Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6 (có đáp án): The Young Pioneers Club

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6 (có đáp án): The Young Pioneers Club

Bộ bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 chương trình cơ bản gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết. Vào Xem chi tiết để theo dõi bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8.

A. Phonetics and Speaking

Đề bài Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Quảng cáo

Question 1:

A. business

B. blind

C. citizenship

D. similar

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /aɪ/ các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/

Question 2:

A. encourage

B. explain

C. enroll

D. coeducational

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /e/ các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/

Question 3:

A. favor

B. explain

C. similar

D. signature

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/

Quảng cáo

Question 4:

A. application

B. handicapped

C. assistance

D. academic

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/

Question 5:

A. position

B. business

C. wisdom

D. respond

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /s/ các đáp án còn lại phát âm là /z/

Question 6:

A. possible

B. position

C. response

D. offer

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /ɒ/

Quảng cáo

Question 7:

A. unite

B. tire

C. blind

D. ticket

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ɪ/ các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/

Đề bài Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Question 8:

A. recycle

B. business

C. position

D. assistance

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 9:

A. differ

B. favor

C. respond

D. offer

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Quảng cáo

Question 10:

A. gardening

B. register

C. similar

D. encourage

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 11:

A. citizenship

B. handicapped

C. application

D. businessman

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 12:

A. favor

B. enroll

C. explain

D. assist

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 13:

A. unite

B. tutor

C. broken

D. ticket

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 14:

A. academic

B. application

C. education

D. citizenship

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 3

Question 15:

A. possible

B. encourage

C. deliver

D. assistance

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

B. Vocabulary and Grammar

Đề bài Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: My teacher _______ while he _______ a car.

A. didn’t smoke-is driving

B. hasn’t smoked-was driving

C. doesn’t smoke-is driving

D. hadn’t smoked-was driving

Đáp án: A

Giải thích: câu tường thuật thời hiện tại đơn.

Dịch: Thầy tôi không hút thuốc khi đang lái xe.

Question 2: I _______ the guard the time of the train's departure.

A. said

B. told

C. ordered

D. asked

Đáp án: D

Giải thích: ask: hỏi

Dịch: Tôi hỏi bảo vệ lịch trình xe lửa.

Question 3: According to the schedule, the train _______ at 6 a.m.

A. leave

B. leaving

C. will leave

D. leaves

Đáp án: D

Giải thích: thời hiện tại đơn diễn tả tương lai

Dịch: Theo lịch trình, tàu hoả sẽ rời đi lúc 6h sáng.

Question 4: _________ the youth to help the handicapped and elderly is vital.

A. encouraging

B. explaining

C. enrolling

D. earning

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc encourage sb to V: khuyến khích ai làm gì

Động danh từ Ving đứng đầu câu làm chủ ngữ, động từ chia số ít.

Dịch: Khuyến khích người trẻ giúp đỡ người khuyết tật và người già là rất quan trọng.

Question 5: ____________, he could not finish the job.

A. As hard as he work

B. Despite he worked hard

C. Though he worked hard

D. Although hard work

Đáp án: C

Giải thích: though + mệnh đề: mặc dù

Dịch: Dù làm việc chăm chỉ, anh ta không thể hoàn thành công việc.

Question 6: Come on! _____ we hurry, we'll miss the plane!

A. if

B. unless

C. in case

D. supposed

Đáp án: B

Giải thích: unless = if...not: trừ phi

Dịch: Nhanh nào, nếu chúng ta không nhanh lên, chúng ta sẽ lỡ chuyến bay mất.

Question 7: The company needs to reduce its _______ on just one particular product.

A. depend

B. dependence

C. dependable

D. dependant

Đáp án: B

Giải thích: cần một danh từ đứng sau tình từ sở hữu

Dịch: Công ty cần giảm sự phụ thuộc vào chỉ một sản phẩm cụ thể.

Question 8: _______ you like to see my stamp collection?

A. will

B. would

C. do

D. have

Đáp án: B

Giải thích: câu mời lịch sự would you like to V?

Dịch: Bạn có muốn xem bộ sưu tập tem của mình không?

Question 9: Have you_________________any news about Lan since her accident?

A. heard

B. hearing

C. hear

D. heared

Đáp án: A

Giải thích: với mốc thời gian “since” câu chia ở thời hiện tại hoàn thành.

Dịch: Bạn đã nghe tin gì từ Lan từ vụ tai nạn của cô ấy chưa?

Question 10: Is it possible for you to _________ me a favor?

A. make

B. do

C. have

D. get

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc “do sb a favor”: giúp đỡ ai

Dịch: Bạn có thể giúp đỡ tôi được không?

Question 11: Don’t be ________________by these slick – talking businessmen.

A. put aside

B. put up

C. taken in

D. taken away

Đáp án: C

Giải thích: take sb in: lừa gạt

Dịch: Đừng để bị lừa bởi những thương nhân dẻo miệng.

Question 12: We _______ to have agreed without knowing what it would cost.

A. shouldn’t

B. couldn’t

C. didn’t

D. ought not

Đáp án: D

Giải thích: ought not to have PII: lẽ ra không nên

Dịch: Lẽ ra anh ta không nên đồng ý mà không biết nó có giá bao nhiêu.

Question 13: We are __________ funds to recycle old plastic bottles.

A. rising

B. raising

C. setting

D. having

Đáp án: B

Giải thích: cụm từ “raise fund”: quyên góp, gây quỹ

Dịch: Chúng tôi đang gây quỹ để tái chế các chai nhựa cũ.

Question 14: Are you _______ in cash or by credit card?

A. paying

B. paid

C. having paid

D. to pay

Đáp án: A

Giải thích: Be +Ving

Dịch: Ngài sẽ trả bằng tiền mặt hay thẻ tín dụng ạ?

Question 15: My tutor couldn’t arrive on time because she had a ________ tire.

A. plain

B. long

C. flat

D. heavy

Đáp án: C

Giải thích: cụm từ have a flat tire: bị thủng xăm

Dịch: Cô giáo dạy kèm của tôi không đến đúng giờ được vì cô ấy bị thủng xăm.

C. Reading

Đề bài Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

Volunteering is a way to gain a lot of skills that can be transferred into a workplace. These skills include: confidence, communication, responsibility, teamwork and innovation. Becoming a volunteer will not only provide you with experience which is great for personal gain, but it will also be a good addition to your CV as it will help you to stand out, as it has allowed you to network and meet new people and more opportunities. Most importantly, from the process of volunteering, young people will gain a sense of personal satisfaction gained by assisting another person which will enhance their social awareness.

By becoming a volunteer in your community you can make a change by letting your voice be heard within society, allowing you to express your thoughts and opinions on certain issues that have occurred that you have previously not been given a say in. This could inspire more events or services that could gradually assist more people.

Volunteers also have an enormous impact on the health and well-being of communities worldwide, which allows society to thrive due to the assistance of young volunteers. From volunteering the community will also gain a generation of young people who care about where they live and are willing to make a commitment to improve society.

Question 1: Confidence, communication, responsibility, teamwork and innovation are the benefits of volunteering.

A. True        B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Volunteering is a way to gain a lot of skills that can be transferred into a workplace. These skills include: confidence, communication, responsibility, teamwork and innovation.”.

Dịch: Tình nguyện là 1 cách để đạt được nhiều kĩ năng mà có thể chuyển vào công sở. Những kĩ năng này bao gồm sự tự tin, giao thiệp, tinh thần trách nhiệm, hoạt động nhóm, và sự đổi mới.

Question 2: Volunteering is good for your CV.

A. True        B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Becoming a volunteer will not only provide you with experience which is great for personal gain, but it will also be a good addition to your CV as it will help you to stand out, as it has allowed you to network and meet new people and more opportunities.”.

Dịch: Trở thành một tình nguyện viên không những cho bạn kinh nghiệm cá nhân, mà còn làm đẹp CV…

Question 3: Becoming a volunteer discourage you from letting your voice be heard by others.

A. True        B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “By becoming a volunteer in your community you can make a change by letting your voice be heard within society, allowing you to express your thoughts and opinions on certain issues that have occurred that you have previously not been given a say in.”.

Dịch: Bằng cách trở thành tình nguyện viên, bạn có thể thay đổi bằng cách để cho xã hội nghe thấy tiếng nói của mình…

Question 4: Volunteers also have an enormous impact on the health and well-being of communities worldwide.

A. True        B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Volunteers also have an enormous impact on the health and well-being of communities worldwide, which allows society to thrive due to the assistance of young volunteers.”.

Dịch: Những hoạt động tình nguyện cũng có ảnh hưởng lớn đến sức khoẻ và sự thịnh vượng của cộng đồng thế giới…

Question 5:

A. True        B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “From volunteering the community will also gain a generation of young people who care about where they live and are willing to make a commitment to improve society.”.

Dịch: Từ việc tình nguyện, cộng đồng cũng sẽ nhận lại một thế hệ người trẻ quan tâm về nơi sống và sẵn lòng cam kết cải thiện xã hội.

Đề bài Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

There are four main reasons ________ (6) people do volunteer work. The first reason is humanity. People want to share with the disadvantaged difficulties and sadness, give small assistance to them ________ (7) them overcome troubles. For example, they want to bring happiness to poor and disabled children as well as boys and girls ________ (8) no longer have parents. Secondly, people do volunteer work ________ (9) it is their passion. Instead of listening to music or playing game, we like to do volunteer works. It is really interesting and we can also help others. Thirdly, some people do it because it is their work. These people usually work in voluntary organizations and get paid from it. Finally, above all things, people ________ (10) volunteer work because they think that the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.

Question 6:

A. what

B. where

C. when

D. why

Đáp án: D

Giải thích: reason why: lý do tại sao

Dịch: Có 4 lý do chính tại sao con người làm việc tình nguyện.

Question 7:

A. to help

B. help

C. helping

D. to helping

Đáp án: A

Giải thích: to V chỉ mục đích

The advantaged: những người chịu thiệt thòi

Dịch: Con người muốn chia sẻ với những người bị thiệt thòi những khó khăn và đau khổ, giúp đỡ họ để họ vượt qua khó khăn.

Question 8:

A. how

B. which

C. whose

D. who

Đáp án: D

Giải thích: đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “boys and girls”

Dịch: Ví dụ như, họ muốn mang niềm vui đến cho trẻ em nghèo khuyết tật, cũng như những cậu bé, cô bé mồ côi.

Question 9:

A. although

B. as

C. so

D. but

Đáp án: B

Giải thích: as = because: bởi vì

Dịch: Thứ hai, nhiều người làm tình nguyện vì đó là đam mê của họ.

Question 10:

A. make

B. get

C. do

D. come

Đáp án: C

Giải thích: cụm từ do volunteer work: làm tình nguyện

Dịch: Cuối cùng, trên hết, mọi người làm tình nguyện vì họ nghĩ người hạnh phúc nhất trên thế gian là người mang hạnh phúc đến cho người khác.

Đề bàiChoose the letter A, B, C or D to answer these following questions

“The Beauty and the Beast” is a heartfelt story about true love which transforms the Beast into a prince. The fairytale starts with a young girl who lived with her father and two sisters. They lived a good life in a big house but due to some unfortunate turn of events her father lost all his money. They were forced to move into a smaller house. The two sisters kept on grieving for their former life and Beauty kept her sadness for herself and tried her best to help her family.

One day the father found out there is a slight chance he could get back a part of his fortune when one of the ships got back. The two sisters demanded all sorts of thing but Beauty just wanted a single rose. On his way home, the father got lost and wandered into the Beast’s castle. The Beast let him go under the condition of him sending one of his daughters to the castle.

Beauty’s life in the castle was pleasant. She had her room and she was served. Unhappy about his appearance, the Beast never appeared. Beauty only heard his voice. As time passed by they started to love each other. One day, the Beast let her go home to look after her sick father. While she was taking care of her father, she had a dream about Beast dying. When she came back to the palace she found the Beast ill in his bed. She didn’t want him to die and she told him she’ll marry him.

Beast disappeared all of the sudden and its place was taken by a beautiful prince. He told her all about a fairy enchanting him and how the spell could have only been broken by a girl falling in love with him. After her father got better, they threw a wedding and then they all lived happily ever after.

Question 11: Why did the beauty’s family have to live in a smaller house?

A. There was a flood

B. The father’s business got bad

C. The mother passed away

D. Their money was stolen

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “They lived a good life in a big house but due to some unfortunate turn of events her father lost all his money. They were forced to move into a smaller house.”.

Dịch: Họ sống trong một ngôi nhà lớn những do một số việc xảy ra, người cha mất hết tiền. Họ buộc phải chuyển vào một ngôi nhà nhỏ hơn.

Question 12: What did Beauty want her father to bring home?

A. a rose

B. a necklace

C. a ring

D. a dress

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “The two sisters demanded all sorts of thing but Beauty just wanted a single rose.”.

Dịch: Hai người chị đòi hỏi đủ thứ, nhưng Người đẹp chỉ muốn một bông hồng.

Question 13: How was Beauty’s life in the castle?

A. unhappy

B. worried

C. pleasant

D. angry

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào câu: “Beauty’s life in the castle was pleasant.”.

Dịch: Cuộc sống của Người đẹp ở cung điện rất thoải mái.

Question 14: Why did the Beauty decide to marry the Beast?

A. She didn’t want him to die

B. She was afraid of him

C. She missed her father

D. The Beast forced her to say that.

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “She didn’t want him to die and she told him she’ll marry him.”.

Dịch: Nàng không muốn quái vật phải chết, nên nàng nói sẽ cưới quái vật làm chồng.

Question 15: Did the Beast turn into a prince?

A. Yes, he did

B. No, he didn’t

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Beast disappeared all of the sudden and its place was taken by a beautiful prince.”.

Dịch: Quái vật đột nhiên biến mất và thay vào đó là một chàng hoàng tử hào hoa.

D. Writing

Đề bài Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 1: The young pioneers club/ raising/ some money/ help/ people/ the flooded area.

A. The young pioneers club are raising some money helping people in the flooded area.

B. The young pioneers club is raising some money to help people in the flooded area.

C. The young pioneers club is raising some money help people in the flooded area.

D. The young pioneers club is raising some money to help people in the flooded area.

Đáp án: D

Giải thích: to V chỉ mục đích

Raise money: quyên góp tiền

Dịch: Đội thiếu niên tiền phong đang quyên góp tiền cho đồng bào vùng lũ.

Question 2: There/ will/ a lot of/ interesting/ activities/ do/ this program.

A. There will be a lot of interesting activities to do in this program.

B. There will be a lot of interesting activities doing on this program.

C. There will be a lot of interesting activities do in this program.

D. There will be a lot of interesting activities to do on this program.

Đáp án: A

Giải thích: in this program: trong chương trình này

Dịch: Sẽ có rất nhiều thứ thú vị để làm ở trong chương trình này.

Question 3: This book/ so/ interesting/ that/ I/ can’t/ put/ down

A. This book is so interesting that I can’t put it down.

B. This book is so interesting that I can’t put down.

C. This book so interesting that I can’t put it down.

D. This book so interesting that I can’t put down.

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc “be so adj that S V”: quá… đến nỗi mà không thể làm gì

Dịch: Quyển sách này quá thú vị đến nỗi tôi chẳng thể đặt xuống

Question 4: I/ read/ this/ story/ about/ five/ times/ so far.

A. I read this story five times so far.

B. I have read this story five times so far.

C. I had read this story five times so far.

D. I am reading this story five times so far.

Đáp án: B

Giải thích: Câu chia thời hiện tại hoàn thành với mốc thời gian “so far”

Dịch: Tôi đã và đang đọc cuốn truyện này đến nay là được 5 lần rồi.

Question 5: The/ program/ really/ interesting, not/ it?

A. The program is really interesting, doesn't it?

B. The program are really interesting, isn't it?

C. The program is really interesting, isn't it?

D. The program does really interesting, doesn't it?

Đáp án: C

Giải thích: câu hỏi đuôi thời hiện tại đơn

Dịch: Chương trình này thú vị nhỉ?

Đề bài Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Question 6: adolescent/ UNICEF/ girls’ health/ helps/ and/ adolescent/ wellbeing/ countries/ advance.

A. UNICEF helps advance countries adolescent girls’ health and wellbeing.

B. UNICEF helps countries advance girls’ health and adolescent wellbeing.

C. UNICEF helps advance countries and adolescent girls’ health wellbeing.

D. UNICEF helps countries advance adolescent girls’ health and wellbeing.

Đáp án: D

Giải thích: help sb V: giúp đỡ ai làm gì

Dịch: UNICEF giúp các đất nước thúc đẩy sức khoẻ các bé gái ở độ tuổi thanh thiếu niên và cả tiềm lực quốc gia.

Question 7: Where/ the/ street/ and/ they/ water/ plant/ trees/ do/ along/?

A. Where do they plant and water trees along the streets?

B. Where they plant and water trees do along the streets?

C. Where along do they plant and water trees the streets?

D. Where do they plant water and trees along the streets?

Đáp án: A

Giải thích: plant trees: trồng cây, water trees: tưới cây

Dịch: Họ trồng và tưới cây dọc theo con đường.

Question 8: Lan/ she/ soccer/ doesn't/ playing/ like/ and/ like washing/ up/ either.

A. Lan doesn't like playing soccer and either she doesn't like washing up.

B. Lan doesn't like playing soccer and she doesn't like washing up, either.

C. Lan like doesn’t playing soccer and she doesn't like washing up, either.

D. Lan doesn't like playing soccer and washing up she doesn't like, either.

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc like + Ving: thích làm gì

Dịch: Lan không thích chơi bóng mà cũng không thích giặt giũ luôn.

Question 9: Can/ you/ me/ math/ help/ problem/ with/ this, please?

A. Can help you me with this math problem, please?

B. Can you with help me this math problem, please?

C. Can you help me with this problem math, please?

D. Can you help me with this math problem, please?

Đáp án: D

Giải thích: Câu nhờ vả: “can you…”: bạn có thể…

Dịch: Bạn có thể giúp tôi bài toán này được không, làm ơn?

Question 10: Men/ should/ share/ housework/ tasks/ wives.

A. Men should to share housework tasks with wives.

B. Men should share housework tasks to their wives.

C. Men should share housework tasks to wives.

D. Men should share housework tasks with their wives.

Đáp án: D

Giải thích: cụm từ share st with sb: chia sẻ cái gì với ai

Dịch: Đàn ông nên chia sẻ công việc nhà với vợ của mình.

Đề bài Rewrite sentences without changing the meaning

Question 11: It’s boring and tiring to do housework.

A. Doing housework is boring and tiring.

B. It’s interesting doing housework.

C. Don’t do housework.

D. Boring and tiring is housework.

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc it’s + adj + to V: thật là như thế nào khi làm gì

Dịch: Thật buồn chán khi làm việc nhà.

Question 12: We should promote female’s right to vote.

A. Female’s right to vote should be promoted.

B. Right female’s vote should promote.

C. Promoting female’s right to vote is important.

D. We won’t want females to vote.

Đáp án: A

Giải thích: câu bị động với động từ khuyết thiếu should: shoud be + p2

Dịch: Quyền được bầu cử của phụ nữ nên được đẩy mạnh.

Question 13: Women spend more time on unpaid domestic work in comparison with men.

A. Some women’s work is unpaid.

B. Women have to do more housework than men.

C. In comparison, men spend more time on unpaid domestic work.

D. Women should spend more time on unpaid domestic work.

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc have to V: phải làm gì

Dịch: Phụ nữ phải làm nhiều việc nhà hơn đàn ông.

Question 14: It is necessary to have policies that were inclusive for women and vulnerable groups.

A. We don’t need to have policies that were inclusive for women and vulnerable groups.

B. Policies that were inclusive for women and vulnerable groups need to be passed.

C. Necessarily, having policies that were inclusive for women and vulnerable groups.

D. Women and vulnerable groups should be protected.

Đáp án: B

Giải thích: câu bị động với động từ need: need to V => need to be Ved

Dịch: Cần thiết phải có chính sách bao gồm cho cả phụ nữ và những nhóm người dễ bị tổn thương.

Question 15: Obesity may be considered a serious health problem.

A. We shouldn’t be obese. B. Serious health problem is considered. C. We think obesity is a serious health problem. D. Being obese is good for health.

Đáp án: C

Giải thích: a serious health problem: một vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng.

Dịch: Chúng tôi nghĩ béo phì là 1 vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 960 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên