Trắc nghiệm Tin học 6 Kết nối tri thức Chủ đề 3 (có đáp án): Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin

Với 45 câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Chủ đề 3: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tin học 6.

Quảng cáo

Trắc nghiệm Tin học 6 Kết nối tri thức Chủ đề 3: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin




Bài 6: Mạng thông tin toàn cầu

Câu 1: World Wide Web là gì?

A. Tên khác của Internet.

B. Một phần mềm máy tính.

C. Một hệ thống các website trên Internet cho phép người sử dụng xem và chia sẻ thông tin qua các trang web được liên kết với nhau.

D. Một trò chơi máy tính.

Trả lời: Một hệ thống các website trên Internet cho phép người sử dụng xem và chia sẻ thông tin qua các trang web được liên kết với nhau tạo thành Mạng thông tin toàn cầu (World Wide Web, viết tắt là WWW).

Đáp án: C.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về WWW và thư viện?

A. Cả hai đều đóng cửa sau giờ hành chính.

B. Cả hai đều cung cấp tin tức và thông tin cập nhật từng phút.

C. Cả hai đều có một thủ thư hoặc chuyên gia chuyên nghiệp luôn túc trực để Trả lời các câu hỏi của độc giả.

D. Cả hai đều tạo môi trường cho người sử dụng có thể đọc được sách báo và tạp chí.

Trả lời:

- WWW là mạng thông tin toàn cầu, liên kết các website trên Internet, người đọc có thể đọc thông tin trên đó.

- Thư viện là nơi lưu trữ thông tin sách báo.

Đáp án: D.

Câu 3: Trong trang web, liên kết (hay siêu liên kết) là gì?

A. Là địa chỉ thư điện tử.

B. Là địa chỉ của một trang web.

C. Là nội dung được thể hiện trên trình duyệt.

D. Là một thành phần trong trang web trỏ đến vị trí khác trên cùng trang web đó hoặc trỏ đến một trang web khác.

Trả lời: Trang siêu văn bản là trang văn bản đặc biệt, tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,... và các liên kết trỏ đến vị trí khác trong trang hay các trang web khác.

Đáp án: D.

Quảng cáo

Câu 4: Mỗi website bắt buộc phải có:

A. Địa chỉ thư điện tử.

B. Một địa chì truy cập.

C. Địa chỉ trụ sở của đơn vị sở hữu.

D. Tên cá nhân hoặc tổ chức sở hữu.

Trả lời: Mỗi trang web có địa chỉ truy cập riêng.

Đáp án: B.

Câu 5: Phần mềm giúp người sử dụng truy cập các trang web trên Internet gọi là gì?

A. Website.

B. Địa chỉ web.

C. Trình duyệt web.

D. Công cụ tìm kiếm.

Trả lời:

- Người sử dụng muốn truy cập các website thì cần phải sử dụng một phần mềm ứng dụng được gọi là trình duyệt (web browser).

- Một số trình duyệt được dùng phổ biến là Mozilla Firefox, Google Chrome, Safari, Cốc Cốc, Microsoft Edge,...

- Các trình duyệt có các chức năng chính và cách sử dụng tương tự nhau. Người sử dụng có thể cài đặt và sử dụng nhiều trình duyệt trên một máy tính.

- Để truy cập một trang web, ta có thể nhập địa chỉ của trang đó vào thanh địa chỉ của trình duyệt.

Đáp án: C.

Câu 6: Trong các tên sau đây, tên nào không phải là tên của trình duyệt web?

A. Mozilla Firefox.

B. Google Chrome.        

C. Internet Explorer.      

D. Wndows Explorer.

Trả lời: Windows là hệ điều hành máy tính.

Đáp án: D.

Quảng cáo

Câu 7: Địa chỉ trang web nào sau đây là hợp lệ?

A. www \\ tienphong.vn

B. https://nguyennghia@gmail.com

C. https \\: www. tienphong.vn

D. https://www.tienphong.vn

Trả lời: https://www.tienphong.vn là địa chỉ của website Báo điện tử Tiền Phong.

Đáp án: D.

Câu 8: Nếu bạn đang xem một trang web và bạn muốn quay lại trang trước đó, bạn sẽ nháy chuột vào nút nào trên trình duyệt?

 Trắc nghiệm Tin học 6 Bài 6 (có đáp án): Mạng thông tin toàn cầu

Trả lời: ← là nút trên trình duyệt giúp quay lại trang trước đó.

Đáp án: A.

Câu 9: Nút Trắc nghiệm Tin học 6 Bài 6 (có đáp án): Mạng thông tin toàn cầu trên trình duyệt web có ý nghĩa là:

A. Xem lại trang hiện tại.

B. Quay về trang liền trước.

C. Quay về trang chủ.

D. Đi đến trang liền sau.

Trả lờiTrắc nghiệm Tin học 6 Bài 6 (có đáp án): Mạng thông tin toàn cầu là nút quay lại trang chủ.

Đáp án: C.

Quảng cáo

Câu 10: Internet hữu ích như thế nào trong việc hỗ trợ em học bài? 

A. Tra cứu tài liệu.

B. Học tiếng anh trực tuyến.

C. Tiếp cận với nhiều tài liệu.

D. Cả 3 đáp án trên.

Trả lời: Internet đem lại những lợi ích cho việc học:

- Học tiếng anh trực tuyến

- Tra cứu tài liệu

- Tiếp cận với nhiều tài liệu

Đáp án: D.

Câu 11: Để truy cập một trang web, thực hiện như sau:

+ B1: Nhập địa chỉ của trang Web vào ô địa chỉ.

+ B2: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trình duyệt.

+ B3. Nhấn Enter.

A. 1-2-3.

B. 2-1-3.

C. 1-3-2.

D. 2-3-1.

Trả lời: Để truy cập một trang web, thực hiện như sau:

+ B1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trình duyệt.

+ B2: Nhập địa chỉ của trang Web vào ô địa chỉ.

+ B3. Nhấn Enter.

Đáp án: B.

Câu 12: Loại dữ liệu nào sau đây có thể được tích hợp trong siêu văn bản?

A. Văn bản, hình ảnh.

B. Siêu liên kết.

C. Âm thanh, phim Video.

D. Tất cảc đều đúng.

Trả lời: Siêu văn bản là loại văn bản tính hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video…và các siêu liên kết tới các siêu văn bản khác.

Đáp án: D.

Câu 13: Cho biết “www.Vietnamnet.vn “, “vn” trên địa chỉ trang web có nghĩa là?

A. Chữ viết tắt tiếng anh.

B. Ký hiệu tên nước Việt Nam.

C. Một kí hiệu nào đó.

D. Khác.

Trả lời: “vn” trên địa chỉ trang web có nghĩa là ký hiệu tên nước Việt Nam. Tùy theo từng nước mà có ký hiệu tên miền khác nhau.

Đáp án: B.

Câu 14: Để truy cập các trang Web ta cần sử dụng:

A. Trình duyệt Web.

B. Con trỏ chuột.

C. Cả hai đáp án trên đều đúng.

D. Cả hai đáp án trên đều sai.

Trả lời: Để truy cập các trang Web ta cần sử dụng trình duyệt Web. Ví dụ như : Côc cốc, Chomre, Explore….

Đáp án: A.

Câu 15: Website là tập hợp:

A. Các trang Web có liên quan.

B. Các trang chủ.

C. Các trình duyệt.

D. Tất cả các đáp án trên.

Trả lời: Website là tập hợp các trang Web có liên quan được truy cập thông qua một địa chỉ.

Đáp án: A.

Bài 7: Tìm kiếm thông tin trên Internet

Câu 1: Cách nhanh nhất để tìm thông tin trên WWW mà không biết địa chỉ là:

A. Nhờ người khác tìm hộ.

B. Sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm với từ khoá.

C. Di chuyển lần theo đường liên kết của các trang web.

D. Hỏi địa chỉ người khác rồi ghi ra giấy, sau đó nhập địa chỉ vào thanh địa chì.

Trả lời: Cách nhanh nhất để tìm thông tin trên WWW mà không biết địa chỉ là sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm với từ khóa.

Đáp án: B.

Câu 2: Máy tìm kiếm là gì?

A. Một động cơ cung cấp sức mạnh cho Internet.

B. Một chương trình bảo vệ máy tính khỏi virus.

C. Một chương trình sắp xếp dữ liệu trên máy tính của bạn.

D. Một website đặc biệt hỗ trợ người sử dụng tìm kiếm thông tin trên Internet.

Trả lời

- Máy tìm kiếm là ột website đặc biệt hỗ trợ người sử dụng tìm kiếm thông tin trên Internet.

- Người sử dụng có thể tìm kiếm thông tin trên Internet bằng cách dùng chức năng của một số website đặc biệt gọi là máy tìm kiếm (search engine). Có nhiều máy tìm kiếm như WWW.yahoo.com, www.google.com, www.bing.com, COCCOC.com....

Đáp án: D.

Câu 3: Từ khoá là gì?

A. Là từ mô tả chiếc chìa khoá.

B. Là một biểu tượng trong máy tìm kiếm.

C. Là tập hợp các từ mà máy tìm kiếm quy định trước.

D. Là một từ hoặc cụm từ liên quan đến nội dung cần tìm kiếm do người sử dụng cung cấp.

Trả lời:

- Từ khoá là một từ hoặc cụm từ liên quan đến nội dung cần tìm kiếm do người sử dụng cung cấp.

- Chọn từ khoá phù hợp sẽ giúp cho việc tìm kiếm đạt hiệu quả.

- Có thể đặt từ khoá trong dấu ngoặc kép (" ") để thu hẹp phạm vị tìm kiếm.

Ví dụ: Để tìm kiếm thông tin về vai trò của tầng ozon, nếu ta nhập từ khoá vai trò của tầng ozon thì kết quả sẽ là danh sách với số lượng rất nhiều các liên kết. Còn nếu ta nhập từ khoá “vai trò của tầng ozon”, kết quả hiển thị là danh sách với số lượng các liên kết ít hơn.

Đáp án: D.

Câu 4: Tên nào sau đây là tên của máy tìm kiếm?

A. Word.

B. Google.                                   

C. Wndows Explorer.                    

D. Excel.

Trả lời: Có nhiều máy tìm kiếm như: www.yahoo.com, www.google.com, cococ.com, www.bing.com,  ….

Đáp án: B.

Câu 5: Để tìm kiếm thông tin về virus Corona, em sử dụng từ khoá nào sau đây để thu hẹp phạm vi tìm kiếm nhất?

A. Corona.                                   

B. Virus Corona.

C. "Virus Corona".                         

D. “Virus”+“Corona”.

Trả lời:

- Từ khóa sẽ gồm Virus và Corona. 

- Thêm dấu “… ” để thu hẹp phạm vi tìm kiếm.

Đáp án: C.

Câu 6: Kết quả của việc tìm kiếm bằng máy tìm kiếm là

A. Danh sách trang chủ của các website có liên quan.

B. Nội dung của một trang web có chứa từ khoá tìm kiếm.

C. Danh sách tên tác giả các bài viết có chứa từ khoá tìm kiếm.

D. Danh sách các liên kết trỏ đến trang web có chửa từ khoá tìm kiếm.

Trả lời : Nhờ máy tìm kiếm, người sử dụng dễ dàng tìm được thông tin dựa vào các từ khoá. Kết quả tìm kiếm là danh sách liên kết trỏ đến các trang web có chứa từ khoá đó.

Đáp án: D.

Câu 7: Kết quả tìm kiếm thông tin bằng máy tìm kiếm có thể thể hiện dưới dạng

A. Video.                                                     

B. Hình ảnh.

C. Văn bản.                                  

D. Cả A, B, C.

Trả lời

- Máy tìm kiếm là một website đặc biệt, giúp người sử dụng tìm kiếm thông tin trên Internet một cách nhanh chóng, hiệu quả thông qua các từ khoá. 

- Kết quả tìm kiếm là danh sách các liên kết. Các liên kết có thể là văn bản, hình ảnh hoặc video.

Đáp án: D.

Câu 8: Một số trình duyệt web phổ biến hiện nay là?

A. Internet Explorer (IE), irefox (Firefox), Word, Excel,… 

B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox),Word,… 

C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google,…

D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…

Trả lời: Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW, truy cập các trang Web và khai thác các tài nguyên trên Internet. Một số trình duyệt Web: Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…

Đáp án: D.

Câu 9: Em hãy sắp xếp lại các thao tác sau cho đúng trình tự cần thực hiện khi tìm thông tin bằng máy tìm kiếm

A. Gõ từ khoá vào ô dành để nhập từ khoá.

B. Nháy chuột vào liên kết để truy cập trang web tương ứng.

C. Mở trình duyệt.

D. Nháy nútTrắc nghiệm Tin học 6 Bài 7 (có đáp án): Tìm kiếm thông tin trên Internethoặc nhấn phím Enter.

E. Truy cập máy tìm kiếm.

Trả lời: Trình tự cần thực hiện khi tim thông tin bằng máy tìm kiếm

- Mở trình duyệt.

- Truy cập máy tìm kiếm.

- Gõ từ khoá vào ô dành để nhập từ khoá.

- Nháy nútTrắc nghiệm Tin học 6 Bài 7 (có đáp án): Tìm kiếm thông tin trên Internethoặc nhấn phím Enter.

- Nháy chuột vào liên kết để truy cập trang web tương ứng.

Đáp án: Ta sắp xếp lại như sau: C – E – A – D – B.

Câu 10: Sắp xếp các thứ tự sau theo một trình tự hợp lí để thực hiện thao tác tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm:

1. Truy cập vào máy tìm kiếm.

2. Gõ từ khóa vào ô để nhập từ khóa.

3. Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng danh sách liên kết. 

A. 1-2-3. 

B. 2-1-3.

C. 1-3-2. 

D. 2-3-1.

Trả lời: Thao tác tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm:

- Truy cập vào máy tìm kiếm.

- Gõ từ khóa vào ô để nhập từ khóa.

- Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng danh sách liên kết.

Đáp án: A.

Câu 11: Website là gì?

A. Gồm nhiều trang web.

B. http://www.edu.net.vn.

C. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới nhiều địa chỉ truy cập.

D. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung.

Trả lời: Website là một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung. Địa chỉ truy cập chung này được gọi là địac chỉ của website.

Đáp án: D.

Câu 12: Cho biết tên nào sau đây là tên của máy tìm kiếm?

A. Google.

B. Word.

C. Windows Explorer.

D. Excel.

Trả lời: Có nhiều máy tìm kiếm: www.yahoo.com, www.google.com, www.bing.com, cococ.com, ….

Đáp án: A.

Câu 13: Điền vào chỗ chấm:

Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ….. trên Internet theo yêu cầu của người sử dụng

A. Tìm kiếm thông tin.

B. Liên kết.

C. Từ khoá.

D. Danh sách liên kết.

Trả lời: Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người sử dụng.

Đáp án: A.

Câu 14: Ghép mỗi ô ở cột bên trái với một ô ở cột bên phải cho phù hợp

1. Em có thể tìm kiếm thông tin trên Internet

A. Liên kết trỏ đến các trang web có chứa từ khóa đó

2. Kết quả tìm kiếm là danh sách

B. Bằng cách sử dụng máy tìm kiếm

3. Đặt từ khóa trong dấu ngoặc kép để

C. Cho việc tìm kiếm nhanh chóng và chính xác hơn

4. Chọn từ khóa phù hợp

D. Thu hẹp phạm vi tìm kiếm

Trả lời

- Em có thể tìm kiếm thông tin trên Internet bằng cách sử dụng máy tìm kiếm.

- Kết quả tìm kiếm là danh sách liên kết trỏ đến các trang web có chứa từ khóa đó.

- Đặt từ khóa trong dấu ngoặc kép để thu hẹp phạm vi tìm kiếm.

- Chọn từ khóa phù hợp cho việc tìm kiếm nhanh chóng và chính xác hơn

Đáp án: 1 – B                    2 – A                     3 – D                     4 – C

Câu 15: Em hãy sắp xếp các bước tìm kiếm video hướng dẫn cách làm món gà quay (hoặc một món mà em thích) để làm nhân dịp sinh nhật một người thân trong gia đình.

1. Truy cập máy tìm kiếm Google.

2. Mở trình duyệt Google Chrome.

3. Chọn dạng Video.

4. Gõ từ khóa “cách làm gà quay” vào ô tìm kiếm, nhấn phím Enter.

5. Nháy vào liên kết đến các video muốn xem.

A. 2-1-4-3-5.

B. 1-2-3-4-5.

C. 5- 2-3-4-1.

D. 4- 2-3-1.

Trả lờiCác bước tìm kiếm video hướng dẫn cách làm món gà quay là:

1. Mở trình duyệt Google Chrome.

2. Truy cập máy tìm kiếm Google.

3. Gõ từ khóa “cách làm gà quay” vào ô tìm kiếm, nhấn phím Enter.

4. Chọn dạng Video.

5. Nháy vào liên kết đến các video muốn xem.

Đáp án: A.

Bài 8: Thư điện tử

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của thư điện tử?

A. Ít tốn kém.                                              

B. Có thể gửi kèm tệp.

C. Gửi và nhận thư nhanh chóng.

D. Có thể gửi và nhận thư mà không gặp phiền phức gì.

Trả lời: Ưu điểm của thư điện tử:

- Ít tốn kém.                                                

- Có thể gửi kèm tệp.

- Gửi và nhận thư nhanh chóng.

Đáp án: D.

Câu 2: Địa chỉ thư điện tử có dạng:

A. Tên đường phố # Viết tắt của tên quốc gia.

B. Tên đăng nhập @ Địa chỉ máy chủ thư điện tử.

C. Tên đường phố @ Viết tắt của tên quốc gia.

D. Tên người sử dụng & Tên máy chủ của thư điện tử.

Trả lời: Địa chỉ thư điện tử có dạng: Tên đăng nhập @ Địa chỉ máy chủ thư điện tử.

Đáp án: B.

Câu 3: Địa chỉ thư điện tử bắt buộc phải có kí hiệu nào?

A. @.                                           

B. $.                     

C. &.

D. #.

Trả lời: Địa chỉ thư điện tử bắt buộc phải có kí hiệu @.

Đáp án: A.

Câu 4: Địa chỉ nào sau đây là địa chỉ thư điện tử?

A. www.nxbgd.vn.                        

B. Hongha&hotmail.com.            

C. Quynhanh.432@yahoo.com.

D. Hoa675439@gf@gmaỉl.com.

Trả lời: địa chỉ thư điện tử Quynhanh.432@yahoo.com.

Đáp án: C.

Câu 5: Khi đăng kí thành công một tài khoản thư điện tử, em cần nhớ gì để có thể đăng nhập vào lần sau?

A. Tên nhà cung cấp dịch vụ Internet.

B. Ngày tháng năm sinh đã khai báo.

C. Địa chì thư của những người bạn.

D. Tên đăng nhập và mật khẩu hộp thư.

Trả lời: Khi đăng kí thành công một tài khoản thư điện tử, em cần nhớ: Tên đăng nhập và mật khẩu hộp thư.

Đáp án: D.

Câu 6: Khi đặt mật khẩu cho thư điện tử của mình, em nên đặt mật khẩu như thế nào để đảm bảo tính bảo mật?

A. Mật khẩu có ít nhất năm kí tự và có đủ các kí tự như chữ hoa, chữ thường, chữ số.

B. Mật khẩu là dãy số từ 0 đến 9.

C. Mật khẩu là ngày sinh của mình.

D. Mật khẩu giống tên của địa chỉ thư.

Trả lời: Khi đặt mật khẩu cho thư điện tử của mình, em nên đặt mật khẩu có ít nhất năm kí tự và có đủ các kí tự như chữ hoa, chữ thường, chữ số.

Đáp án: A.

Câu 7: Với thư điện tử, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Có thể gửi một thư cho nhiều người cùng lúc.

B. Hai người có thể có địa chỉ thư điện tử giống hệt nhau.

C. Một người có thể gửi thư cho chính mình ở cùng địa chỉ thư điện tử.

D. Tệp tin đinh kèm theo thư có thể chứa virus, vậy nên cần kiểm tra độ tin cậy trước khi tải về.

Trả lời: Hai người có thể có địa chỉ thư điện tử giống hệt nhau là sai vì như vậy sẽ phân biệt được giữa hai người.

Đáp án: B.

Câu 8: Em cần biết thông tin gì của người mà em muốn gửi thư điện tử cho họ?

A. Địa chỉ nơi ở.

B. Mật khẩu thư.

C. Địa chỉ thư điện tử.

D. Loại máy tính đang dùng.

Trả lời: Em cần biết địa chỉ thư điện tử của người mà em muốn gửi thư điện tử cho họ.

Đáp án: C.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thư điện tử?

A. Trong hộp thư đến chỉ chứa thư của những người quen biết.

B. Nhìn vào hộp thư điện tử có thể biết thư đã đọc hay chưa.

C. Nhìn vào hộp thư điện tử, người gửi có thể biết được bức thư mình đã gửi đi người nhận đã đọc hay chưa.

D. Chỉ có người nhận thư mới mở được tệp đính kèm theo thư, cồn người gửi sẽ không mở được tệp đính kèm khi đã gửi.

Trả lời: Nhìn vào hộp thư điện tử có thể biết thư đã đọc hay chưa vì nếu chưa đọc thư sẽ để hộp thư chữ đậm.

Đáp án: B.

Câu 10: Em chỉ nên mở thư điện tử được gửi đến từ:

A. Những người em không biết.

B. Các trang web ngẫu nhiên.

C. Những người có tên rõ ràng.

D. Những người em biết và tin tưởng.

Trả lời: Em chỉ nên mở thư điện tử được gửi đến từ những người em biết và tin tưởng.

Đáp án: D.

Câu 11: Khi nghi ngờ thư điện tử nhận được là thư rác, em sẽ xử lí như thế nào?

A. Xoá thư khỏi hộp thư.

B. Mở ra đọc xem nội dung viết gì.

C. Trả lời lại thư, hỏi đó là ai.

D. Gửi thư đó cho người khác.

Trả lời: Khi nghi ngờ thư điện tử nhận được là thư rác, em sẽ xoá thư khỏi hộp thư.

Đáp án: A.

Câu 12: Để có thể bảo vệ máy tính của mình khỏi virus, em không nhất thiết làm theo lời khuyên nào?

A. Không bao giờ nháy chuột vào liên kết trong hộp thư điện tử từ những người em không biết.

B. Đừng bao giờ mở tệp đính kèm từ những thư lạ.

C. Nên xoá tất cả các thư trong hộp thư đến.

D. Luôn nhớ đăng xuất khỏi hộp thư điện tử khi sử dụng xong.

Trả lời: Để có thể bảo vệ máy tính của mình khỏi virus, em không nhất thiết phải xoá tất cả các thư trong hộp thư đến.

Đáp án: C.

Câu 13: Sắp xếp theo thứ tự các thao tác để đăng nhập vào hộp thư điện tử đã có:

A. Gõ tên đăng nhập và mật khẩu.

B. Truy cập vào trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử.

C. Mở trình duyệt web.

D. Nháy chuột vào nút Đăng nhập.

Trả lời:

Sắp xếp theo thứ tự các thao tác để đăng nhập vào hộp thư điện tử đã có:

A. Mở trình duyệt web.

B. Truy cập vào trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử.

C. Nháy chuột vào nút Đăng nhập.

D. Gõ tên đăng nhập và mật khẩu.

Đáp án: Ta sắp xếp như sau: C – B – D – A.

Câu 14: Ưu điểm của thư điện tử là: 

A. Có nhiều dịch vụ thư điện tử miễn phí.

B. Nhận và gửi nhanh chóng, gửi cùng lúc cho nhiều người.

C. Có thể gửi kèm tệp.

D. Đơn giản, dễ sử dụng, dễ quản lí.

E. Bảo vệ môi trường do không dùng đến giấy, mực.

F. Truy cập mọi lúc, mọi nơi.

G. Tất cả đáp án trên đều đúng.

Trả lời: Ưu điểm của thư điện tử là: 

- Có nhiều dịch vụ thư điện tử miễn phí.

- Nhận và gửi nhanh chóng, gửi cùng lúc cho nhiều người.

- Có thể gửi kèm tệp. 

- Đơn giản, dễ sử dụng, dễ quản lí.

- Bảo vệ môi trường do không dùng đến giấy, mực.

Truy cập mọi lúc, mọi nơi.

Đáp án: D.

Câu 15: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô thích hợp của bảng sau:

Phát biểu về thư điện tử

Đúng (Đ)/ Sai (S)

a) Luôn đọc lại thư điện tử trước khi gửi đi


b) Cần đăng xuất ra khỏi hộp thư điện tử sau khi sử dụng


c) Thư điện tử có dòng tiêu đề mà thư tay không có


d) Thời gian gửi thư điện tử rất ngắn gần như ngay lập tức


e) Thư điện tử không thể gửi cho người nhiều cùng lúc


f) Cần mở tất cả các tệp đính kèm được gửi cho bạn


g) Hộp thư của bạn tuyệt đối riêng tư, không ai có thể xâm phạm được


Trả lời: Ưu điểm của thư tay:

- Luôn đọc lại thư điện tử trước khi gửi đi.

- Cần đăng xuất ra khỏi hộp thư điện tử sau khi sử dụng.

- Thư điện tử có dòng tiêu đề mà thư tay không có.

- Thời gian gửi thư điện tử rất ngắn gần như ngay lập tức.

Đáp án:

Phát biểu về thư điện tử

Đúng (Đ)/ Sai (S)

a) Luôn đọc lại thư điện tử trước khi gửi đi

Đ

b) Cần đăng xuất ra khỏi hộp thư điện tử sau khi sử dụng

Đ

c) Thư điện tử có dòng tiêu đề mà thư tay không có

Đ

d) Thời gian gửi thư điện tử rất ngắn gần như ngay lập tức

Đ

e) Thư điện tử không thể gửi cho người nhiều cùng lúc

S

f) Cần mở tất cả các tệp đính kèm được gửi cho bạn

S

g) Hộp thư của bạn tuyệt đối riêng tư, không ai có thể xâm phạm được

S

....................................

....................................

....................................

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, Giải bài tập Tin học lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Tin học 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 6 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên