Trắc nghiệm Tin học 6 Kết nối tri thức Chủ đề 2 (có đáp án): Mạng máy tính và internet
Với 30 câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Chủ đề 2: Mạng máy tính và internet có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tin học 6.
Trắc nghiệm Tin học 6 Kết nối tri thức Chủ đề 2: Mạng máy tính và internet
Bài 4: Mạng máy tính
Câu 1: Một mạng máy tính gồm:
A. Tối thiểu năm máy tính được liên kết với nhau.
B. Hai hoặc nhiều máy tính được kết nối với nhau.
C. Một số máy tính bàn.
D. Tất cả các máy tính trong một phòng hoặc trong một tòa nhà.
Trả lời:
- Mạng máy tính là một hệ thống gồm nhiều máy tính và các thiết bị được kết nối với nhau bởi đường truyền vật lý theo một kiến trúc (Network Architecture) nào đó nhằm thu thập, trao đổi dữ liệu và chia sẽ tài nguyên cho nhiều người sử dụng.
- Các máy tính được kết nối với nhau có thể trong cùng một văn phòng làm việc, một tòa nhà, một thành phố hoặc rộng lớn trên phạm vi toàn cầu. Mạng máy tính bao gồm Các thành phần chính sau đây:
+ Các máy tính, máy chủ Server, tường lửa, các switch, máy in…
+ Các thiết bị, linh kiện, dây mạng,… kết nối cả hệ thống lại với nhau.
+ Phần mềm cho phép thực hiện việc trao đổi thông tin giữa các máy tính.
Đáp án: B.
Câu 2: Mạng máy tính không cho phép người sử dụng chia sẻ
A. Máy in.
B. Máy quét.
C. Bàn phím và chuột.
D. Dữ liệu.
Trả lời: Mạng máy tính không cho phép người dùng chia sẻ bàn phím và chuột.
Đáp án: C.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Người sử dụng có thể giao tiếp với nhau trên mạng máy tính.
B. Trong một mạng máy tính, các tài nguyên như máy in có thể được chia sẻ.
C. Virus có thể lây lan sang các máy tính khác trong mạng máy tính.
D. Người sử dụng không thể chia sẻ dữ liệu trên máy tính của mình cho người khác trong cùng một mạng máy tính.
Trả lời: Trong mạng máy tính các máy tính có thể liên lạc; chia sẻ với nhau thông tin, dữ liệu; dùng chung thiết bị.
Đáp án: D.
Câu 4: Trong các nhận định sau, nhận định nào không phải là lợi ích của việc sử dụng mạng máy tính?
A. Giảm chi phí khi dùng chung phần cứng.
B. Giảm chi phí khi dùng chung phần mềm.
C. Người sử dụng có quyền kiểm soát độc quyền đối với dữ liệu và ứng dụng của riêng họ.
D. Cho phép chia sẻ dữ liệu, tăng hiệu quả sử dụng.
Trả lời: Trong mạng máy tính các thông tin và dữ liệu sẽ được chia sẻ với nhau nên không có quyền kiểm soát độc quyền.
Đáp án: C.
Câu 5: Thiết bị nào sau đây không phải là thiết bị đầu cuối?
A. Máy in.
B. Máy tính.
C. Bộ định tuyến.
D. Máy quét.
Trả lời: Các thiết bị đầu cuối giống như điểm xuất phát hoặc đích đến trong mạng giao thông: máy tính, máy in, máy ảnh, điện thoại,…
Đáp án: C.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Mạng không dây có thể kết nối ở mọi địa hình.
B. Mạng có dây kết nối các máy tính bằng dây dẫn mạng.
C. Mạng có dây dễ sửa và lắp đặt hơn mạng không dây vì có thể nhìn thấy dây dẫn.
D. Mạng không dây không chỉ kết nối các máy tính mà còn cho phép kết nối các thiết bị thông minh khác như điện thoại di động, ti vi, tủ lạnh, …
Trả lời: Mạng không dây dễ dàng lắp đặt hơn mạng có dây vì không cần khoan đục và lắp đặt đường dây.
Đáp án: C.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Mạng không dây thuận tiện cho những người di chuyển nhiều.
B. Mạng không dây nhanh và ổn định hơn mạng có dây.
C. Mạng không đâyễ dàng lắp đặt hơn vì không cần khoan đục và lắp đặt đường dây.
D. Mạng không dây thường được sử dụng cho các thiết bị di động như máy tính bảng, điện thoại, …
Trả lời:
|
Mạng có dây |
Mạng không dây |
Phương thức kết nối |
Qua dây dẫn mạng |
Qua sóng điện từ |
Lắp đặt |
Khó khăn (Bởi vì phải đi dây dẫn mạng, khoan đục tường). |
Dễ dàng hơn |
Độ ổn định |
Cao |
Thấp hơn |
Tính di động |
Hạn chế, vì nó hoạt động trong khu vực được bảo phủ bởi các hệ thống được kết nối với mạng có dây. |
Dễ dàng, vì nó hoạt động trong toàn bộ phạm vi mạng không dây |
Đáp án: B.
Câu 8: Mạng máy tính gồm các thành phần:
A. Máy tính và thiết bị kết nối.
B. Máy tính và phần mềm mạng.
C. Thiết bị đầu cuối, thiết bị kết nối và phần mềm mạng.
B. Thiết bị đầu cuối và thiết bị kết nối.
Trả lời: Mạng máy tính gồm các thành phần Thiết bị đầu cuối, thiết bị kết nối và phần mềm mạng.
Đáp án: C.
Câu 9: Phát biểu sai là?
A. Đường truyền dữ liệu có hai loại: nhìn thấy và không nhìn thấy.
B. Đường truyền dữ liệu nhìn thấy sử dụng dây dẫn mạng.
C. Kết nối không dây giúp người sử dụng có thể linh hoạt thay đổi vị trí mà vẫn duy trì kết nối mạng.
D. Kết nối không dây chỉ dùng với thiết bị di động.
Trả lời:
- Đường truyền dữ liệu có hai loại: nhìn thấy và không nhìn thấy → Đúng.
- Kết nối không dây chỉ dùng với thiết bị di động → Sai.
- Kết nối không dây giúp người sử dụng có thể linh hoạt thay đổi vị trí mà vẫn duy trì kết nối mạng → Đúng.
- Đường truyền dữ liệu nhìn thấy sử dụng dây dẫn mạng → Đúng.
Đáp án: D.
Câu 10: Thiết bị đầu cuối nào có thể kết nối Bộ chuyển mạch (Switch)?
A. Ti vi.
B. Máy in.
C. Điện thoại thông minh.
D. Cả 3 đáp án trên.
Trả lời: Máy in người ta dùng bộ chuyển mạch (Switch).
Đáp án: B.
Câu 11: Hãy chọn đáp án đúng
Máy tính kết nối với nhau để:
A. Chia sẻ các thiết bị.
B. Thuận lợi cho việc sửa chữa.
C. Trao đổi dữ liệu.
D. Tiết kiệm điện.
Trả lời: Máy tính kết nối với nhau để trao đổi dữ liệu.
Đáp án: C.
Câu 12: Một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chép tệp và gửi thư điện tử.Theo em, được xếp vào những loại mạng nào?
A. Mạng có dây.
B. Mạng LAN.
C. Mạng WAN.
D. Mạng không dây.
Trả lời: Mạng diện rộng (WAN - Wide Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng. Phạm vi diện rộng có thể là một khu vực như một tòa nhà, phạm một tỉnh, một quốc gia hoặc có quy mô toàn cầu. Mạng diện rộng thường kết nối các mạng LAN. Vì vậy, một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chép tệp và gửi thư điện tử được xếp vào loại mạng WAN.
Đáp án: C.
Câu 13: Em hãy cho biết trong các thiết bị sau, thiết bị nào không là thiết bị mạng?
A. Hub.
B. Vỉ mạng.
C. Webcam.
D. Modem.
Trả lời: Thiết bị kết nối mạng như vỉ mạng, hub, bộ chuyển mạch, modem, bộ định tuyến.Webcam là thiết bị được gắn trực tiếp trên máy tính.
Đáp án: C.
Câu 14: Em hãy cho biết vì sao người dung có thể tiếp cận, chia sẽ thông tin một cách nhanh chóng tiện lợi, không phụ thuộc vào vị trí địa lí khi kết nối vào?
A. Máy tính.
B. Laptop.
C. mạng máy tính.
D. Mạng internet.
Trả lời: Người dung có thể tiếp cận, chia sẽ thông tin một cách nhanh chóng tiện lợi, không phụ thuộc vào vị trí địa lí khi kết nối vào mạng internet.
Đáp án: D.
Câu 15:Thiết bị nào giúp kết nối các máy tính với nhau và truyền thông tin từ máy tính này tới máy tính khác?
A. Cáp điện, cáp quang.
B. Cáp mạng, Switch và modem.
C. Webcam.
D. Vỉ mạng.
Trả lời: Cáp mạng,Switch và modem là các thiết bị giúp kết nối các máy tính với nhau và truyền thông tin từ máy tính này tới máy tính khác.
Đáp án: A.
Bài 5: Internet
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Internet chỉ là mạng kết nối các trang thông tin trên phạm vi toàn cầu.
B. Internet là một mạng các máy tính liên kết với nhau trên toàn cầu.
C. Internet là mạng truyền hình kết nối các thiết bị nghe nhìn trong phạm vi một quốc gia.
D. Internet là mạng kết nối các thiết bị có sử dụng chung nguồn điện.
Trả lời: Internet là mạng liên kết các mạng máy tính trên khắp thế giới.
Đáp án: B.
Câu 2: Để kết nối với Internet, máy tính phải được cài đặt và cung cấp dịch vụ bởi:
A. Một máy tính khác.
B. Người quản trị mạng xã hội.
C. Nhà cung cấp dịch vụ Internet.
D. Người quản trị mạng máy tính.
Trả lời:
- Muốn truy cập Internet thì máy tính của người sử dụng cần có kết nối với Internet.
- Người sử dụng cần đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ Internet (Internet Service Provider - ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet.
Đáp án: C.
Câu 3: Phát biểu nào không đúng khi nói về Internet?
A. Một mạng lưới rộng lớn kết nối hàng triệu máy tính trên khắp thế giới.
B. Một mạng kết nối các hệ thống máy tính và các thiết bị với nhau giúp người sử dụng có thể xem, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin, …
C. Một mạng công cộng không thuộc sở hữu hay do bất kì một tổ chức hoặc cá nhân nào điều hành.
D. Một mạng kết nối các máy tính với nhau được tổ chức và giám sát bởi một cơ quan quản lí.
Trả lời: Internet có tính không chủ sở hữu, không thuộc về bất kì ai nên không bị giám sát hay tổ chức bởi cơ quan quản lí. Trên Internet, chúng ta có thể trao đổi và xem thông tin.
Đáp án: D.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm của Internet?
A. Phạm vi hoạt động trên toàn cầu.
B. Có nhiều dịch vụ đa dạng và phong phú.
C. Không thuộc quyền sở hữu của ai.
D. Thông tin chính xác tuyệt đối.
Trả lời: Thông tin trên mạng Internet đến từ nhiều nguồn khác nhau, nhiều thông tin chưa qua kiểm duyệt nên độ chính xác không cao.
Đáp án: D.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không phải là lợi ích của việc sử dụng Internet đối với học sinh?
A. Giúp mở rộng giao lưu kết bạn với các bạn ở nước ngoài.
B. Giúp tiết kiệm thời gian và cung cấp nhiều tư liệu làm bài tập dự án.
C. Giúp nâng cao kiến thức bằng cách tham gia các khóa học trực tuyến.
D. Giúp giải trí bằng cách xem mạng xã hội và chơi điện tử suốt cả ngày.
Trả lời:
- Mạng Internet có 2 mặt, nếu sử dụng hợp lí, biết tận dụng thì sẽ giúp rất nhiều trong học tập và cuộc sống.
- Ngược lại, nếu không sử dụng khoa học sẽ dẫn đến rất nhiều hậu quả xấu như nghiện Internet, nghiện game,… làm ảnh hưởng đến sức khỏe và việc học.
Đáp án: D.
Câu 6: Ý kiến nào sau đây là sai?
A. Kho thông tin trên Internet là khổng lồ.
B. Chúng ta có thể sử dụng bất kì thông tin nào trên Internet mà không cần xin phép.
C. Internet cung cấp môi trường làm việc trực tuyến, giải trí từ xa.
D. Người sử dụng có thể tìm kiếm, trao đổi thông tin trên Internet.
Trả lời:
- Người sử dụng có thể tìm kiếm, trao đổi thông tin trên Internet → Đúng.
- Chúng ta có thể sử dụng bất kì thông tin nào trên Internet mà không cần xin phép → Sai.
- Internet cung cấp môi trường làm việc trực tuyến, giải trí từ xa → Đúng.
- Kho thông tin trên Internet là khổng lồ → Đúng.
Đáp án: B.
Câu 7: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là:
A. Bản quyền.
B. Các từ khóa liên quan đến trang web.
C. Địa chỉ của trang web.
D. Các từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm.
Trả lời: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề bản quyền của thông tin đó vì không phải mọi thông tin trên Internet đều là thông tin miễn phí, có nhiều thông tin mà chỉ người có quyền truy cập và khai thác.
Đáp án: A.
Câu 8: Một vài ứng dụng trên Internet
A. Đào tạo qua mạng.
B. Hội thảo trực tuyến.
C. Thương mại điện tử.
D. Tất cả các đáp án trên.
Trả lời: Kể tên một vài ứng dụng trên Internet như hội thảo trực tuyến, đào tạo qua mạng, thương mại điện tử (các diễn đàn, mạng xã hội hoặc trò chuyện trực tuyến (chat), trò chơi trực tuyến (game online)...).
Đáp án: D.
Câu 9: Người dùng có thể tiếp cận và chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi, không phụ thuộc vào vị trí địa lý khi người dùng kết nối vào đâu?
A. Laptop.
B. Máy tính.
C. Internet.
D. Mạng máy tính.
Trả lời: Người dùng có thể tiếp cận và chia sẻ thông tin một cách nhanh chóng, tiện lợi, không phụ thuộc vào vị trí địa lý khi người dùng kết nối vào Internet. Khi đã gia nhập Internet, hai máy tính ở hai đầu trái đất cũng có thể kết nối trao đổi thông tin trực tiếp với nhau.
Đáp án: C.
Câu 10: Phần mềm được sử dụng để truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên internet được gọi là:
A. Trình soạn thảo web.
B. Trình lướt web.
C. Trình thiết kế web.
D. Trình duyệt web.
Trả lời: Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW, truy cập các trang Web và khai thác các tài nguyên trên Internet. Một số trình duyệt Web: Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…
Đáp án: D.
Câu 11: Hãy xác định đâu là một số trình duyệt Web phổ biến hiện nay?
A. Google Chrome, Cốc Cốc, Mozilla Firefox, UC Browse, …
B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, Excel,…
C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word,…
D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google,…
Trả lời: Google Chrome, Cốc Cốc, Mozilla Firefox, UC Browse, … là một số trình duyệt Web phổ biến hiện nay.
Đáp án: A.
Câu 12: Cho biết thông tin trên Internet được tổ chức như thế nào?
A. Tương tự như thông tin trong cuốn sách.
B. Thành từng văn bản rời rạc.
C. Thành các trang siêu văn bản nối với nhau bởi các liên kết.
D. Một cách tùy ý.
Trả lời: Thông tin trên Internet được tổ chức: Thành các trang siêu văn bản nối với nhau bởi các liên kết.
Đáp án: C.
Câu 13: Đặc điểm chính của Internet?
A. Tính toàn cầu.
B. Tính tương tác.
C. Tính không sở hữu.
D. Tất cả đáp án trên.
Trả lời: Đặc điểm chính của internet:
- Tính toàn cầu.
- Tính tương tác.
- Tính không sở hữu.
- Tính dễ tiếp cận.
Đáp án: D.
Câu 14: Cần làm thế nào để kết nối Internet?
A. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được hỗ trợ cài đặt Internet.
B. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet để được cấp quyền truy cập Internet.
C. Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet.
D. Wi-Fi.
Trả lời: Để kết nối Internet: Người dùng đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet
Đáp án: C.
Câu 15: Ai là chủ sở hữu của mạng Internet?
A. Đất nước.
B. Người sáng lập.
C. Không ai là chủ sở hữu.
D. Nhà khoa học.
Trả lời: Không ai là chủ sở hữu của mạng Internet.
Đáp án: C.
....................................
....................................
....................................
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Tin học 6 Chủ đề 3: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Trắc nghiệm Tin học 6 Chủ đề 4: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
Trắc nghiệm Tin học 6 Chủ đề 6: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Tin học 6 Kết nối tri thức
- Giải SBT Tin học 6 Kết nối tri thức
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, Giải bài tập Tin học lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Tin học 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT