Trắc nghiệm Tin học 6 Kết nối tri thức Chủ đề 5 (có đáp án): Ứng dụng tin học
Với 75 câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Chủ đề 5: Ứng dụng tin học có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tin học 6.
Trắc nghiệm Tin học 6 Kết nối tri thức Chủ đề 5: Ứng dụng tin học
Trắc nghiệm Tin học 6 Bài 12: Trình bày thông tin ở dạng bảng
Trắc nghiệm Tin học 6 Bài 13: Thực hành: Tìm kiếm và thay thế
Trắc nghiệm Tin học 6 Bài 14: Thực hành tổng hợp: Hoàn thiện Sổ lưu niệm
Bài 10: Sơ đồ tư duy
Câu 1: Sơ đồ tư duy là gì?
A. Bản vẽ kiến trúc một ngôi nhà.
B. Một sơ đồ hướng dẫn đường đi.
C. Một sơ đồ trình bày thông tin trực quan bằng cách sử dụng từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, các đường nối để thể hiện các khái niệm và ý tưởng.
D. Văn bản của một vở kịch, bộ phim hoặc chương trình phát sóng,
Trả lời: Một sơ đồ trình bày thông tin trực quan bằng cách sử dụng từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, các đường nối để thể hiện các khái niệm và ý tưởng.
Đáp án: C.
Câu 2: Thông tin trong sơ đồ tư duy thường được tổ chức thành:
A. Mở bài, thân bài, kết luận.
B. Tiêu đề, đoạn văn.
C. Chương, bài, mục.
D. Chủ đề chính, chủ đề nhánh,
Trả lời: Sơ đồ tư duy thường được tạo ra từ một chủ đề chính, sau đó phát triển các chủ đề nhánh xung quanh.
Đáp án: D.
Câu 3: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần:
A. Con người, đồ vật, khung cảnh,...
B. Phần mềm máy tính.
C. Từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh, đường nối, màu sắc,...
D. Bút, giấy, mực.
Trả lời: Bút, giấy, mực, phần mềm máy tính là công cụ để tạo ra sơ đồ tư duy. Con người , đồ vật, khung cảnh, … có thể là đối tượng được nói đến trong sơ đồ tư duy chứ không phải là thành phần.
Đáp án: C.
Câu 4: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công là gỉ?
A. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cử đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm.
B. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người.
C. Khó sắp xếp, bố trí nội dung.
D. Hạn chế khả năng sáng tạo.
Trả lời:
- Khi tạo sơ đồ tư duy thủ công trên giấy, chúng ta không dễ dàng thay đổi, thêm bớt nội dung như khi tạo sơ đồ tư duy băng phần mềm trên máy tính.
- Sản phẩm tạo ra trên giấy rất khó để sử dụng chúng cho mục đích khác.
- Bản vẽ tay khó chia sẻ khi mọi người các địa điểm khác nhau.
- Chỉ cần giấy và bút là những vật rất phổ biến, chúng ta có thể tạo sơ đồ tư duy ở bất kì đâu.
Đáp án: B.
Câu 5: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính?
A. Có thể chia sẻ được cho nhiều người.
B. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ.
C. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian mở rộng, dễ dàng sửa chữa, thêm bớt nội dung.
D. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tinh khác.
Trả lời: Tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính cần công cụ hỗ trợ như máy tính, bút, … và nơi làm việc thích hợp.
Đáp án: B.
Câu 6: Phát biểu nào sai về việc tạo được sơ đồ tư duy tốt?
A. Nên dùng các đường kẻ cong thay vì các đường thẳng.
B. Nên bố tri thông tin đều quanh hình ảnh trung tâm.
C. Các đường kẻ càng ở gần hình ảnh trung tâm thì càng nên tô màu đậm hơn và kích thước dày hơn.
D. Không nên sử dụng màu sắc trong sơ đồ tư duy vì màu sắc làm người xem mất tập trung vào vấn đề chính.
Trả lời:
- Các chủ đề nhánh và các đường kẻ nối giữa các chủ đề càng gần trung tâm thì càng quan trọng nên khi tạo cần nôi bật hơn các đường kẻ ở xa hình ảnh trung tâm.
- Các đường cong được tổ chức rõ ràng sẽ thu hút được sự chú ý của mắt nhiều hơn.
- Bố trí thông tin đều quanh hình ảnh trung tâm sẽ làm bố cục cân đối, sáng sủa. Người xem sẽ dễ dàng và nhanh chóng hiều được nội dung.
- Màu sắc có tác dụng kích thích não bộ như hình ảnh. Sử dụng màu sắc giúp người xem nhanh chong hiều, ghi nhớ và thúc đẩy sáng tạo.
Đáp án: D.
Câu 7: Cấu trúc một sơ đồ tư duy gồm?
A. Các ý chi tiết của chủ đề nhánh.
B. Tên của các chủ đề phụ (triển khai từ ý của chủ đề chính).
C. Tên của chủ đề trung tâm (chủ đề chính).
D. Cả 3 ý trên.
Trả lời:
- Tên của chủ đề trung tâm (chủ đề chính).
- Tên của các chủ đề phụ (triển khai từ ý của chủ đề chính).
- Các ý chi tiết của chủ đề nhánh.
- Câu giải thích thêm cho chủ đề phụ.
Đáp án: D.
Câu 8: Hãy sắp xếp các bước tạo sơ đồ tư duy:
1. Viết chủ đề chính ở giữa tờ giấy. Dùng hình chữ nhật, elip hay bất cứ hình gì em muốn bao xung quanh chủ đề chính.
2. Phát triển thông tin chi tiết cho mỗi chủ đề nhánh, lưu ý sử dụng từ khoá hoặc hình ảnh.
3. Từ chủ đề chính, vẽ các chủ đề nhánh.
4. Có thể tạo thêm nhánh con khi bổ sung thông tin vì sơ đồ tư duy có thể mở rộng về mọi phía.
A. 1 - 2 - 3 - 4.
B. 1 - 3 - 2 - 4.
C. 4 - 3 - 1 - 2.
D. 4 - 1 - 2 - 3.
Trả lời: Hãy sắp xếp các bước tạo sơ đồ tư duy:
1. Viết chủ đề chính ở giữa tờ giấy. Dùng hình chữ nhật, elip hay bất cứ hình gì em muốn bao xung quanh chủ đề chính.
3. Từ chủ đề chính, vẽ các chủ đề nhánh.
2. Phát triển thông tin chi tiết cho mỗi chủ đề nhánh, lưu ý sử dụng từ khoá hoặc hình ảnh.
4. Có thể tạo thêm nhánh con khi bổ sung thông tin vì sơ đồ tư duy có thể mở rộng về mọi phía.
Đáp án: B.
Câu 9: Khi cần ghi chép một nội dung với nhiều thông tin (từ một hoặc nhiều người), hình thức ghi chép nào sau đây sẽ giúp chúng ta tổ chức thông tin phù hợp nhất với quá trình suy nghĩ và thuận lợi trong việc trình bày cho người khác?
A. Liệt kê bằng văn bản.
B. Kẻ bảng (theo hàng, cột).
C. Vẽ sơ đồ (với các đường nối).
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Trả lời: Khi cần ghi chép một nội dung với nhiều thông tin (từ một hoặc nhiều người), hình thức giúp chúng ta tổ chức thông tin phù hợp nhất với quá trình suy nghĩ và thuận lợi trong việc trình bày cho người khác là:
Đáp án: (C) Vẽ sơ đồ (với các đường nối).
Câu 10: Phần mềm nào giúp chúng ta tạo được sơ đồ tư duy một cách thuận tiện?
A. MindJet.
B. MindManager.
C. Cả 2 đáp án trên đều sai.
D. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
Trả lời: Có phần mềm được thiết kế với mục đích giúp chúng ta thuận lợi trong việc tạo ra một sơ đồ tư duy. Đó là phần mềm:
- MindManager.
- MindJet.
Đáp án: D.
Câu 11: Cho sơ đồ tư duy sau:
Tên chủ đề chính là:
A. Kiên định hành động.
B. Bạn đang ở đâu.
C. Thời gian đạt được.
D. Kế hoạch cuộc đời.
Trả lời: Tên chủ đề chính là kế hoạch cuộc đời.
Đáp án: D.
Câu 12: Cho sơ đồ tư duy bên dưới:
Hãy cho biết tên của các chủ đề nhánh?
A. Kiên định hành động.
B. Bạn đang ở đâu? Bạn muốn gì? Làm thế nào đạt được?
C. Thời gian đạt được.
D. Điều chỉnh.
E. Tất cả các đáp trên.
Trả lời: Tên của các chủ đề nhánh là:
- Kiên định hành động.
- Bạn đang ở đâu? Bạn muốn gì? Làm thế nào đạt được?
- Thời gian đạt được.
- Điều chỉnh.
Đáp án: A.
Câu 13: Hãy sắp xếp các bước sử dụng phần mềm MindMaple Lite vẽ sơ đồ tư duy:
1. Tạo sơ đồ tư duy mới.
2. Thay đổi màu sắc, kích thước sơ đồ.
3. Tạo chủ đề chính.
4. Tạo chủ đề nhánh.
5. Tạo chủ đề nhánh nhỏ hơn.
A. 1-3-4-5-2.
B. 1-2-3-4-5.
C. 5-1-2-3-4.
D. 5-4-3-2-1.
Trả lời: Các bước sử dụng phần mềm MindMaple Lite vẽ sơ đồ tư duy:
- Bước 1. Tạo sơ đồ tư duy mới.
- Bước 2. Tạo chủ đề chính.
- Bước 3. Tạo chủ đề nhánh.
- Bước 4. Tạo chủ đề nhánh nhỏ hơn.
- Bước 5. Thay đổi màu sắc, kích thước sơ đồ.
Đáp án: A.
Câu 14: Khi đã hoàn thành sơ đồ tư duy bằng phần mềm MindMaple Lite thì ta cần lưu lại bằng cách nào?
A. File/Save.
B. File/Close.
C. File/Open.
D. Tất cả đều sai.
Trả lời: Khi đã hoàn thành sơ đồ tư duy bằng phần mềm MindMaple Lite thì ta cần lưu lại bằng cách vào File/Save.
Đáp án: A.
Câu 15: Cách tạo sơ đồ tư duy?
A. Vẽ thủ công.
B. Sử dụng phần mềm máy tính.
C. Cả A, B đều đúng.
D. Cả A, B đều sai.
Trả lời: Có 2 cách tạo sơ đồ tư duy là: tạo bằng cách thủ công (tay) và dùng phần mềm máy tính.
Đáp án: C.
Bài 11: Định dạng văn bản
Câu 1: Sắp xếp các bước chèn thêm hình ảnh từ Internet vào bài tập của em.
1. Chọn ra hình ảnh hợp lí.
2. Định dạng lại hình ảnh cho hợp lí: Nháy chuột vào hình ảnh cần định dạng, chọn thẻ ngữ cảnh Picture Tools, chọn lệnh Format. Sau đó thực hiện các thay đổi cần thiết như: màu sắc, khung viền, kích thước, bố trí ảnh trên trang văn bản, …
3. Chèn ảnh vào vị trí thích hợp: Insert/Picture.
4. Lưu văn bản: File/Save hoặc Ctrl + S.
A. 1-3-4-2.
B. 1-3-2-4.
C. 1-4-3-2.
D. 1-4-2-3.
Trả lời: Các bước chèn hình ảnh vào văn bản:
- Chọn ra hình ảnh hợp lí.
- Chèn ảnh vào vị trí thích hợp: Insert/Picture.
- Định dạng lại hình ảnh cho hợp lí: Nháy chuột vào hình ảnh cần định dạng, chọn thẻ ngữ cảnh Picture Tools, chọn lệnh Format. Sau đó thực hiện các thay đổi cần thiết như: màu sắc, khung viền, kích thước, bố trí ảnh trên trang văn bản, …
- Lưu văn bản: File/Save hoặc Ctrl + S.
Đáp án: B.
Câu 2: Thao tác nào không phải là thao tác định dạng văn bản?
A. Căn giữa đoạn văn bản.
B. Chọn chữ màu xanh.
C. Thay đổi kiểu chữ thành chữ nghiêng.
D. Thêm hình ảnh vào văn bản.
Trả lời: Các lệnh định dạng văn bản nằm trong thẻ Home, ở nhóm lệnh Paragraph, thường gồm: căn lề, chọn kiểu chữ, chọn màu chữ,…
Đáp án: D.
Câu 3: Một số thuộc tính định dạng kí tự cơ bản gồm có:
A. Phông (Font) chữ.
B. Kiểu chữ (Type).
C. Cỡ chữ và màu sắc.
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Trả lời: Định dạng kí tự cơ bản gồm có: phông chữ, kiểu chữ (Type), cỡ chữ và màu sắc, ...
Đáp án: D.
Câu 4: Để đặt hướng cho trang văn bản, trên thẻ Page Layout vào nhóm lệnh Page Setup sử dụng lệnh:
A. Orientation.
B. Size.
C. Margins.
D. Columns.
Trả lời: Để đặt hướng cho trang văn bản, trên thẻ Page Layout vào nhóm lệnh Page Setup sử dụng lệnh Orientation.
Đáp án: A.
Câu 5: Trong phần mềm soạn thảo văn bản Word 2010, lệnh Portrait dùng để
A. Chọn hướng trang đứng.
B. Chọn hướng trang ngang.
C. Chọn lề đoạn văn bản.
D. Chọn lề trang.
Trả lời: Portrait là lệnh trong nhóm lệnh định dạng văn bản.
Đáp án: A.
Câu 6: Lệnh nào sau đây là lệnh dùng để giãn cách dòng cho văn bản?
Trả lời: Là lệnh trong nhóm lệnh định dạng văn bản.
Đáp án: C.
Câu 7: Để thay đổi cỡ chữ của kí tự ta thực hiện:
A. Chọn kí tự cần thay đổi.
B. Nháy vào nút lệnh Font size.
C. Chọn size thích hợp.
D. Tất cả các thao tác trên.
Trả lời: Để thay đổi cỡ chữ của kí tự ta thực hiện: chọn kí tự cần thay đổi, nháy vào nút lệnh Font size, chọn size thích hợp.
Đáp án: D.
Câu 8: Thao tác nào sau đây không thực hiện được sau khi dùng lệnh File/Print để in văn bản?
A. Nhập số trang cần in.
B. Chọn máy in để in nếu máy tính được cài đặt nhiều máy in.
C. Thay đổi lề của đoạn văn bản.
D. Chọn khổ giấy in.
Trả lời: Khi thực hiện lệnh in thì chúng ta không thay đổi được lề đoạn văn bản.
Đáp án: C.
Câu 9: Nút lệnh trên thanh công cụ định dạng dùng để?
A. Chọn cỡ chữ.
B. Chọn màu chữ.
C. Chọn kiểu gạch dưới.
D. Chọn Font (phông chữ).
Trả lời: Nút lệnh trên thanh công cụ định dạng dùng để chọn Font (phông chữ). Ngoài ra để chọn phông chữ người ta còn có thể kích chuột phải trên trang văn bản rồi chọn Font.
Đáp án: D.
Câu 10: Mục đích của định dạng văn bản là:
A. Văn bản dễ đọc hơn.
B. Trang văn bản có bố cục đẹp.
C. Người đọc dễ ghi nhớ các nội dung cần thiết.
D. Tất cả ý trên.
Trả lời: Mục đích của định dạng văn bản dễ đọc trang văn bản có bố cục đẹp và người đọc dễ ghi nhớ các nội dung cần thiết.
Đáp án: D.
Câu 11: Các phần văn bản được phân cách nhau bởi dấu ngắt đoạn được gọi là:
A. Trang.
B. Dòng.
C. Đoạn.
D. Câu.
Trả lời: Các đoạn trong văn bản được phân cách nhau bằng dấu ngắt đoạn.
Đáp án: C.
Câu 12: Nếu em chọn phần văn bản chữ đậm và nháy nút, Phần văn bản đó sẽ trở thành:
A. Vẫn là chữ đậm
B. Chữ không đậm
C. Chữ vừa gạch chân, vừa nghiêng
D. Chữ vừa đậm, vừa nghiêng
Trả lời: Nếu em chọn phần văn bản chữ đậm và nháy nút, Phần văn bản đó sẽ trở thành chữ không đậm nữa.
Đáp án: B.
Câu 13: Bạn An đang định in trang văn bản “Đặc sản Hà Nội”, theo em khi đang ở chế độ in, An có thể làm gì?
A. Xem tất cả các trang trong văn bản.
B. Chỉ có thể thấy trang văn bản mà An đang làm việc.
C. Chỉ có thể thấy các trang không chửa hình ảnh.
D. Chỉ có thể thấy trang đầu tiên của văn bản.
Trả lời: Khi ở chế độ in, người sử dụng có thể xem được tất cả các trang văn bản.
Đáp án: A.
Câu 14: Việc phải làm đầu tiên khi muốn thiết lập định dạng cho một đoạn văn bản là:
A. Nhấn phím Enter.
B. Cần phải chọn toàn bộ đoạn văn bản.
C. Đưa con trỏ soạn thảo vào vị tri bất kì trong đoạn văn bản.
D. Vào thẻ Home, chọn nhóm lệnh Paragraph.
Trả lời: Việc phải làm đầu tiên khi muốn thiết lập định dạng cho một đoạn văn bản là đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí bất kì trong đoạn văn bản.
Đáp án: C.
Câu 15: Để định dạng chữ đậm cho một nhóm kí tự đã chọn. Ta cần dùng tổ hợp phím nào dưới đây?
A. Ctrl + I.
B. Ctrl + L.
C. Ctrl + E.
D. Ctrl + B.
Trả lời: Để định dạng chữ đậm cho một nhóm kí tự đã chọn. Ta cần dùng tổ hợp phím Ctrl + B (Bold – đậm nét) hoặc chọn biểu tượng chữ B trên thanh công cụ định dạng.
Đáp án: D.
Bài 12: Trình bày thông tin ở dạng bảng
Câu 1: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai?
A. Bảng có thể được dùng để ghi lại dữ liệu của công việc thống kê, điều tra, khảo sát,...
B. Bảng giúp tìm kiếm, so sánh và tổng hợp thông tin một cách dễ dàng hơn.
C. Bảng chỉ có thể biểu diễn dữ liệu là những con số.
D. Bảng giúp trình bày thông tin một cách cô đọng.
Trả lời: Bảng có thể cô đọng dữ liệu, thể hiện dưới dạng các con số, chữ, hình ảnh, kí tự,..
Đáp án: C.
Câu 2: Nội dung của các ô trong bảng có thể chứa:
A. Bảng.
B. Hình ảnh.
C. Kí tự (chữ, số, kí hiệu,...).
D. Cả A, B, C.
Trả lời: Dữ liệu trong bảng có thể được thể hiện dưới nhiều dạng khác nhau: kí tự, hình ảnh, …
Đáp án: D.
Câu 3: Sử dụng lệnh Insert/Table rồi dùng chuột kéo thả để chọn số cột và số hàng thì số cột, số hàng tối đa có thể tạo được là:
A. 10 cột, 10 hàng.
B. 10 cột, 8 hàng.
c. 10 cột, 9 hàng.
D. 8 cột, 10 hàng.
Trả lời: Sử dụng lệnh Insert/Table rồi dùng chuột kéo thả đề chọn số cột và số hàng thì số cột, số hàng tối đa có thể tạo được là 10 cột, 8 hàng.
Đáp án: B.
Câu 4: Ghép mỗi lệnh ở cột bên trái với ý nghĩa của chúng ở cột bên phải cho phù hợp
1) Insert Left |
a) Chèn thêm hàng vào phía trên hàng đã chọn |
2) Insert Right |
b) Chèn thêm hàng vào phía dưới hàng đã chọn |
3) Insert Above |
c) Chèn thêm cột vào phía bên trái cột đã chọn |
4) Insert Below |
d) Chèn thêm cột vào phía bên phải cột đã chọn |
Trả lời: Để chèn thêm hàng vào bảng ta sử dụng lệnh sau:
- Insert Left: Chèn thêm cột vào phía bên trái cột đã chọn.
- Insert Right: Chèn thêm cột vào phía bên phải cột đã chọn.
- Insert Above: Chèn thêm hàng vào phía trên hàng đã chọn.
- Insert Below: Chèn thêm hàng vào phía dưới hàng đã chọn.
Đáp án: 1 – c) 2 – d) 3 – a) 4 – b)
Câu 5: Cách di chuyển con trỏ soạn thảo trong bảng là:
A. Chỉ sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím.
B. Chỉ sử dụng chuột.
C. Sử dụng thanh cuộn ngang, dọc.
D. Có thể sử dụng chuột, phim Tab hoặc các phim mũi tên trên bàn phím.
Trả lời: Cách di chuyển con trỏ soạn thảo trong bảng là có thể sử dụng chuột, phím Tab hoặc các phím mũi tên trên bàn phím.
Đáp án: D.
Câu 6: Trong nhóm lệnh Alignment của thẻ ngữ cảnh Table Tools/Layout, dữ liệu trong ô được căn chỉnh theo hai chiều dọc và ngang. Căn theo chiều dọc có 3 lựa chọn: trên, giữa, dưới. Căn theo chiều ngang cũng có 3 lựa chọn: trái, giữa, phải. Hình ảnh trực quan cho các lựa chọn căn chỉnh dữ liệu của ô được thể hiện trong bảng sau:
Bạn An đã căn chỉnh dữ liệu trong ô để được kết quả như Hình 13 sau:
Bạn đã sử dụng lệnh nào trong nhóm lệnh Alignment:
A. Trên, Trái.
B. Trên, Giữa.
C. Trên, Phải.
D. Giữa, Giữa.
Trả lời: Chọn đáp án Trên, Giữa.
Đáp án: B.
Câu 7: Để chuẩn bị lên kế hoạch cho buổi dã ngoại của lớp, cô giáo giao cho hai bạn Minh và An thu thập thông tin cho buồi dã ngoại. Theo em, những thông tin nào không nên trình bày dưới dạng bảng?
A. Một đoạn văn mô tả ngắn gọn về địa điểm dã ngoại.
B. Phân công chuẩn bị.
C. Các đồ dùng cần mang theo.
D. Chương trình hoạt động.
Trả lời: Thông tin biểu diễn trong bảng thường được cô động thành số liệu để dễ nắm bắt vì vậy đoạn văn ngắn gọn sẽ không dùng bảng để trình bày.
Đáp án: A.
Câu 8: Bảng danh sách lớp 6A với cột Tên được trình bày theo thứ tự vần A, B, C.
STT |
Họ đệm |
Tên |
1 |
Nguyễn Hải |
Bình |
2 |
Hoàng Thuỳ |
Dương |
3 |
Đào Mộng |
Điệp |
Để bổ sung bạn Ngô Văn Chinh vào danh sách mà vẫn đảm bảo yêu cầu danh sách được xếp theo vần A, B, c của tên, em sẽ thêm một dòng ở vị trí nào của bảng?
A. Thêm một dòng vào trước dòng chửa tên bạn Bình.
B. Thêm một dòng vào cuối bảng.
C. Thêm một dòng vào trước dòng chứa tên bạn Dương.
D. Thêm một dòng vào sau dòng chửa tên bạn Dương.
Trả lời: Xét bảng chữ cái ABC.
Đáp án: C.
Câu 9: Ghép mỗi lệnh ở cột bên trái với ý nghĩa của chúng ở cột bên phải cho phù hợp
1) Delete Columns |
a) Tách một ô thành nhiều ô |
2) Delete Rows |
b) Gộp nhiều ô thành một ô |
3) Split Cells |
c) Xóa cột đã chọn |
4) Merge Cells |
d) Xóa hàng đã chọn |
Trả lời:
- Delete Columns: Xóa cột đã chọn
- Delete Rows: Xóa hàng đã chọn
- Merge Cells: Gộp nhiều ô thành một ô
- Split Cells: Tách một ô thành nhiều ô
Đáp án: 1 – c) 2 – d) 3 – a) 4 – b)
Câu 10: Để chuẩn bị cho buổi dã ngoại, bạn An đã lập danh sách các đồ dùng cần mua với các thông tin như: đồ dùng, số lượng, đơn giá,... Trong các cách trình bày dưới đâỵ, cách trình bày nào là hợp lí, đảm bảo thông tin cô đọng, dễ tim kiếm, dễ tổng hợp.
A.
Đồ dùng |
Số lượng |
Đơn giá |
Nước uống |
3 thùng |
120 000 |
Bánh mì |
40 suất |
15 000 |
B.
TT |
Đồ dùng |
Số lượng |
Đơn giá |
1 |
Nước uống |
3 thùng |
120 000 |
2 |
Bánh mi |
40 suất |
15 000 |
C.
TT |
Đồ dùng |
Số lượng |
Đơn giá |
Tống |
1 |
Nước uống |
3 thùng |
120 000 |
360 000 |
2 |
Bánh mì |
40 suất |
15 000 |
600 000 |
D.
TT |
Đồ dùng |
Số lượng |
Đơn giá |
Tổng |
1 |
Nước uống |
3 thùng |
120 000 |
360 000 |
2 |
Bánh mì |
40 suất |
15 000 |
600 000 |
|
Tổng tiền |
|
|
960 000 |
Trả lời: Cách trình bày là hợp lí, đảm bảo thông tin cô đọng, dễ tim kiếm, dễ tổng hợp là đáp án D vì người xem có thể biết bao nhiêu đồ cần mua, số lượng, đơn giá, tổng tiền cần thanh toán của từng loại và toàn bộ các loại đồ.
Đáp án: D.
Câu 11: Khi con trỏ văn bản đang nằm bên trong bảng thì các định dạng được áp dụng cho phần nào của bảng?
A. Ô con trỏ văn bản đang nằm.
B. Cả bảng.
C. Cột con trỏ văn bản đang nằm.
D. Dòng con trỏ văn bản đang nằm.
Trả lời: Khi con trỏ văn bản đang nằm bên trong bảng thì các định dạng được áp dụng cho ô con trỏ văn bản đang nằm.
Đáp án: A.
Câu 12: Để chèn một bảng có 30 hàng và 10 cột, em sử dụng thao tác nào?
A. Chọn lệnh Insert/Table, kéo thả chuột chọn 30 hàng, 10 cột.
B. Chọn lệnh Table Tools/Layout, nhập 30 hàng, 10 cột.
C. Chọn lệnh Insert/Table/lnsert Table, nhập 30 hàng, 10 cột.
D. Chọn lệnh Insert/Table/Table Tools, nhập 30 hàng, 10 cột.
Trả lời: Để chèn một bảng có 30 hàng và 10 cột, em sử dụng thao tác chọn lệnh Insert/Table/Insert Table, nhập 30 hàng, 10 cột.
Đáp án: C.
Câu 13: Bảng sau đây cho biết lượng Calo mà con người tiêu thụ trong mỗi giờ hoạt động
Các bước chèn thêm 1 hàng bên dưới để tính tổng số Calo tiêu thụ nếu trong một ngày một người thay gia tất cả các hoạt động trên là:
A. Chọn hàng cần chèn=> Chuột phải=>Insert=> Insert Row Below.
B. Đặt con trỏ tại ô bên dưới cuối cùng bên phải của bảng, sau đó nhấn phím Tab.
C. Cả 2 đáp án đều đúng.
D. Cả 2 đáp án đều sai.
Trả lời: Các bước chèn thêm 1 hàng bên dưới để tính tổng số Calo tiêu thụ nếu trong một ngày một người thay gia tất cả các hoạt động trên là:
- Chọn hàng cần chèn=> Chuột phải=>Insert=> Insert Row Below.
- Đặt con trỏ tại ô bên dưới cuối cùng bên phải của bảng, sau đó nhấn phím Tab.
Đáp án: C.
Câu 14: Trong bảng danh sách lớp 6A bên dưới, con trỏ soạn thảo đang được đặt trong ô chứa tên bạn Bình. Để thêm một dòng vào sau dòng này, em nháy nút phải chuột chọn Insert và chọn tiếp lệnh nào?
A. Insert Columns to the Left.
B. Insert Rows Below.
C. Insert Rows Above.
D. Insert Columns to the Right.
Trả lời: Trong bảng danh sách lớp 6A , con trỏ soạn thảo đang được đặt trong ô chứa tên bạn Bình. Để thêm một dòng vào sau dòng này, em nháy nút phải chuột chọn Insert và chọn lệnh Insert Rows Below.
Đáp án: B.
Câu 15: Trong bảng danh sách lớp 6A bên dưới. Để thêm một cột vào bên phải cột Tên, em nháy chọn cột Tên, sau đó nháy nút phải chuột chọn Insert và chọn tiếp lệnh nào?
A. Insert Columns to the Left.
B. Insert Rows Below.
C. Insert Rows Above.
D. Insert Columns to the Right.
Trả lời: Trong bảng danh sách lớp 6A bên dưới. Để thêm một cột vào bên phải cột Tên, em nháy chọn cột Tên, sau đó nháy nút phải chuột chọn Insert và chọn tiếp lệnh Insert Columns to the Right.
Đáp án: D.
....................................
....................................
....................................
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 6 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Tin học 6 Chủ đề 6: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
Trắc nghiệm Tin học 6 Chủ đề 3: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Trắc nghiệm Tin học 6 Chủ đề 4: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Tin học 6 Kết nối tri thức
- Giải SBT Tin học 6 Kết nối tri thức
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, Giải bài tập Tin học lớp 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Tin học 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT