Trắc nghiệm Tin học 6 Kết nối tri thức Bài 8 (có đáp án): Thư điện tử

Trắc nghiệm Tin học 6 Kết nối tri thức Bài 8 (có đáp án): Thư điện tử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Bài 8: Thư điện tử có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tin học 6.

Quảng cáo

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của thư điện tử?

A. Ít tốn kém.                                              

B. Có thể gửi kèm tệp.

C. Gửi và nhận thư nhanh chóng.

D. Có thể gửi và nhận thư mà không gặp phiền phức gì.

Trả lời: Ưu điểm của thư điện tử:

- Ít tốn kém.                                                

- Có thể gửi kèm tệp.

- Gửi và nhận thư nhanh chóng.

Đáp án: D.

Câu 2: Địa chỉ thư điện tử có dạng:

A. Tên đường phố # Viết tắt của tên quốc gia.

B. Tên đăng nhập @ Địa chỉ máy chủ thư điện tử.

C. Tên đường phố @ Viết tắt của tên quốc gia.

D. Tên người sử dụng & Tên máy chủ của thư điện tử.

Trả lời: Địa chỉ thư điện tử có dạng: Tên đăng nhập @ Địa chỉ máy chủ thư điện tử.

Đáp án: B.

Câu 3: Địa chỉ thư điện tử bắt buộc phải có kí hiệu nào?

A. @.                                           

B. $.                     

C. &.

D. #.

Trả lời: Địa chỉ thư điện tử bắt buộc phải có kí hiệu @.

Đáp án: A.

Quảng cáo

Câu 4: Địa chỉ nào sau đây là địa chỉ thư điện tử?

A. www.nxbgd.vn.                        

B. Hongha&hotmail.com.            

C. Quynhanh.432@yahoo.com.

D. Hoa675439@gf@gmaỉl.com.

Trả lời: địa chỉ thư điện tử Quynhanh.432@yahoo.com.

Đáp án: C.

Câu 5: Khi đăng kí thành công một tài khoản thư điện tử, em cần nhớ gì để có thể đăng nhập vào lần sau?

A. Tên nhà cung cấp dịch vụ Internet.

B. Ngày tháng năm sinh đã khai báo.

C. Địa chì thư của những người bạn.

D. Tên đăng nhập và mật khẩu hộp thư.

Trả lời: Khi đăng kí thành công một tài khoản thư điện tử, em cần nhớ: Tên đăng nhập và mật khẩu hộp thư.

Đáp án: D.

Câu 6: Khi đặt mật khẩu cho thư điện tử của mình, em nên đặt mật khẩu như thế nào để đảm bảo tính bảo mật?

A. Mật khẩu có ít nhất năm kí tự và có đủ các kí tự như chữ hoa, chữ thường, chữ số.

B. Mật khẩu là dãy số từ 0 đến 9.

C. Mật khẩu là ngày sinh của mình.

D. Mật khẩu giống tên của địa chỉ thư.

Trả lời: Khi đặt mật khẩu cho thư điện tử của mình, em nên đặt mật khẩu có ít nhất năm kí tự và có đủ các kí tự như chữ hoa, chữ thường, chữ số.

Đáp án: A.

Quảng cáo

Câu 7: Với thư điện tử, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Có thể gửi một thư cho nhiều người cùng lúc.

B. Hai người có thể có địa chỉ thư điện tử giống hệt nhau.

C. Một người có thể gửi thư cho chính mình ở cùng địa chỉ thư điện tử.

D. Tệp tin đinh kèm theo thư có thể chứa virus, vậy nên cần kiểm tra độ tin cậy trước khi tải về.

Trả lời: Hai người có thể có địa chỉ thư điện tử giống hệt nhau là sai vì như vậy sẽ phân biệt được giữa hai người.

Đáp án: B.

Câu 8: Em cần biết thông tin gì của người mà em muốn gửi thư điện tử cho họ?

A. Địa chỉ nơi ở.

B. Mật khẩu thư.

C. Địa chỉ thư điện tử.

D. Loại máy tính đang dùng.

Trả lời: Em cần biết địa chỉ thư điện tử của người mà em muốn gửi thư điện tử cho họ.

Đáp án: C.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thư điện tử?

A. Trong hộp thư đến chỉ chứa thư của những người quen biết.

B. Nhìn vào hộp thư điện tử có thể biết thư đã đọc hay chưa.

C. Nhìn vào hộp thư điện tử, người gửi có thể biết được bức thư mình đã gửi đi người nhận đã đọc hay chưa.

D. Chỉ có người nhận thư mới mở được tệp đính kèm theo thư, cồn người gửi sẽ không mở được tệp đính kèm khi đã gửi.

Trả lời: Nhìn vào hộp thư điện tử có thể biết thư đã đọc hay chưa vì nếu chưa đọc thư sẽ để hộp thư chữ đậm.

Đáp án: B.

Quảng cáo

Câu 10: Em chỉ nên mở thư điện tử được gửi đến từ:

A. Những người em không biết.

B. Các trang web ngẫu nhiên.

C. Những người có tên rõ ràng.

D. Những người em biết và tin tưởng.

Trả lời: Em chỉ nên mở thư điện tử được gửi đến từ những người em biết và tin tưởng.

Đáp án: D.

Câu 11: Khi nghi ngờ thư điện tử nhận được là thư rác, em sẽ xử lí như thế nào?

A. Xoá thư khỏi hộp thư.

B. Mở ra đọc xem nội dung viết gì.

C. Trả lời lại thư, hỏi đó là ai.

D. Gửi thư đó cho người khác.

Trả lời: Khi nghi ngờ thư điện tử nhận được là thư rác, em sẽ xoá thư khỏi hộp thư.

Đáp án: A.

Câu 12: Để có thể bảo vệ máy tính của mình khỏi virus, em không nhất thiết làm theo lời khuyên nào?

A. Không bao giờ nháy chuột vào liên kết trong hộp thư điện tử từ những người em không biết.

B. Đừng bao giờ mở tệp đính kèm từ những thư lạ.

C. Nên xoá tất cả các thư trong hộp thư đến.

D. Luôn nhớ đăng xuất khỏi hộp thư điện tử khi sử dụng xong.

Trả lời: Để có thể bảo vệ máy tính của mình khỏi virus, em không nhất thiết phải xoá tất cả các thư trong hộp thư đến.

Đáp án: C.

Câu 13: Sắp xếp theo thứ tự các thao tác để đăng nhập vào hộp thư điện tử đã có:

A. Gõ tên đăng nhập và mật khẩu.

B. Truy cập vào trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử.

C. Mở trình duyệt web.

D. Nháy chuột vào nút Đăng nhập.

Trả lời:

Sắp xếp theo thứ tự các thao tác để đăng nhập vào hộp thư điện tử đã có:

A. Mở trình duyệt web.

B. Truy cập vào trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử.

C. Nháy chuột vào nút Đăng nhập.

D. Gõ tên đăng nhập và mật khẩu.

Đáp án: Ta sắp xếp như sau: C – B – D – A.

Câu 14: Ưu điểm của thư điện tử là: 

A. Có nhiều dịch vụ thư điện tử miễn phí.

B. Nhận và gửi nhanh chóng, gửi cùng lúc cho nhiều người.

C. Có thể gửi kèm tệp.

D. Đơn giản, dễ sử dụng, dễ quản lí.

E. Bảo vệ môi trường do không dùng đến giấy, mực.

F. Truy cập mọi lúc, mọi nơi.

G. Tất cả đáp án trên đều đúng.

Trả lời: Ưu điểm của thư điện tử là: 

- Có nhiều dịch vụ thư điện tử miễn phí.

- Nhận và gửi nhanh chóng, gửi cùng lúc cho nhiều người.

- Có thể gửi kèm tệp. 

- Đơn giản, dễ sử dụng, dễ quản lí.

- Bảo vệ môi trường do không dùng đến giấy, mực.

Truy cập mọi lúc, mọi nơi.

Đáp án: D.

Câu 15: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô thích hợp của bảng sau:

Phát biểu về thư điện tử

Đúng (Đ)/ Sai (S)

a) Luôn đọc lại thư điện tử trước khi gửi đi


b) Cần đăng xuất ra khỏi hộp thư điện tử sau khi sử dụng


c) Thư điện tử có dòng tiêu đề mà thư tay không có


d) Thời gian gửi thư điện tử rất ngắn gần như ngay lập tức


e) Thư điện tử không thể gửi cho người nhiều cùng lúc


f) Cần mở tất cả các tệp đính kèm được gửi cho bạn


g) Hộp thư của bạn tuyệt đối riêng tư, không ai có thể xâm phạm được


Trả lời: Ưu điểm của thư tay:

- Luôn đọc lại thư điện tử trước khi gửi đi.

- Cần đăng xuất ra khỏi hộp thư điện tử sau khi sử dụng.

- Thư điện tử có dòng tiêu đề mà thư tay không có.

- Thời gian gửi thư điện tử rất ngắn gần như ngay lập tức.

Đáp án:

Phát biểu về thư điện tử

Đúng (Đ)/ Sai (S)

a) Luôn đọc lại thư điện tử trước khi gửi đi

Đ

b) Cần đăng xuất ra khỏi hộp thư điện tử sau khi sử dụng

Đ

c) Thư điện tử có dòng tiêu đề mà thư tay không có

Đ

d) Thời gian gửi thư điện tử rất ngắn gần như ngay lập tức

Đ

e) Thư điện tử không thể gửi cho người nhiều cùng lúc

S

f) Cần mở tất cả các tệp đính kèm được gửi cho bạn

S

g) Hộp thư của bạn tuyệt đối riêng tư, không ai có thể xâm phạm được

S

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, Giải bài tập Tin học lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Tin học 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên