Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng (hay, chi tiết)



Bài viết Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng.

Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết

A. Phương pháp giải

Quảng cáo

Cho đường thẳng d: ax + by + c= 0. Khi đó, một vecto pháp tuyến của đường thẳng d là n( a;b).

Một điểm M(x0; y0) thuộc đường thẳng d nếu: ax0 + by0 + c = 0.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Vectơ pháp tuyến của đường thẳng 2x- 3y+ 7= 0 là :

A. n4 = (2; -3)     B. n2 = (2; 3)     C. n3 = (3; 2)     D. n1 = (-3; 2)

Lời giải

Cho đường thẳng d: ax + by + c= 0. Khi đó; đường thẳng d nhận vecto ( a; b) làm VTPT.

⇒ đường thẳng d nhận vecto n( 2;-3) là VTPT.

Chọn A.

Ví dụ 2. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng song song với trục Ox?

A. n( 1; 1)     B. n( 0; -1)     C. n(1; 0)     D. n( -1; 1)

Lời giải

Đường thẳng song song với Ox có phương trình là : y + m= 0 ( với m ≠ 0) .

Đường thẳng này nhận vecto n( 0; 1) làm VTPT.

Suy ra vecto n'( 0; -1 ) cũng là VTPT của đường thẳng( hai vecto nn' là cùng phương) .

Chọn B.

Quảng cáo

Ví dụ 3: Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng song song với trục Oy?

A. n( 1; 1)     B. n( 0; -1)     C. n(2; 0)     D. n( -1; 1)

Lời giải

Đường thẳng song song với Oy có phương trình là : x + m= 0 ( với m ≠ 0) .

Đường thẳng này nhận vecto n(1;0) làm VTPT.

Suy ra vecto n'( 2; 0 ) cũng là VTPT của đường thẳng( hai vecto nn' là cùng phương) .

Chọn D.

Ví dụ 4. Cho đường thẳng ∆: x- 3y- 2= 0. Vectơ nào sau đây không phải là vectơ pháp tuyến của ∆?

A. n1 = (1; -3) .    B. n2 = (-2; 6) .    C. n3 = (Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết ; -1).    D. n4 = (3; 1).

Lời giải

Một đường thẳng có vô số VTPT và các vecto đó cùng phương với nhau.

Nếu vecto n0 là một VTPT của đường thẳng ∆ thì k.n cũng là VTPT của đường thẳng ∆.

∆ : x - 3y - 2 = 0 → nd = (1; -3) → Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết

=> Vecto ( 3; 1) không là VTPT của đường thẳng ∆.

Chọn D

Ví dụ 5. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của đường phân giác góc phần tư thứ hai?

A. n( 1; 1)    B. n(0; 1)    C. n(1;0)    D. n( 1; -1)

Lời giải

Đường phân giác của góc phần tư (II) có phương trình là x + y= 0. Đường thẳng này có VTPT là n( 1; 1)

Chọn A.

Quảng cáo

Ví dụ 6. Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến?

A. 1.    B. 2.    C. 4.    D. Vô số.

Lời giải

Một đường thẳng có vô số vecto pháp tuyến. Các vecto đó cùng phương với nhau.

Chọn D.

Ví dụ 7. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của d: 2x- 19y+ 2098= 0?

A. n1 = (2;0).    B. n1 = (2;2098)    C. n1 = (2; -19)    D. n1 = (-19;2098)

Lời giải

Đường thẳng ax+ by+ c= 0 có VTPT là n( a; b) .

Do đó; đường thẳng d có VTPT n( 2; -19).

Chọn C.

Ví dụ 8: Cho đường thẳng d: x- 2y + 3 = 0. Hỏi đường thẳng d đi qua điểm nào trong các điểm sau?

A. A(3; 0)    B. B(1;2)    C. C(1;2)    D. D(2;-1)

Lời giải

Ta xét các phương án :

+ Thay tọa độ điểm A ta có: 3 - 2.0 + 3 = 0 vô lí

⇒ Điểm A không thuộc đường thẳng d.

+ thay tọa độ điểm B ta có: 1 - 2.2 + 3 = 0

⇒ Điểm B thuộc đường thẳng d.

+ Tương tự ta có điểm C và D không thuộc đường thẳng d.

Chọn B.

Ví dụ 9: Cho đường thẳng d: 2x - 3y + 6 = 0. Điểm nào không thuộc đường thẳng d?

A. A(- 3;0)    B. B(0;2)    C. (3;4)    D. D(1;2)

Lời giải

+ Thay tọa độ điểm A ta được: 2.(-3) - 3.0 + 6 = 0

⇒ Điểm A thuộc đường thẳng d.

+ Thay tọa độ điểm B ta được: 2.0 - 3.2 + 6 = 0

⇒ Điểm B thuộc đường thẳng d.

+ Thay tọa độ điểm C ta có: 2.3 - 3.4 + 6 = 0

⇒ Điểm C thuộc đường thẳng d.

+ Thay tọa độ điểm D ta được : 2.1 - 3.2 + 6 = 2 ≠ 0

⇒ Điểm D không thuộc đường thẳng d.

Chọn D

Quảng cáo

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho đường thẳng d: 2x + 3y - 8 = 0. Trong các vecto sau; vecto nào không là VTPT của đường thẳng d?

A. n1( 4; 6)    B. n2(-2;-3)    C. n3( 4; -6)    D. n4(-6;-9)

Lời giải:

Đáp án: C

+ Đường thẳng d nhận vecto n( 2; 3) làm VTPT.

+ Lại có; vecto n1 = 2n; n2 = - nn4 = - 3n

=> Các vecto n1; n2; n4 cùng phương với vecto n ⃗ nên ba vecto này cũng là VTPT của đường thẳng d.

Câu 2: Cho đường thẳng d: Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết = 1. Tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng d?

A. n( 2;3)    B. n( 3;2)    C. n( 2; -3)    D. n( -2;3)

Lời giải:

Đáp án: B

Đường thẳng d: Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết = 1 ⇔ (d): 3x + 2y - 6 = 0

⇒ Đường thẳng d nhận vecto n( 3;2) làm VTPT.

Câu 3: Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của d: x - 4y + 2018 = 0

A. n1 = (1; 4).    B. n1 = (4;1)    C. n1 = (2;8)    D. n1 = (-2;8)

Lời giải:

Đáp án: D

Đường thẳng ax + by + c= 0 có VTPT là n( a; b) .

Do đó; đường thẳng d có VTPT n(1; - 4).

Lại có; n(1; -4) và n'(-2;8) cùng phương nên đường thẳng d nhận vecto n'(-2;8) làm VTPT.

Câu 4: Cho đường thẳng d: 3x + 5y + 2018 = 0. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

A. d có vectơ pháp tuyến n = (3; 5)

B. d có vectơ chỉ phương u = (5; -3)

C. d có hệ số góc k = Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết

D. d song song với đường thẳng ∆ : 3x + 5y + 9080 = 0.

Lời giải:

Đáp án: C

Đường thẳng d: 3x+ 5y + 2018= 0 có:

    Vecto pháp tuyến n(3;5)

    Vecto chỉ phương: u( 5; 3)

    Từ 3x + 5y + 2018 = 0 suy ra: y = Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết x + Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết

Do đó đường thẳng d có hệ số góc k = Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết

Hai đường thẳng d và ∆ có; Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết = Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiếtCách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết nên hai đường thẳng này song song với nhau.

Câu 5: Đường thẳng d: 12x - 7y + 5 = 0 không đi qua điểm nào sau đây?

A. M(1; 1)    B. N( -1; -1)    C. P(- Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết ; 0)    D. Q(1; Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết ) .

Lời giải:

Đáp án: B

Đặt f( x; y) = 12x - 7y + 5. Ta thay tọa độ các điểm vào biểu thức f(x;y) ta được:

+ Thay tọa độ điểm M: f(1; 1) = 12.1 - 7.1 + 5 = 10 ≠ 0

⇒ điểm M không thuộc đường thẳng d.

+ Thay tọa độ điểm N(-1;-1): f(-1; -1) = 12.(-1) – 7.(-1) + 5 = 0

⇒ điểm N thuộc đường thẳng d

+ Tương tự thay tọa độ điểm P và Q vào ta thấy P và Q không thuộc đường thẳng d.

Câu 6: Cho tam giác ABC vuông tại A có A( 1; 2) ; B( 2;4). Tìm một VTPT của đường thẳng AC?

A. n( 1; -2)    B. n( 2; 4)    C. n(-2; 1)    D. n(2; 1)

Lời giải:

Đáp án: B

Do tam giác ABC vuông tại A nên AB vuông góc AC.

⇒ Vecto AB( 1;2) là một VTPT của đường thẳng AC.

AB( 1;2) cùng phương với vecto n( 2;4) nên đường thẳng AC nhận vecto

n( 2; 4)làm VTPT.

Câu 7: Cho tam giác ABC cân tại A. Biết A( 1; -4) và M( -2; 3) là trung điểm của BC. Tìm một VTPT của đường thẳng BC?

A. n( 1; -4)    B. n( 3;5)    C. n(3;-7)    D. n(5;-3)

Lời giải:

Đáp án: C

Do tam giác ABC cân tại A lại có AM là đường trung tuyến nên đồng thời là đường cao

⇒ AM vuông góc BC.

⇒ Đường thẳng BC nhận vecto MA( 3;-7) làm VTPT.

Câu 8: Cho đường thẳng d: 2x - 5y - 10 = 0. Trong các điểm sau; điểm nào không thuộc đường thẳng d?

A. A(5; 0)    B. B(0; -2)    C. C(-5; -4)    D. D(-2; 3)

Lời giải:

Đáp án:

+ Thay tọa độ điểm A ta được :2.5 - 5.0 - 10 = 0

⇒ Điểm A thuộc đường thẳng d.

+ Thay tọa độ điểm B ta được: 2.0 - 5.(-2) - 10 = 0

⇒ Điểm B thuộc đường thẳng d.

+ Thay tọa độ điểm C ta được : 2.(-5) - 5.(-4) – 10 = 0

⇒ Điểm C thuộc đường thẳng d.

+ Thay tọa độ điểm D vào ta được: 2.(-2) - 5.3 - 10 = - 29 ≠ 0

⇒ Điểm D không thuộc đường thẳng d.

D. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tìm vectơ pháp tuyến của đường thẳng 3x – 5y+ 2= 0.

Bài 2. Tìm vectơ pháp tuyến của đường phân giác góc phần tư thứ hai.

Bài 3. Cho đường thẳng d: x5+y7= 1. Tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng d.

Bài 4. Cho đường thẳng d: 2x + 7y + 3046 = 0. Tìm vectơ pháp tuyến của đường thẳng.

Bài 5. Cho tam giác ABC vuông tại A có A(–1; 3) ; B(2; 7). Tìm một VTPT của đường thẳng AC.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


phuong-phap-toa-do-trong-mat-phang.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên