Toán lớp 6 Cánh diều Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
Video Giải Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)
Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 2.
Trả lời câu hỏi giữa bài
Luyện tập 4 trang 11 Toán lớp 6 Tập 1: Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu ở Ví dụ 3: ....
Hoạt động 3 trang 11 Toán lớp 6 Tập 1: Quan sát đồng hồ sau: ....
Luyện tập 5 trang 11 Toán lớp 6 Tập 1: a) Đọc các số La Mã sau: XVI; XVIII; XXII; XXVI; XXVIII. ....
Bài tập
Bài 2 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1: Đọc và viết: a) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau ....
Bài 3 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1: Đọc số liệu về các đại dương trong bảng dưới đây: ....
Bài 4 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1: a) Đọc các số La Mã sau: IV, VIII, XI, XXIII, XXIV, XXVII. ....
Bài 6 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1: Viết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn mỗi điều kiện sau: ....
Bài 7 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho: ....
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên (hay, chi tiết)
I. Tập hợp các số tự nhiên
1. Tập hợp và tập hợp
Các số 0, 1, 2, 3, 4 … là các số tự nhiên.
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là , tức là
= {0; 1; 2; 3; 4; …} .
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là , tức là
={1; 2; 3; 4; …} .
2. Cách đọc và cách viết số tự nhiên
Ví dụ:
+ Số 12 134 355 đọc là mười hai triệu một trăm ba mươi tư nghìn ba trăm năm mươi lăm.
+ Số ba mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi chín, viết là 33 459.
Chú ý: Khi viết các số tự nhiên có từ bốn chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc.
II. Biểu diễn số tự nhiên
1. Biểu diễn một số tự nhiên trên tia số
Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số.
2. Cấu tạo thập phân của số tự nhiên
Số tự nhiên được viết trong hệ thập phân bởi một, hai hay nhiều chữ số. Các chữ số được dùng là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Khi một số gồm hai chữ số trở lên thì chữ số đầu tiên (tính từ trái sang phải) khác 0.
Trong cách viết một số tự nhiên có nhiều chữ số, mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau.
Ví dụ:
+ Số 987 có:
- Chữ số hàng trăm là 9 và có giá trị là 9 x 100
- Chữ số hàng chục là 8 và có giá trị là 8 x 10
- Chữ số hàng đơn vị là 7 và có giá trị là 7
Ta viết: 987 = 9 x 100 + 8 x 10 + 7
+ Kí hiệu (a # 0) là chỉ số tự nhiên có hai chữ số có:
- Chữ số hàng chục là a và có giá trị là a x 10
- Chữ số hàng đơn vị là b và có giá trị là b
Ta viết: = a x 10 + b
3. Số La Mã
Cách ghi số La Mã:
+ Các số tự nhiên từ 0 đến 10 được ghi bằng số La Mã tương ứng như sau:
+ Nếu thêm vào bên trái mỗi số ở dòng (1) một chữ số X, ta được số La Mã từ 11 đến 20:
+ Nếu thêm vào bên trái mỗi số ở dòng (1) hai chữ số X, ta được các số La Mã từ 21 đến 30:
Ví dụ:
+ Số La Mã XIV đọc là mười bốn
+ Số La Mã XXI đọc là hai mươi mốt
+ Số 15 được viết bằng số La Mã là: XV
+ Số 29 được viết bằng số La Mã là: XIX
III. So sánh các số tự nhiên
+ Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Nếu số a nhỏ hơn số b thì ta viết a < b hay b > a.
Ví dụ: Số 15 nhỏ hơn số 20, ta viết 15 < 20 hay 20 > 15.
+ Với số tự nhiên a cho trước:
Ta viết x ≤ a để chỉ x < a hoặc x = a.
Ta viết x ≥ a để chỉ x > a hoặc x = a.
+ Nếu a < b và b < c thì a < c (tính chất bắc cầu)
Ví dụ: 2 < 3 và 3 < 4 thì 2 < 4
+ Cách so sánh hai số tự nhiên
- Trong hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì nhỏ hơn.
- Để so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng (tính từ trái sang phải) cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số tự nhiên chứa chữ số đó lớn hơn.
Ví dụ: So sánh: 1 000 999 và 998 999; 1 035 946 và 1 039 457
Lời giải:
+ Số 1 000 999 có bảy chữ số; số 998 999 có sáu chữ số.
Vậy 1 00 999 > 998 999.
+ Do hai số 1 035 946 và 1 039 457 có cùng số chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau là 5 < 9. Vậy 1 035 946 < 1 039 457.
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên (có đáp án)
I. Nhận biết
Câu 1: Đọc số sau: 21 515
A. Hai một năm một năm
B. Hai mươi một nghìn năm trăm mười năm
C. Hai mươi mốt nghìn năm trăm mười lăm
D. Hai mốt nghìn năm trăm mười lăm
Câu 2: Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là:
A. N
B. N
C. N+
D. N*
Câu 3: Số tự nhiên nhỏ nhất là?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 4: Trường hợp nào sau đây chỉ tập hợp số tự nhiên?
A. {1; 2; 3; 4; …}
B. {0; 1; 2; 3; 4; …}
C. {0; 1; 2; 3; 4; …}
D. {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}
Câu 5: Viết số sau: Hai tỉ hai trăm hai mươi hai triệu ba trăm chín mươi lăm nghìn năm trăm sáu mươi bảy.
A. 2 222 395 567
B. 2 202 395 567
C. 2 000 395 567
D. 2 222 296 567
Câu 6: Các số La Mã XV, XXI được đọc lần lượt là:
A. mười lăm, hai mốt
B. mười năm, hai mốt
C. mười lăm, hai mươi mốt
D. mười bốn, mười chín
Câu 7: So sánh hai số 998 và 1 000 ta được:
A. 998 > 1 000
B. 998 < 1 000
C. 998 = 1 000
D. 998 ≥ 1 000
Câu 8: Điền tiếp hai số tự nhiên vào dãy số sau để được dãy ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần:
338; …; …
A. 337 và 336
B. 339 và 338
C. 339 và 340
D. 340 và 342
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Cánh diều (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn lớp 6 (hay nhất) - CD
- Soạn Văn lớp 6 (ngắn nhất) - CD
- Bộ đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án) - CD
- Giải bài tập sgk Toán lớp 6 - CD
- Giải sách bài tập Toán lớp 6 - CD
- Bộ Đề thi Toán lớp 6 (có đáp án) - CD
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Khoa học tự nhiên lớp 6 - CD
- Giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Lịch Sử lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Địa Lí lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Giáo dục công dân lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Tin học lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Công nghệ lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 6 - CD