Toán lớp 6 Cánh diều Bài 5: Phép nhân các số nguyên
Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 5: Phép nhân các số nguyên
Video Giải Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)
Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 5.
Trả lời câu hỏi giữa bài
Hoạt động 3 trang 82 Toán lớp 6 Tập 1: Tính và so sánh kết quả: ....
Luyện tập 3 trang 82 Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí: ....
Bài tập
Bài 2 trang 82 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số thích hợp ở (?): ....
Bài 3 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1: Tính: a) 1010 . (– 104), ....
Bài 4 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1: Tính 8. 25. Từ đó suy ra kết quả của các phép tính sau: ....
Bài 5 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau: ....
Bài 6 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1: Xác định các dấu “ < “, “>” thích hợp cho (?): ....
Bài 8 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1: Chọn từ “âm”, “dương” thích hợp cho (?) ....
Bài 9 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1: Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là ....
Bài 10 trang 83 Toán lớp 6 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay ....
Bài giảng: Bài 5: Phép nhân các số nguyên - sách Cánh diều - Cô Vương Thị Hạnh (Giáo viên VietJack)
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên (hay, chi tiết)
I. Phép nhân hai số nguyên khác dấu
Để nhân hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:
Bước 1. Bỏ dấu “–” trước số nguyên âm, giữ nguyên số nguyên còn lại
Bước 2. Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1
Bước 3. Thêm dấu “–” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tích cần tìm.
Chú ý: Tích của hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm.
Ví dụ: (– 6) . 7 = – (6 . 7) = – 42
20 . (– 10) = – (20 . 10) = – 200
II. Phép nhân hai số nguyên cùng dấu
1. Phép nhân hai số nguyên dương
Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
Ví dụ: 4 . 6 = 24; 16 . 2 = 32.
2. Phép nhân hai số nguyên âm
Để nhân hai số nguyên âm, ta làm như sau:
Bước 1. Bỏ dấu “–” trước mỗi số
Bước 2. Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta có tích cần tìm.
Chú ý: Tích của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.
Ví dụ: (– 5) . (– 9) = 5 . 9 = 45
(– 20) . (– 6) = 20 . 6 = 120
Chú ý: Cách nhận biết dấu của tích
(+) . (+) → (+)
(–) . (–) → (+)
(+) . (–) → (–)
(–) . (+) → (–)
III. Tính chất của phép nhân các số nguyên
Giống như phép nhân các số tự nhiên, phép nhân các số nguyên cũng có các tính chất: giao hoán; kết hợp; nhân với số 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng, phép trừ.
+ Tính chất giao hoán: a . b = b . a
+ Tính chất kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)
+ Tính chất nhân với số 1: a . 1 = 1 . a = a
+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . (b + c) = a . b + a . c
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: a . (b – c) = a . b – a . c
Chú ý:
a . 0 = 0 . a = 0
a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên (có đáp án)
I. Nhận biết
Câu 1: Kết quả của phép tính (– 125) . 8 là:
A. 1 000
B. – 1 000
C. – 100
D. – 10 000
Câu 2: Tính (– 42) . (– 5) được kết quả là:
A. – 210
B. 210
C. – 47
D. 37
Câu 3: Chọn câu đúng.
A. (– 20) . (– 5) = – 100
B. (– 50) . (– 12) = 600
C. (– 18) . 25 = – 400
D. 11 . (– 11) = – 1 111
Câu 4: Chọn câu trả lời đúng.
A. – 365 . 366 < 1
B. – 365 . 366 = 1
C. – 365 . 366 = – 1
D. – 365 . 366 > 1
Câu 5: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Khi nhân một số âm với hai số dương ta được kết qủa là một số dương
B. Khi nhân hai số âm với một số dương ta được kết quả là một số âm
C. Khi nhân hai số âm với hai số dương ta được kết quả là một số dương
D. Khi nhân một số âm với ba số dương ta được kết quả là một số dương
Câu 6: Chọn câu sai.
A. (– 19) . (– 7) > 0
B. 3 . (– 121) < 0
C. 45 . (– 11) < – 500
D. 46 . (– 11) < – 500
Câu 7: Trong các khẳng định sau khẳng định đúng là:
A. Nếu a . b > 0 thì a và b là hai số nguyên dương
B. Nếu a . b > 0 thì a và b là hai số nguyên âm
C. Nếu a . b = 0 thì a = 0 và b = 0
D. Nếu a . b < 0 thì a và b là hai số nguyên khác dấu
Câu 8: Tích (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) bằng:
A. 38
B. – 37
C. 37
D. (– 3)8
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Cánh diều (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn lớp 6 (hay nhất) - CD
- Soạn Văn lớp 6 (ngắn nhất) - CD
- Bộ đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án) - CD
- Giải bài tập sgk Toán lớp 6 - CD
- Giải sách bài tập Toán lớp 6 - CD
- Bộ Đề thi Toán lớp 6 (có đáp án) - CD
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Khoa học tự nhiên lớp 6 - CD
- Giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Lịch Sử lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Địa Lí lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Giáo dục công dân lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Tin học lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Công nghệ lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 6 - CD