Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo)

Với tóm tắt lý thuyết Toán 11 Bài 5: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 11.

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo)

(199k) Xem Khóa học Toán 11 CTST

Quảng cáo

Lý thuyết Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện

1. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Định nghĩa

Nếu đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (P) thì ta nói góc giữa đường thẳng a với (P) bằng 90°.

Nếu đường thẳng a không vuông góc với (P) thì góc giữa a và hình chiếu a' của a trên (P) gọi là góc giữa đường thẳng a và (P).

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 1)

Góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) được kí hiệu là (a, (P)).

Chú ý:

a) Góc α giữa đường thẳng và mặt phẳng luôn thoả mãn 0°α90°.

b) Nếu đường thẳng a nằm trong (P) hoặc a song song với (P) thì a,(P)=0°.

Quảng cáo

Ví dụ 1. Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có đáy là tam giác ABC cân tại A, góc BAC bằng 120° và AB = 2a. Hình chiếu của A' trên mặt phẳng (ABC) trùng với trung điểm H của BC, biết AA'=a2. Tính góc giữa đường thẳng AA' và mặt phẳng (ABC).

Hướng dẫn giải

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 2)

Ta có: AH là hình chiếu của AA' trên mặt phẳng (ABC) và tam giác AA'H vuông tại H. Do đó, góc giữa đường thẳng AA' và mặt phẳng (ABC) bằng góc giữa hai đường thẳng AA' và AH.

Xét tam giác ABH vuông tại H, có: HAB^=12BAC^=60°,suyraAH=a.

Xét tam giác AA'H vuông tại H, có: cosHAA'^=AHAA'=12,suyraHAA'^=45°.

Do đó AA',AH=45°, hay góc giữa đường thẳng AA' và mặt phẳng (ABC) bằng 45°.

Quảng cáo

2. Góc nhị diện và góc phẳng nhị diện

• Góc nhị diện

Định nghĩa

Cho hai nửa mặt phẳng P1Q1 có chung bờ là đường thẳng d. Hình tạo bởi P1,Q1 và d được gọi là góc nhị diện tạo bởi P1Q1, kí hiệu Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 3)

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 4)

Hai nửa mặt phẳng P1,Q1 gọi là hai mặt của nhị diện và d gọi là cạnh của nhị diện.

Chú ý:

a) Hai mặt phẳng cắt nhau theo giao tuyến d tạo thành bốn góc nhị diện.

b) Góc nhị diện Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 5) còn được kí hiệu là [M, d, N] với M, N tương ứng thuộc hai nửa mặt phẳng P1,Q1.

• Góc phẳng nhị diện

Quảng cáo

Định nghĩa

Góc phẳng nhị diện của góc nhị diện là góc có đỉnh nằm trên cạnh của nhị diện, có hai cạnh lần lượt nằm trên hai mặt của nhị diện và vuông góc với cạnh của nhị diện.

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 6)

Chú ý:

a) Đối với một góc nhị diện, các góc phẳng nhị diện đều bằng nhau.

b) Nếu mặt phẳng (R) vuông góc với cạnh d của góc nhị diện và cắt hai mặt P1,Q1 của góc nhị diện theo hai nửa đường thẳng Ou và Ov thì uOv^ là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện tạo bởi P1,Q1.

c) Góc nhị diện có góc phẳng nhị diện là góc vuông được gọi là góc nhị diện vuông.

d) Số đo góc phẳng nhị diện được gọi là số đo góc nhị diện.

e) Số đo góc nhị diện nhận giá trị từ 0° đến 180°.

Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, SA (ABCD) và SA=a22. Tính số đo của góc nhị diện [S, BD, C].

Hướng dẫn giải

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 7)

Gọi O là giao điểm của ACBD, khi đó CO BD. (1)

Ta có BD AC và BD SA (SA (ABCD)) nên BD (SAC), suy ra BD SO. (2)

Từ (1) và (2), suy ra góc phẳng nhị diện [S, BD, C] bằng góc SOC.

Xét tam giác SAO, có AO=a22=SA và góc SAO là góc vuông nên tam giác SAO là tam giác vuông cân tại A, suy ra SOA^=45°; do đó SOC^=135°.

Vậy số đo của góc nhị diện [S, BD, C] bằng 135°.

Bài tập Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện

Bài 1. Cho hình chóp S.ABCSAABC, tam giác ABC vuông tại B, AC = 2a, BC = a, SB=2a3. Tính góc giữa SA và mặt phẳng (SBC).

Hướng dẫn giải

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 8)

Trong mặt phẳng (SAB) kẻ AHSBHSB.

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 9).

SBAH(do cách dựng) nên AHSBC, hay H là hình chiếu của A lên mặt phẳng (SBC), suy ra góc giữa SA(SBC) là góc giữa hai đường thẳng SA và AH, đây chính là góc ASH hay góc ASB.

Tam giác ABC vuông ở B AB=AC2BC2=a3.

Tam giác SAB vuông ở A sinASB^=ABSB=12ASB^=30°.

Vậy góc giữa SA và mặt phẳng (SBC) bằng 30°.

Bài 2. Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Tính góc giữa đường thẳng AB' và mặt phẳng BDD'B'.

Hướng dẫn giải

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 10)

Gọi O là tâm của hình vuông ABCD khi đó ta có AOBD (1).

Mặt khác ta lại cóABCD.A'B'C'D' là hình lập phương nên BB'ABCDBB'AO (2).

Từ (1) và (2) ta có AOBDD'B'.

Khi đó, góc giữa đường thẳng AB' và mặt phẳng BDD'B' chính là góc giữa đường thẳng AB' và B'O.

Xét tam giác vuông AB'OsinAB'O^=AOAB'=12 AB'O^=30°.

Vậy góc giữa đường thẳng AB' và mặt phẳng BDD'B' bằng 30°.

Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a, BAD^=120°,SA(ABCD)SA=3a. Tính tang góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAD).

Hướng dẫn giải

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 11)

Xét tam giác ADC cân tại D, có D^=60° nên tam giác ADC đều.

Kẻ CIAD tại I.

Ta có: CISACI(SAD)nên SI là hình chiếu của SC trên mặt phẳng (SAD).

Do đó, góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAD) là góc giữa hai đường thẳng SC và SI, chính là góc CSI.

Ta có: SI=SA2+AI2=a32+a22=132a.

Xét ΔSCI vuông tại I có tanCSI^=ICSI=3a2a132=3913.

Vậy tang góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAD) bằng 3913.

Bài 4. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD với O là tâm của đáy và có tất cả các cạnh đều bằng a. Tính số đo của các góc nhị diện [S, BC, O];[C, SO, B].

Hướng dẫn giải

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 12)

Hình chóp S.ABCD đều nên SOABCD.

Kẻ SHBC tại H. Ta có BCSO nên BCSOH.

Suy ra OHBC.Do đó, SHO^ là một góc phẳng của góc nhị diện [S, BC, O].

Ta xác định được OH=a2,OC=OB=a22, SO=a2a222=a22.

Do đó, tanSHO^=SOOH=2. Suy ra SHO^54,7°.

Lại có SOABCD nên SOOB,SOOC.

Do đó, BOC^ là một góc phẳng của góc nhị diện [C, SO, B]. Ta có BOC^=90°.

Vậy các góc nhị diện [S, BC, O];[C, SO, B] tương ứng có số đo là 54,7°; 90°.

Bài 5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại AD, AB = AD = 2a, CD = a. Gọi I là trung điểm cạnh AD, biết hai mặt phẳng (SBI), (SCI) cùng vuông góc với đáy và SI=3a55. Tính số đo góc nhị diện [S, BC, D].

Hướng dẫn giải

Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện lớp 11 (Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo) (ảnh 13)

Ta có SI vuông góc với đáy (ABCD)BC=2a2+a2=a5.

Vẽ IHCB tại H.

Do đó,IH là hình chiếu của SH lên mặt phẳng (ABCD) nên SHCB (theo định lý ba đường vuông góc).

Khi đó, SHI^ là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện[S, BC, D].

Ta có SICB=SABCDSIDCSAIB=3a2a22a2=3a22IHCB=3a2IH=3a55.

Ta có tanSHI^=SIIH=3a553a55=1SHI^=45°.

Vậy góc nhị diện [S, BC, D] bằng 45°.

Học tốt Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện

Các bài học để học tốt Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện Toán lớp 11 hay khác:

(199k) Xem Khóa học Toán 11 CTST

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 Chân trời sáng tạo khác