d song song d’ (Bài tập và Cách giải)

Cách giải bài tập d song song với d' (d // d’) với phương pháp giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách và phương pháp giải các dạng bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 9.

d song song d’ (Bài tập và Cách giải)

Quảng cáo

A. Phương pháp giải

Cho hai đường thẳng d: y = ax + b và d’: y = a’x + b’ với (a, a’≠ 0).

Khi đó ta có: d // d' ⇔ a=a'bb' và d ≡ d' ⇔ a=a'b=b'.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho đường thẳng d: y = 3x + 1 và đường thằng d’: y = 3x – 2. Kiểm tra xem hai đường thẳng đó có song song hay không?

Hướng dẫn giải

Đường thẳng d: y = 3x + 1 ứng với a = 3, b = 1.

 đường thằng d’: y = 3x – 2 ứng với a’ = 3, b’ = – 2.

3=312a=a'bb' nên hai đường thẳng trên song song với nhau.

Ví dụ 2. Cho hàm số y = 7 – ax. Hãy xác định hệ số a trong trường hợp đồ thị hàm số song song với đường thằng y = 4x.

Hướng dẫn giải

Hàm số y = 7 – ax có đồ thị là đường thẳng d

Để d song song với đường thằng y = 4x thì a=a'bb' hay a=470a=470

Vậy a = 4 thì đồ thị hàm số song song với đường thằng y = 4x.

C. Bài tập

Bài 1. Hãy chỉ ra các cặp đường thẳng song song, trùng nhau trong số các đường thẳng sau:

a) (d1): y = x – 3 ;

b) (d2): y = 1,5x – 1;

c) (d3): 2y = 2x – 6;

d) (d4): y = 2x – 6;

e) (d5): y = x + 5;

f) (d6): y = 1,5x + 1.

Hướng dẫn giải

Ta thấy rằng:

Đường thẳng d1 song song d5 do 1=135 hay a=a'bb'.

Đường thẳng d2 song song d6 do 1,5=1,511 hay a=a'bb'.

Đường thẳng (d3): 2y = 2x – 6 hay y = x – 3.

Do đó, đường thẳng d1 song song d3 do 1=133 hay a=a'b=b'.

Bài 2. Cho hai hàm số: y = 2x + 3k và y = (2m + 1) + 2k – 3. Tìm điều kiện của m và k đề đồ thị của hai hàm số là:

a) Hai đường thẳng song song;

b) Hai đường thẳng trùng nhau

Hướng dẫn giải

Gọi đồ thị của hàm số y = 2x + 3k là d

đồ thị của hàm số y = (2m + 1) + 2k – 3 là d’

a) Để hai đường thẳng song song thì a=a'bb' hay

2=2m+13k2k32m=1k3m=12k3

Vậy m=12,k3 để hai đường thẳng song song.

b) Để đường thẳng trùng nhau thì hay a=a'b=b' hay

2=2m+13k=2k32m=1k=3m=12k=3

Vậy m=12,k=3 để hai đường thẳng trùng nhau.

Bài 3. Cho hai đường thẳng là

d1: y = mx – 2(m + 2) và d2: y = (2m – 3)x + (m2 + 1). Hãy tìm các giá trị của m để:

a) d1 song song d2;

b) d1 trùng với d2.

Hướng dẫn giải

Hai đường thẳng d1: y = mx – 2(m + 2) ứng với a = m và b = – 2(m + 2)

và d2: y = (2m – 3)x + (m2 + 1) ứng với a’ = 2m – 3 và b’ = m2 + 1.

a) Vì d1 song song d2 nên a=a'bb' hay

m=2m322m+2m2+1m=34m4m2+1m=3m2+4m+50m=3m0

Vậy m = 3 thì d1 song song d2.

b) Vì d1 trùng với d2 nên a=a'b=b' hay

m=2m322m+2=m2+1m=34m4=m2+1m=3m2+4m+5=0

Ta thấy m2 + 4m + 5 = 0 (vô nghiệm)

Vậy không có giá trị m thỏa mãn để d1 trùng với d2.

Bài 4. Xác định các hệ số a và b để đường thẳng y = ax + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng – 2 và song song voứi đường thẳng OA, trong đó O là gốc tọa độ và điểm A(2;1).

Hướng dẫn giải.

Vì đường thẳng y = ax + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng – 2 nên: b = – 2.

Đường thẳng OA có dạng: y = a’x + b’

Vì đường thẳng đi qua điểm O(0; 0) nên: 0 = a’.0 + b’ Suy ra b’ = 0.

Vì đường thẳng đi qua điểm A(2;1) nên: 1 = a'.2+0 => a' = 12=22

Vậy đường thẳng OA có phương trình là: y=22x

Vì đường thẳng y = ax + b song song với đường thẳng A nên: a=22

Vậy a=22 và b = – 2

Bài 5. Cho hai đường thẳng (d1): y = (2 – m2)x + n – 5 và (d2): y = mx + 3n – 7. Tìm các giá trị của m và n để hai đường thẳng song song với nhau.

Hướng dẫn giải

Hai đường thẳng (d1): y = (2 – m2)x + n – 5  ứng với a = 2 – m2 và b = n – 5

và (d2): y = mx + 3n – 7 ứng với a’ = m và b’ = 3n – 7.

a) Để d1 song song d2 thì a=a'bb' hay

2m2=mm53n7m2+m2=02n2m+2m1=0n1

m+2=0m1=0n1m=2m=1n1

Vậy m = 1 hoặc m – 2 và n ≠ 1 thì d1 song song d2.

D. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho hai đường thằng y = 3x + 2 và – 3x – 2 = – y. Hai đường thẳng có trùng nhau hay không?

Bài 2. Tìm a để đường thẳng y = ax + 4 song song với đường thẳng y = – 3x – 1.

Bài 3. Cho hai hàm số bậc nhất y = 2mx + 1 và y = (m – 1)x + 3. Tìm các giá trị của m để đồ thị của chúng là hai đường thẳng song song.

Bài 4. Cho hàm số y = (m – 2)x + m + 3. Tìm giá trị của m để hàm số:

a) Luôn đồng biến? Luôn nghịch biến?

b) Có đồ thị song song và vuông góc với đường thẳng y’ = 3x – 3 + m.

Bài 5. Cho ba đường thẳng là

d1: y = x + 2; d2: y = 2x + 1 và d3: y = (m2 + 1)x + m.

a) Xác định tọa độ giao điểm của d1 và d2 ;

b) Tìm các giá trị của tham số m để d2 và d3 song song; d1 và d3  trùng nhau; 3 đường thẳng đồng quy.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên