Xác định góc giữa hai vectơ và tính tích vô hướng của hai vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Xác định góc giữa hai vectơ và tính tích vô hướng của hai vectơ lớp 12 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xác định góc giữa hai vectơ và tính tích vô hướng của hai vectơ.

Xác định góc giữa hai vectơ và tính tích vô hướng của hai vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

• Góc giữa hai vectơ trong không gian

Trong không gian, cho hai vectơ a,b khác 0. Lấy một điểm O bất kì và gọi A, B là hai điểm sao cho OA=a,OB=b. Khi đó, góc AOB^ (0°AOB^180°) được gọi là góc giữa hai vectơ ab, kí hiệu là a,b.

Xác định góc giữa hai vectơ và tính tích vô hướng của hai vectơxac-dinh-goc-giua-hai-vecto-va-tinh-tich-vo-huong-sm-277136.PNG" alt="Xác định góc giữa hai vectơ và tính tích vô hướng của hai vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)" width="272" height="251" />

Chú ý:

- Để xác định góc giữa hai vectơ ABCD trong không gian ta có thể lấy điểm E sao cho AE=CD, khi đó AB,CD=BAE^.

Xác định góc giữa hai vectơ và tính tích vô hướng của hai vectơxac-dinh-goc-giua-hai-vecto-va-tinh-tich-vo-huong-sm-277137.PNG" alt="Xác định góc giữa hai vectơ và tính tích vô hướng của hai vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)" width="267" height="206" />

- Quy ước góc giữa một vectơ bất kì và 0 có thể nhận một giá trị tùy ý từ 0° đến 180°.

Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian

Trong không gian, cho hai vectơ a,b đều khác 0. Tích vô hướng của hai vectơ ab là một số, kí hiệu là a.b, được xác định bởi công thức: a.b=a.b.cosa,b.

Chú ý:

- Quy ước nếu a=0 hoặc b=0 thì a.b=0.

- Cho hai vectơ a,b đều khác 0. Khi đó: aba.b=0.

- Với mọi vectơ a, ta có a2=a2.

- Nếu a,b là hai vectơ khác 0 thì cosa,b=a.ba.b.

Quảng cáo

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho tứ diện đều ABCD có H là trung điểm của AB. Hãy tính góc giữa các cặp vectơ

a) ABBC.

b) CHAC.

Hướng dẫn giải:

Xác định góc giữa hai vectơ và tính tích vô hướng của hai vectơxac-dinh-goc-giua-hai-vecto-va-tinh-tich-vo-huong-sm-277138.PNG" alt="Xác định góc giữa hai vectơ và tính tích vô hướng của hai vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)" width="206" height="279" />

a) Gọi A' là điểm đối xứng với A qua B.

Ta có AB,BC=BA',AC=CBA'^.

Ta có ∆ABC đều

=> ABC^=60°A'BC^=120°AB,BC=120°

b) Gọi M là điểm đối xứng với A qua C.

Ta có AC,CH=CM,CH=MCH^.

Ta có ∆ABC đều

=> ACH^=30°MCH^=150°AC,CH=150°.

Quảng cáo

Ví dụ 2. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài tất cả các cạnh bằng a. Tính các tích vô hướng sau:

a) AS.BC.

b) AS.AC.

Hướng dẫn giải:

Xác định góc giữa hai vectơ và tính tích vô hướng của hai vectơxac-dinh-goc-giua-hai-vecto-va-tinh-tich-vo-huong-sm-277139.PNG" alt="Xác định góc giữa hai vectơ và tính tích vô hướng của hai vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)" width="261" height="249" />

a) Tam giác SAD có ba cạnh bằng nhau nên tam giác SAD đều suy ra SAD^=60°.

Tứ giác ABCD là hình vuông nên AD=BC nên AS,BC=AS,AD=SAD^=60°.

Do đó AS.BC=AS.BC.cos60°=a.a.12=a22.

b) Tứ giác ABCD là hình vuông có độ dài mỗi cạnh là a nên độ dài đường chéo AC là a2.

Tam giác SAC có SA = SC = a và AC = 2a nên tam giác SAC vuông cân tại S.

Suy ra SAC^=45°. Do đó ASAC=ASAC.cosSAC^=a.2a.22=a2.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho khối lập phương ABCD.A'B'C'D'. Khi đó, góc giữa vectơ AB và vectơ AD là:

Quảng cáo

A. 90°;

B. 60°;

C. 45°;

D. 30°.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Xác định góc giữa hai vectơ và tính tích vô hướng của hai vectơxac-dinh-goc-giua-hai-vecto-va-tinh-tich-vo-huong-sm-277140.PNG" alt="Xác định góc giữa hai vectơ và tính tích vô hướng của hai vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)" width="312" height="207" />

Ta có AB,AD=DAB^.

Dễ thấy ABADDAB^=90°. Vậy AB,AD=90°.

Bài 2. Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C'. Đáy là tam giác ABC vuông tại B. Khi đó góc giữa vectơ BA và vectơ B'C' bằng bao nhiêu?

A. 45°;

B. 120°;

C. 90°;

D. 30°.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có B'C'=BC.

Do đó BA,B'C'=BA,BC=ABC^.

Mà tam giác ABC vuông tại B. Nên ABC^=90°BA,B'C'=90°.

Bài 3. Cho hai vectơ u,vu=3,v=4 và góc giữa hai vectơ u,v bằng 60°. Tích vô hướng u,v bằng

A. 12;

B. 6;

C. −12;

D. −6.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

u.v=u.v.cosu,v=3.4.cos60°=6.

Bài 4. Cho hình chóp S.ABC có AB = 4; BAC^=60°;AB.AC=6. Khi đó độ dài AC

A. 3;

B. 6;

C. 4;

D. −12.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có AB.AC=AB.AC.cosBAC^6=4.AC.cos60°AC=3.

Bài 5. Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. AB,A'D'=90°;

B. AB,A'C'=45°;

C. AC,B'D'=90°;

D. A'A,CB'=45°.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Xác định góc giữa hai vectơ và tính tích vô hướng của hai vectơxac-dinh-goc-giua-hai-vecto-va-tinh-tich-vo-huong-sm-277141.PNG" alt="Xác định góc giữa hai vectơ và tính tích vô hướng của hai vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)" width="272" height="205" />

Ta có AB,A'D'=AB,AD=90°.

AB,A'C'=AB,AC=45°.

AC,B'D'=AC,BD=90°.

A'A,CB'=C'C,CB'=CE,CB'=135° trong đó E là điểm đối xứng với C' qua C.

Bài 6. Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Tính góc AB,CD.

A. AB,CD=60°;

B. AB,CD=90°;

C. AB,CD=120°;

D. AB,CD=180°.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Xác định góc giữa hai vectơ và tính tích vô hướng của hai vectơxac-dinh-goc-giua-hai-vecto-va-tinh-tich-vo-huong-sm-277142.PNG" alt="Xác định góc giữa hai vectơ và tính tích vô hướng của hai vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)" width="207" height="212" />

Gọi M là trung điểm CD.

Ta có AB.CD=AM+MB.CD=AM.CD+MB.CD.

Do tam giác ACD đều nên AMCDAM.CD=0.

Và tam giác BCD đều nên BM ⊥ CD => BM.CD=0.

Vậy AB.CD=AM+MB.CD=AM.CD+MB.CD=0 => ABCD.

Do đó AB,CD=90°.

Bài 7. Cho hai vectơ ab thỏa mãn a=3,b=2a.b=3. Xác định góc α giữa hai vectơ ab.

A. α = 30°;

B. α = 45°;

C. α = 60°;

D. α = 120°.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có a.b=a.b.cosa,b => cosa,b=a.ba.b=12a,b=120°.

Bài 8. Cho tứ diện S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, SB vuông góc với đáy và SB = a3. Góc giữa hai vectơ AB,AS

A. 60°;

B. 45°;

C. 30°;

D. 90°.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Xác định góc giữa hai vectơ và tính tích vô hướng của hai vectơxac-dinh-goc-giua-hai-vecto-va-tinh-tich-vo-huong-sm-277143.PNG" alt="Xác định góc giữa hai vectơ và tính tích vô hướng của hai vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)" width="253" height="258" />

Ta có AB,AS=SAB^.

Xét tam giác SBA vuông tại B ta có tanSAB^=SBAB=3 => AB,AS=60°.

Bài 9. Cho tứ diện đều ABCD, M là trung điểm của cạnh BC. Khi đó cosAB,DM bằng

A. 22;

B. 36;

C. 12;

D. 32.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Xác định góc giữa hai vectơ và tính tích vô hướng của hai vectơxac-dinh-goc-giua-hai-vecto-va-tinh-tich-vo-huong-sm-277144.PNG" alt="Xác định góc giữa hai vectơ và tính tích vô hướng của hai vectơ lớp 12 (cách giải + bài tập)" width="274" height="219" />

Giả sử cạnh của tứ diện là a.

Ta có cosAB,DM=AB.DMAB.DM=AB.DMa.a32.

Mặt khác AB.DM=AB.AMAD=AB.AMAB.AD

= AB.AM.cos30° - AB.AD.cos60° = a.a32.32a.a.12=3a24a22=a24.

Do đó cosAB,DM=36.

Bài 10. Cho hình lập phương ABCD.EFGH có cạnh bằng a. Ta có AB.EG bằng

A. a22;

B. a2;

C. a23;

D. a222.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có AB.EG=AB.EF+EH=AB.EF+AB.EH=AB2+AB.AD=a2.

(vì EH=ADABAD nên AB.AD=0).

Xem thêm các dạng bài tập Toán 12 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học