp án): Tìm kiếm thông tin trên Internet

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Bài 7: Tìm kiếm thông tin trên Internet có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tin học 6.

Quảng cáo

Câu 1: Cách nhanh nhất để tìm thông tin trên WWW mà không biết địa chỉ là:

A. Nhờ người khác tìm hộ.

B. Sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm với từ khoá.

C. Di chuyển lần theo đường liên kết của các trang web.

D. Hỏi địa chỉ người khác rồi ghi ra giấy, sau đó nhập địa chỉ vào thanh địa chì.

Trả lời: Cách nhanh nhất để tìm thông tin trên WWW mà không biết địa chỉ là sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm với từ khóa.

Đáp án: B.

Câu 2: Máy tìm kiếm là gì?

A. Một động cơ cung cấp sức mạnh cho Internet.

B. Một chương trình bảo vệ máy tính khỏi virus.

C. Một chương trình sắp xếp dữ liệu trên máy tính của bạn.

D. Một website đặc biệt hỗ trợ người sử dụng tìm kiếm thông tin trên Internet.

Trả lời

- Máy tìm kiếm là ột website đặc biệt hỗ trợ người sử dụng tìm kiếm thông tin trên Internet.

- Người sử dụng có thể tìm kiếm thông tin trên Internet bằng cách dùng chức năng của một số website đặc biệt gọi là máy tìm kiếm (search engine). Có nhiều máy tìm kiếm như WWW.yahoo.com, www.google.com, www.bing.com, COCCOC.com....

Đáp án: D.

Câu 3: Từ khoá là gì?

A. Là từ mô tả chiếc chìa khoá.

B. Là một biểu tượng trong máy tìm kiếm.

C. Là tập hợp các từ mà máy tìm kiếm quy định trước.

D. Là một từ hoặc cụm từ liên quan đến nội dung cần tìm kiếm do người sử dụng cung cấp.

Trả lời:

- Từ khoá là một từ hoặc cụm từ liên quan đến nội dung cần tìm kiếm do người sử dụng cung cấp.

- Chọn từ khoá phù hợp sẽ giúp cho việc tìm kiếm đạt hiệu quả.

- Có thể đặt từ khoá trong dấu ngoặc kép (" ") để thu hẹp phạm vị tìm kiếm.

Ví dụ: Để tìm kiếm thông tin về vai trò của tầng ozon, nếu ta nhập từ khoá vai trò của tầng ozon thì kết quả sẽ là danh sách với số lượng rất nhiều các liên kết. Còn nếu ta nhập từ khoá “vai trò của tầng ozon”, kết quả hiển thị là danh sách với số lượng các liên kết ít hơn.

Đáp án: D.

Quảng cáo

Câu 4: Tên nào sau đây là tên của máy tìm kiếm?

A. Word.

B. Google.                                   

C. Wndows Explorer.                    

D. Excel.

Trả lời: Có nhiều máy tìm kiếm như: www.yahoo.com, www.google.com, cococ.com, www.bing.com,  ….

Đáp án: B.

Câu 5: Để tìm kiếm thông tin về virus Corona, em sử dụng từ khoá nào sau đây để thu hẹp phạm vi tìm kiếm nhất?

A. Corona.                                   

B. Virus Corona.

C. "Virus Corona".                         

D. “Virus”+“Corona”.

Trả lời:

- Từ khóa sẽ gồm Virus và Corona. 

- Thêm dấu “… ” để thu hẹp phạm vi tìm kiếm.

Đáp án: C.

Câu 6: Kết quả của việc tìm kiếm bằng máy tìm kiếm là

A. Danh sách trang chủ của các website có liên quan.

B. Nội dung của một trang web có chứa từ khoá tìm kiếm.

C. Danh sách tên tác giả các bài viết có chứa từ khoá tìm kiếm.

D. Danh sách các liên kết trỏ đến trang web có chửa từ khoá tìm kiếm.

Trả lời : Nhờ máy tìm kiếm, người sử dụng dễ dàng tìm được thông tin dựa vào các từ khoá. Kết quả tìm kiếm là danh sách liên kết trỏ đến các trang web có chứa từ khoá đó.

Đáp án: D.

Quảng cáo

Câu 7: Kết quả tìm kiếm thông tin bằng máy tìm kiếm có thể thể hiện dưới dạng

A. Video.                                                     

B. Hình ảnh.

C. Văn bản.                                  

D. Cả A, B, C.

Trả lời

- Máy tìm kiếm là một website đặc biệt, giúp người sử dụng tìm kiếm thông tin trên Internet một cách nhanh chóng, hiệu quả thông qua các từ khoá. 

- Kết quả tìm kiếm là danh sách các liên kết. Các liên kết có thể là văn bản, hình ảnh hoặc video.

Đáp án: D.

Câu 8: Một số trình duyệt web phổ biến hiện nay là?

A. Internet Explorer (IE), irefox (Firefox), Word, Excel,… 

B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox),Word,… 

C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google,…

D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…

Trả lời: Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW, truy cập các trang Web và khai thác các tài nguyên trên Internet. Một số trình duyệt Web: Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…

Đáp án: D.

Câu 9: Em hãy sắp xếp lại các thao tác sau cho đúng trình tự cần thực hiện khi tìm thông tin bằng máy tìm kiếm

A. Gõ từ khoá vào ô dành để nhập từ khoá.

B. Nháy chuột vào liên kết để truy cập trang web tương ứng.

C. Mở trình duyệt.

D. Nháy nútTrắc nghiệm Tin học 6 Bài 7 (có đáp án): Tìm kiếm thông tin trên Internethoặc nhấn phím Enter.

E. Truy cập máy tìm kiếm.

Trả lời: Trình tự cần thực hiện khi tim thông tin bằng máy tìm kiếm

- Mở trình duyệt.

- Truy cập máy tìm kiếm.

- Gõ từ khoá vào ô dành để nhập từ khoá.

- Nháy nútTrắc nghiệm Tin học 6 Bài 7 (có đáp án): Tìm kiếm thông tin trên Internethoặc nhấn phím Enter.

- Nháy chuột vào liên kết để truy cập trang web tương ứng.

Đáp án: Ta sắp xếp lại như sau: C – E – A – D – B.

Quảng cáo

Câu 10: Sắp xếp các thứ tự sau theo một trình tự hợp lí để thực hiện thao tác tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm:

1. Truy cập vào máy tìm kiếm.

2. Gõ từ khóa vào ô để nhập từ khóa.

3. Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng danh sách liên kết. 

A. 1-2-3. 

B. 2-1-3.

C. 1-3-2. 

D. 2-3-1.

Trả lời: Thao tác tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm:

- Truy cập vào máy tìm kiếm.

- Gõ từ khóa vào ô để nhập từ khóa.

- Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng danh sách liên kết.

Đáp án: A.

Câu 11: Website là gì?

A. Gồm nhiều trang web.

B. http://www.edu.net.vn.

C. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới nhiều địa chỉ truy cập.

D. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung.

Trả lời: Website là một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung. Địa chỉ truy cập chung này được gọi là địac chỉ của website.

Đáp án: D.

Câu 12: Cho biết tên nào sau đây là tên của máy tìm kiếm?

A. Google.

B. Word.

C. Windows Explorer.

D. Excel.

Trả lời: Có nhiều máy tìm kiếm: www.yahoo.com, www.google.com, www.bing.com, cococ.com, ….

Đáp án: A.

Câu 13: Điền vào chỗ chấm:

Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ….. trên Internet theo yêu cầu của người sử dụng

A. Tìm kiếm thông tin.

B. Liên kết.

C. Từ khoá.

D. Danh sách liên kết.

Trả lời: Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người sử dụng.

Đáp án: A.

Câu 14: Ghép mỗi ô ở cột bên trái với một ô ở cột bên phải cho phù hợp

1. Em có thể tìm kiếm thông tin trên Internet

A. Liên kết trỏ đến các trang web có chứa từ khóa đó

2. Kết quả tìm kiếm là danh sách

B. Bằng cách sử dụng máy tìm kiếm

3. Đặt từ khóa trong dấu ngoặc kép để

C. Cho việc tìm kiếm nhanh chóng và chính xác hơn

4. Chọn từ khóa phù hợp

D. Thu hẹp phạm vi tìm kiếm

Trả lời

- Em có thể tìm kiếm thông tin trên Internet bằng cách sử dụng máy tìm kiếm.

- Kết quả tìm kiếm là danh sách liên kết trỏ đến các trang web có chứa từ khóa đó.

- Đặt từ khóa trong dấu ngoặc kép để thu hẹp phạm vi tìm kiếm.

- Chọn từ khóa phù hợp cho việc tìm kiếm nhanh chóng và chính xác hơn

Đáp án: 1 – B                    2 – A                     3 – D                     4 – C

Câu 15: Em hãy sắp xếp các bước tìm kiếm video hướng dẫn cách làm món gà quay (hoặc một món mà em thích) để làm nhân dịp sinh nhật một người thân trong gia đình.

1. Truy cập máy tìm kiếm Google.

2. Mở trình duyệt Google Chrome.

3. Chọn dạng Video.

4. Gõ từ khóa “cách làm gà quay” vào ô tìm kiếm, nhấn phím Enter.

5. Nháy vào liên kết đến các video muốn xem.

A. 2-1-4-3-5.

B. 1-2-3-4-5.

C. 5- 2-3-4-1.

D. 4- 2-3-1.

Trả lờiCác bước tìm kiếm video hướng dẫn cách làm món gà quay là:

1. Mở trình duyệt Google Chrome.

2. Truy cập máy tìm kiếm Google.

3. Gõ từ khóa “cách làm gà quay” vào ô tìm kiếm, nhấn phím Enter.

4. Chọn dạng Video.

5. Nháy vào liên kết đến các video muốn xem.

Đáp án: A.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, Giải bài tập Tin học lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Tin học 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên