Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo)

Với tóm tắt lý thuyết Toán 11 Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 11.

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo)

(199k) Xem Khóa học Toán 11 CTST

Quảng cáo

Lý thuyết Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Định nghĩa

Đường thẳng d gọi là vuông góc với mặt phẳng α nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng a nằm trong α, kí hiệu dα.

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 1)

Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng α thì dα.

Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình vuông và SA(ABCD). Chứng minh rằng:

a) BC(SAB);

b) BD(SAC).

Hướng dẫn giải

Quảng cáo

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 2)

a) Vì SA(ABCD)BC(ABCD) nên SABC, mà BCAB (do ABCD là hình vuông) và đường thẳng SA cắt đường thẳng AB nên BC(SAB).

b) Vì SA(ABCD)BD(ABCD) nên SABD, mà BDAC (do ABCD là hình vuông) và đường thẳng SA cắt đường thẳng AC nên BD(SAC).

Định lí 2

• Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

• Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.

Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có các cạnh bên bằng nhau, đáy ABCD là hình vuông tâm O (xem hình vẽ). Gọi d là đường thẳng đi qua S và vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Chứng minh d đi qua O.

Quảng cáo

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 3)

Ta có: SA = SC suy ra SOAC;SB=SD suy ra SOBD. Suy ra SO(ABCD).

Theo giả thiết, ta có đường thẳng d đi qua S và vuông góc với (ABCD). Do qua điểm S chỉ có duy nhất một đường thẳng vuông góc với (ABCD) nên d phải trùng với đường thẳng SO, suy ra d di qua O.

Ví dụ 3. Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm. Gọi (P) là mặt phẳng đi qua O và vuông góc với AB; M, N là hai điểm cách đều hai đầu của đoạn thẳng AB sao cho M, N, O không thẳng hàng (xem hình vẽ). Chứng minh M và N thuộc mặt phẳng (P).

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 4)

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Ta có: MA = MB suy ra OMAB;NA=NB suy ra ONAB.

Suy ra AB(OMN).

Theo giả thiết, ta có (P) là mặt phẳng đi qua O và vuông góc với AB. Do qua điểm O chỉ có duy nhất một mặt phẳng vuông góc với AB nên (P) phải trùng với (OMN), suy ra M và N thuộc (P).

2. Liên hệ giữa tính song song và tính vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng

Định lí 3

a) Cho hai đường thẳng song song. Mặt phẳng nào vuông góc với đường thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kia.

b) Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 5)

Định lí 4

a) Cho hai mặt phẳng song song. Đường thẳng nào vuông góc với mặt phẳng này thì cũng vuông góc với mặt phẳng kia.

b) Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau.

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 6)

Ví dụ 4. Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'AA'(ABCD). Chứng minh rằng:

a) AA'A'B'C'D';

b) BB'(ABCD).

Hướng dẫn giải

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 7)

a) Vì AA'(ABCD)(ABCD)//A'B'C'D' nên AA'A'B'C'D'.

b) Vì AA'(ABCD) và AA' // BB' nên BB'(ABCD).

Định lí 5

a) Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng α. Đường thẳng nào vuông góc với α thì cũng vuông góc với a.

b) Nếu đường thẳng a và mặt phẳng α (không chứa a) cùng vuông góc với một đường thẳng b thì chúng song song với nhau.

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 8)

Ví dụ 5. Cho ba đoạn thẳng OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau.

a) Cho M là trung điểm của CA và a là đường thẳng tuỳ ý đi qua M và song song với mặt phẳng (OAB). Chứng minh aOC.

b) Gọi b là một đường thẳng tuỳ ý đi qua C và b vuông góc với OC.

Chứng minh b // (OAB).

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 9)

Hướng dẫn giải

a) Ta có OCOAOCOB, suy ra OCOAB. (1)

Ta có a // (OAB). (2)

Từ (1) và (2) suy ra aOC.

b) Ta có bOC. (3)

Từ (1) và (3), suy ra b // (OAB).

3. Phép chiếu vuông góc

Định nghĩa

Cho mặt phẳng (P) và đường thẳng d vuông góc với (P). Phép chiếu song song theo phương của d lên mặt phẳng (P) được gợi là phép chiếu vuông góc lên (P).

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 10)

Ví dụ 6. Cho hình chóp S.ABCD, SA ⊥ (ABCD), đáy ABCD là hình vuông tâm O. Tìm hình chiếu vuông góc của đường thẳng SB lên mặt phẳng (SAC).

Hướng dẫn giải

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 11)

Vì ABCD là hình vuông tâm O nên BO ⊥ AC (1).

Mà SA ⊥ (ABCD) ⇒ SA ⊥ BO (2).

Từ (1) và (2), suy ra BO ⊥ (SAC) nên O là hình chiếu của B lên mặt phẳng (SAC).

Do đó SO là hình chiếu của đường thẳng SB trên mặt phẳng (SAC).

Chú ý:

a) Phép chiếu vuông góc lên một mặt phẳng là một trường hợp đặc biệt của phép chiếu song song nên có đầy đủ các tính chất của phép chiếu song song.

b) Người ta còn dùng “phép chiếu lên (P)” thay cho “phép chiếu vuông góc lên (P)” và dùng H' là hình chiếu của H trên (P) thay cho H' là hình chiếu vuông góc của H trên (P).

Định lí ba đường vuông góc

Cho đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (P) và b là đường thẳng không nằm trong (P) và không vuông góc với (P). Gọi b' là hình chiếu vuông góc của b trên (P). Khi đó a vuông góc với b khi và chi khi a vuông góc với b'.

Ví dụ 7. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật ABCD và có cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Chứng minh CDSDCBSB.

Hướng dẫn giải

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 12)

Ta có SAABCD, suy ra DA là hình chiếu vuông góc của DS trên (ABCD) và BA là hình chiếu vuông góc của BS trên (ABCD). Do ABCD là hình chữ nhật nên CDDA, suy ra theo định lí ba đường vuông góc ta có CDSD.

Tương tự ta cũng có CBAB, suy ra theo định lí ba đường vuông góc ta có CBSB.

Bài tập Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông có tâm O và SA = SB = SC = SD.

a) Xác định hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABCD).

b) Xác định hình chiếu vuông góc của đường thẳng SA trên mặt phẳng (ABCD).

c) Chứng minh BD ⊥ SA.

d) Tìm hình chiếu vuông góc của tam giác SOB trên mặt phẳng (ABCD).

Hướng dẫn giải

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 13)

a) Vì ∆SBD, ∆SAC cân tại S nên ta có Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 14).

Suy ra O là hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABCD).

b) Ta có hình chiếu vuông góc của đường thẳng SA trên (ABCD) là OA.

c) Ta có hình chiếu vuông góc của SA trên (ABCD) là OA, mặt khác ta có OA ⊥ BD.

Theo định lí ba đường vuông góc ta suy ra BD ⊥ SA.

d) Hình chiếu vuông góc của S trên (ABCD) là điểm O.

Hình chiếu vuông góc của các điểm O và B trên (ABCD) lần lượt là điểm O và B.

Vậy hình chiếu vuông góc của tam giác SOB trên mặt phẳng (ABCD) là đường thẳng OB.

Bài 2. Cho tứ diện OABC có ba cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ O đến mặt phẳng (ABC). Chứng minh rằng:

a) BC(OAH);

b) H là trực tâm của tam giác ABC;

c) 1OH2=1OA2+1OB2+1OC2.

Hướng dẫn giải

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 15)

a) Vì OAOB,OAOC nên OA(OBC), suy ra OABC.

OH(ABC) nên OHBC, suy ra BC(OAH).

b) Vì BC(OAH) nên BCAH. Tương tự, CABH, do đó H là trực tâm của tam giác ABC.

c) Gọi K là giao điểm của AH và BC, ta có: OKBCOAOK nên OK là đường cao của tam giác vuông OBC và OH là đường cao của tam giác vuông OAK.

Áp dụng hệ thức lượng trong các tam giác vuông OAK và OBC, ta có:

1OH2=1OA2+1OK21OK2=1OB2+1OC2.

Từ đó suy ra: 1OH2=1OA2+1OB2+1OC2.

Bài 3. Cho tứ diện ABCD có ABC và BCD là các tam giác cân tại A và D. Gọi I là trung điểm của BC.

a) Chứng minh rằng BCAD.

b) Kẻ AH là đường cao của tam giác ADI. Chứng minh rằng AH(BCD).

Hướng dẫn giải

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 16)

a) Tam giác ABC cân tại A và I là trung điểm của BC nên AIBC.(1)

Tam giác DCB cân tại D và I là trung điểm của BC nên DIBC.(2)

Từ (1) và (2) suy ra BC(AID), suy ra BCAD.

b) Ta có AHDIAHBC (vì BC(ADI), AH(ADI)), suy ra AH(BCD).

Bài 4. Cho tứ diện ABCD có DA(ABC),ABC là tam giác cân tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Vẽ AHMD tại H.

a) Chứng minh rằng AH(BCD).

b) Gọi G, K lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và DBC. Chứng minh rằng GK(ABC).

Hướng dẫn giải

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 17)

a) Ta có BCDA,BCAM, suy ra BC(ADM), suy ra BCAH.

Ta lại có AHDM, suy ra AH(BCD).

b) Ta có MKMD=MGMA=13, suy ra GK // AD.

Ta lại có AD(ABC), suy ra GK(ABC).

Bài 5. Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có AA' vuông góc với mặt phẳng (ABC) và đáy là tam giác ABC vuông tại B. Chứng minh rằng:

a) BB'A'B'C';

b) B'C'ABB'A'.

Hướng dẫn giải

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 18)

a) Vì AA'(ABC), AA' // BB'(ABC)//(A'B'C') nên BB'(A'B'C').

b) Vì BCAB, BCBB' nên BC(ABB'A').

Mà BC // B'C', suy ra B'C'(ABB'A').

Học tốt Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Các bài học để học tốt Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Toán lớp 11 hay khác:

(199k) Xem Khóa học Toán 11 CTST

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 Chân trời sáng tạo khác