Toán lớp 6 Cánh diều Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất
Giải Toán lớp 6 Cánh diều Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất
Video Giải Toán 6 Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất - Cánh diều - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)
Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 13.
Trả lời câu hỏi giữa bài
Luyện tập 1 trang 54 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy nêu bốn bội chung của 5 và 9. ....
Hoạt động 2 trang 54 Toán lớp 6 Tập 1: Quan sát bảng sau: ....
Luyện tập 3 trang 56 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm bội chung nhỏ nhất của 12, 18, 27. ....
Hoạt động 4 trang 56 Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện phép tính ....
Bài tập
Bài 3 trang 58 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm bội chung nhỏ nhất của: ....
Bài 4 trang 58 Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện phép tính sau: ....
Có thể em chưa biết (trang 58)
Bài giảng: Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất - Cánh diều - Cô Vương Hạnh (Giáo viên VietJack)
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán 6 Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất (hay, chi tiết)
I. Bội chung và bội chung nhỏ nhất
1. Bội chung: Số tự nhiên n được gọi là bội chung của hai số a và b nếu n vừa là bội của a vừa là bội của b.
Quy ước: Viết tắt bội chung là BC.
Kí hiệu: Tập hợp các bội chung của a và b là BC(a, b).
Ví dụ: Các bội của 2 là: 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12,…
Các bội của 3 là: 0, 3, 6, 9, 12,…
Các bội chung của 2 và 3 là: 0, 6, 12, …
Vậy BC(2, 3) = {0; 6; 12; …} .
Chú ý: Số tự nhiên n được gọi là bội chung của ba số a, b, c nếu n là bội của cả ba số a, b, c. Ta kí hiệu: Tập hợp các bội chung của a, b, c là BC(a, b, c).
Ví dụ: 20 chia hết cho 2 nên 20 là bội của 2, 20 chia hết cho 4 nên 20 là bội của 4, 20 chia hết cho 5 nên 20 là bội của 5. Do đó 20 là một bội chung của ba số 2, 4, 5.
2. Bội chung nhỏ nhất: Số nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung của a và b được gọi là bội chung nhỏ nhất của a và b.
Quy ước: Viết tắt bội chung nhỏ nhất là BCNN.
Kí hiệu: bội chung nhỏ nhất của a và b là BCNN(a, b).
Ví dụ: Ta có các bội chung của 2 và 3 là: 0, 6, 12,… Số nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung của 2 và 3 là 6 nên 6 là bội chung nhỏ nhất của 2 và 3.
Vậy BCNN(2, 3) = 6.
Chú ý:
+ Số nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung của ba số a, b, c được gọi là bội chung nhỏ nhất của ba số a, b, c.
+ Kí hiệu: bội chung nhỏ nhất của a, b, c là BCNN(a, b, c).
+ Bội chung nhỏ nhất của hai số nguyên tố cùng nhau bằng tích của hai số đó.
Ví dụ: 5 và 8 là hai số nguyên tố cùng nhau nên BCNN(5, 8) = 5 . 8 = 40.
3. Tìm bội chung thông qua BCNN
+ Bội chung của nhiều số là bội của bội chung nhỏ nhất của chúng.
+ Để tìm bội chung của nhiều số, ta có thể lấy bội chung nhỏ nhất của chúng lần lượt nhân với 0, 1, 2, …
Ví dụ: Biết BCNN(a, b) = 30. Tìm tất cả các số có hai chữ số là bội chung của a và b.
Lời giải:
Vì bội chung của a và b đều là bội của BCNN(a, b) = 30 nên tất cả các số có hai chữ số là bội chung của a và b là: 30, 60, 90.
II. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Các bước tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và các thừa số nguyên tố riêng
Bước 3: Với mỗi thừa số nguyên tố chung và riêng, ta chọn lũy thừa với số mũ lớn nhất
Bước 4: Lấy tích của các lũy thừa đã chọn, ta nhận được bội chung nhỏ nhất cần tìm.
Ví dụ: Tìm BCNN(40, 48).
Lời giải:
Ta có: 40 = 23 . 5; 48 = 24 . 3
Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng của 40 và 48, đó là 2, 3, 5.
Số mũ lớn nhất của 2 là 4; Số mũ lớn nhất của 3 là 1; Số mũ lớn nhất của 5 là 1.
Vậy BCNN(40, 48) = 24 . 3 . 5 = 240.
Chú ý: Nếu thì BCNN(a, b) = a. Chẳng hạn: BCNN(48, 16) = 48.
III. Ứng dụng bội cung nhỏ nhất vào cộng, trừ các phân số không cùng mẫu
Để tính tổng (hoặc hiệu) hai hay nhiều phân số không cùng mẫu, ta có thể làm như sau:
+ Quy đồng mẫu số hai phân số bằng cách chọn mẫu chung là BCNN của các mẫu.
+ Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).
+ Sau khi nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng, ta cộng (trừ) hai hay nhiều phân số có cùng mẫu.
Ví dụ: Thực hiện phép tính:
Lời giải:
BCNN(32, 24, 48) = 96
96 : 32 = 3; 96 : 24 = 4; 96 : 48 = 2
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất (có đáp án)
I. Nhận biết
Câu 1: Số x là bội chung của số a và số b nếu:
A.x vừa là bội của a vừa là bội của b
B.x là bội của a nhưng không là bội của b
C.x là bội của b nhưng không là bội của a
D.x không là bội của cả a và b
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
Nếu 50 ⁝ a và 50 ⁝ b thì 50 là …….. của a và b.
A. ước chung
B. bội chung
C. bội chung nhỏ nhất
D. ước chung lớn nhất
Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
Nếu 20 là số tự nhiên nhỏ nhất mà 20 ⁝ a và 20 ⁝ b thì 20 là …….. của a và b.
A. ước chung
B. bội chung
C. bội chung nhỏ nhất
D. ước chung lớn nhất
Câu 4: Sắp xếp các bước dưới đây để được các bước đúng để tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
1. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và các thừa số nguyên tố riêng
2. Với mỗi thừa số nguyên tố chung và riêng, ta chọn lũy thừa với số mũ lớn nhất
3. Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
4. Lấy tích của các lũy thừa đã chọn, ta nhận được bội chung nhỏ nhất cần tìm
A. 1 – 2 – 3 – 4
B. 2 – 1 – 3 – 4
C. 4 – 3 – 1 – 2
D. 3 – 1 – 2 – 4
Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm.
Bội chung của nhiều số là …. của bội chung nhỏ nhất của chúng.
A. bội
B. ước
C. bội chung
D. ước chung
Câu 6: BCNN(60, 108) là:
A. 12
B. 108
C. 60
D. 540
Câu 7: Số x gọi là bội chung của a, b, c nếu:
A. x ⁝ a hoặc x ⁝ b hoặc x ⁝ c
B. x ⁝ a và x ⁝ b
C. x ⁝ b và x ⁝ c
D. x ⁝ a và x ⁝ b và x ⁝ c
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Cánh diều (Nhà xuất bản Đại học Sư phạm). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn lớp 6 (hay nhất) - CD
- Soạn Văn lớp 6 (ngắn nhất) - CD
- Bộ đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án) - CD
- Giải bài tập sgk Toán lớp 6 - CD
- Giải sách bài tập Toán lớp 6 - CD
- Bộ Đề thi Toán lớp 6 (có đáp án) - CD
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Khoa học tự nhiên lớp 6 - CD
- Giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Lịch Sử lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Địa Lí lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Giáo dục công dân lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Tin học lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Công nghệ lớp 6 - CD
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 6 - CD