Công thức quy luật phân li của Mendel (Phương pháp giải bài tập chi tiết)
Bài viết Công thức quy luật phân li của Mendel với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Công thức quy luật phân li của Mendel.
Công thức quy luật phân li của Mendel (Phương pháp giải bài tập chi tiết)
1. Công thức các phép lai một cặp tính trạng
1.1. Công thức
- Trường hợp trội hoàn toàn:
STT |
Phép lai (P) |
Kết quả F1 |
|||
Tỉ lệ kiểu genee |
Tỉ lệ kiểu hình |
Số lượng kiểu genee |
Số lượng kiểu hình |
||
1 |
AA × AA |
1AA |
100% |
1 |
1 |
2 |
AA × Aa |
1AA : 1Aa |
100% |
2 |
1 |
3 |
AA × aa |
1Aa |
100% |
1 |
1 |
4 |
Aa × Aa |
1AA : 2Aa : 1aa |
3 : 1 |
3 |
2 |
5 |
Aa × aa |
1Aa : 1aa |
1 : 1 |
2 |
2 |
6 |
aa × aa |
1aa |
100% |
1 |
1 |
- Trường hợp trội không hoàn toàn: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, tỉ lệ kiểu genee = tỉ lệ kiểu hình; số lượng kiểu genee = số lượng kiểu hình.
STT |
Phép lai (P) |
Kết quả F1 |
|||
Tỉ lệ kiểu genee |
Tỉ lệ kiểu hình |
Số lượng kiểu genee |
Số lượng kiểu hình |
||
1 |
AA × AA |
1AA |
100% |
1 |
1 |
2 |
AA × Aa |
1AA : 1Aa |
1 : 1 |
2 |
2 |
3 |
AA × aa |
1Aa |
100% |
1 |
1 |
4 |
Aa × Aa |
1AA : 2Aa : 1aa |
1 : 2 : 1 |
3 |
3 |
5 |
Aa × aa |
1Aa : 1aa |
1 : 1 |
2 |
2 |
6 |
aa × aa |
1aa |
100% |
1 |
1 |
- Trường hợp đồng trội (Di truyền nhóm máu):
Nhóm máu do 3 alen IA, IO, IB quy định. Trong đó, IA, IB đồng trội và trội hoàn toàn so với IO. Do đó:
+ IAIO, IAIA ⇒ quy định nhóm máu A.
+ IBIO, IBIB ⇒ quy định nhóm máu B.
+ IAIB ⇒ quy định nhóm máu AB.
+ IOIO ⇒ quy định nhóm máu O.
1.2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ở đậu Hà Lan, màu hoa do 1 gene quy định, người ta đem lai bố mẹ có kiểu hình hoa đỏ với hoa trắng thu được F1 có 100% kiểu hình hoa đỏ. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình khi cho cây F1 lai với cây hoa đỏ?
Lời giải:
- Xác định kiểu hình trội, lặn
Đem lai bố mẹ có kiểu hình hoa đỏ với hoa trắng (phép lai phân tích) thu được F1 có 100% kiểu hình hoa đỏ \( \Rightarrow \) Hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng.
- Quy ước gene: A - đỏ > a - trắng.
- Xác định kiểu gene P
F1 đồng tính Cây hoa đỏ P có kiểu gene đồng hợp trội AA.
Kiểu gene P: AA × aa
- Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình khi cho cây F1 lai với cây hoa đỏ
Kiểu gene P: AA × aa Kiểu gene của F1 là: Aa.
Cây hoa đỏ sẽ có kiểu gene là AA hoặc Aa.
Xét 2 trường hợp:
- TH1: Cây F1 lai với cây hoa đỏ có kiểu gene AA
Ta có sơ đồ lai:
Aa × AA
Hoa đỏ Hoa đỏ
G: 1A : 1a A
F1: 1AA : 1Aa
(100% hoa đỏ)
- TH2: Cây F1 lai với cây hoa đỏ có kiểu gene Aa
Ta có sơ đồ lai:
Aa × Aa
Hoa đỏ Hoa đỏ
G: A, a A, a
F1: 1AA : 2Aa : 1Aa
(3 hoa đỏ : 1 hoa trắng)
Ví dụ 2: Ở đậu Hà Lan, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa hai cây hoa đỏ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Kiểu gene của hai cây bố mẹ lần lượt là
A. Aa × Aa.
B. AA × Aa.
C. Aa × AA.
D. AA × AA.
Lời giải:
- Bố mẹ hoa đỏ, đời con xuất hiện hoa hồng (tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng) ⇒ Kiểu gene quy định kiểu hình hoa đỏ trội không hoàn toàn so với kiểu gene quy định kiểu hình hoa trắng.
- Quy ước: AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng.
- Ở đời con có 1 + 2 + 1 = 4 tổ hợp giao tử = 4 × 1 = 2 × 2. Mà đây là phép lai một cặp tính trạng nên số giao tử tối đa của bố hoặc mẹ là 2 ⇒ P đều dị hợp về một cặp gene có kiểu gene Aa.
- Sơ đồ lai:
P: Aa × Aa
GP:
F1:
Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng.
Chọn A.
Ví dụ 3: Sự di truyền nhóm máu ở người được quy định như sau:
- Nhóm máu A → kiểu gene: IAIA hoặc IAIO.
- Nhóm máu B → kiểu gene: IBIB hoặc IBIO.
- Nhóm máu AB → kiểu gene: IAIB.
- Nhóm máu O → kiểu gene: IOIO.
a. Hãy lập sơ đồ lai và xác định kiểu genee, kiểu hình của các con trong trường hợp sau: Bố máu A Mẹ máu O.
b. Trong một gia đình có 4 đứa con mang 4 nhóm máu khác nhau. Hãy biện luận xác định KG, KH của bố mẹ và lập sơ đồ lai?
Lời giải:
a. Bố máu AMẹ máu O
- Trường hợp 1: P: IAIA (♂ máu A) IOIO (♀ máu O)
G: IA IO
F1: IAIO (100% máu A)
- Trường hợp 2: P: IAIO (♂ máu A) IOIO (♀ máu O)
G: IA, IO IO
F1: 1 IAIO : 1 IOIO (1 máu A : 1 máu O)
b. - Con có máu O, kiểu gene IOIO => Cả bố và mẹ đều tạo giao tử IO => P: IOI- IOI-
- Con có máu AB, KG IAIB => Trong bố và mẹ, một người tạo được giao tử IA, một người tạo được giao tử IB.
=> Kết hợp 2 điều kiện trên => KG của P: IAIO IBIO.
- Sơ đồ lai:
P: IAIO (máu A) IBIO (máu B)
G: IA, IO IB, IO
F1: 1 IAIB : 1 IAIO : 1 IBIO : 1 IOIO (1máu AB : 1 máu A : 1 máu B : 1 máu O)
2. Công thức các phép lai giao phấn ngẫu nhiên (ngẫu phối) và tự thụ phấn (tự phối)
2.1. Công thức
- Khi tự thụ phấn (tự phối) mà bố mẹ có nhiều kiểu genee khác nhau thì phải tiến hành từng phép lai với tỉ lệ tương ứng, sau đó cộng kết quả các phép lai lại để xác định tỉ lệ kiểu genee và tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
- Khi giao phấn ngẫu nhiên (ngẫu phối) mà bố mẹ có nhiều kiểu genee khác nhau thì phải tiến hành tìm tỉ lệ giao tử của các cá thể bố mẹ, sau đó lập bảng để xác định tỉ lệ kiểu genee và tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
2.2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ở đậu Hà Lan, chiều cao thân do 1 gene quy định. Thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Người ta cho cây thân cao dị hợp tự thụ phấn thu được F1.
a. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu gene và kiểu hình như thế nào?
b. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có tỉ lệ kiểu gene và kiểu hình như thế nào?
Lời giải:
- Xác định kiểu hình trội, lặn: Một gene quy định một tính trạng. Thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp.
- Quy ước gene: A – thân cao > a – thân thấp.
- Xác định tỉ lệ phân li kiểu gene ở F1:
P thân cao dị hợp tự thụ phấn Kiểu gene của P: Aa × Aa F1: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa.
a. Cho F1 tự thụ phấn
Tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình thu được ở F2:
TLKH: 5 thân cao : 3 thân thấp.
b. Cho F2 giao phấn ngẫu nhiên
1/4AA khi giảm phân sẽ cho ra: 1/4A.
2/4Aa khi giảm phân sẽ cho ra: 1/4A : 1/4a.
1/4aa khi giảm phân sẽ cho ra: 1/4a.
F1 có tỉ lệ các giao tử là: 1/2A : 1/2a.
Khi F1 giao phấn ngẫu nhiên: (1/2A : 1/2a) × (1/2A : 1/2a).
GP |
1/2A |
1/2a |
1/2A |
1/4AA |
1/4Aa |
1/2a |
1/4Aa |
1/4aa |
Tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình thu được ở F2:
TLKG: 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa.
TLKH: 3 thân cao : 1 thân thấp.
Ví dụ 2: Ở một loài thực vật, A quy định quả to trội hoàn toàn so với a quy định quả nhỏ. Có 100 cây quả to tiến hành tự thụ phấn, đời F1 có tỉ lệ 90% số cây quả to : 10% số cây quả nhỏ. Ở thế hệ xuất phát, số cây có kiểu gene AA là
A. 60 cây.
B. 90 cây.
C. 30 cây.
D. 10 cây.
Lời giải:
- P là các cây quả to. Gọi thành phần kiểu gene của P là: \(xAA:yAa(x + y = 1).\)
- Các cây quả to có kiểu gene AA và Aa nhưng chỉ có cây Aa tự thụ phấn mới cho ra cây quả nhỏ: y(Aa × Aa) ⇒ 1/10 aa = y × 1/4aa → y = 4/10 ⇒ P có
Vậy số cây có kiểu gene AA ở thế hệ xuất phát là cây.
Chọn A.
Ví dụ 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Kiểu gene của P là
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
- Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật phân li, trội hoàn toàn.
- P là các cây hoa đỏ. Gọi thành phần kiểu gene của P là:
- Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ cây hoa trắng là (vì đề bài cho giao phấn ngẫu nhiên nên tỉ lệ giao tử của bố và mẹ phải giống nhau).
+ Mà trong 2 kiểu gene của P chỉ có Aa chỉ tạo ra a với tỉ lệ là
⇒ Tỉ lệ kiểu gene của P là
- Sơ đồ lai kiểm chứng:
P: ×
GP:
F1:
Tỉ lệ kiểu hình: 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Chọn D.
Xem thêm công thức Sinh học 9 với phương pháp giải chi tiết, hay khác:
- Công thức quy luật phân li độc lập của Mendel
- Công thức về cấu trúc của DNA và Gene
- Công thức tái bản DNA
- Công thức xác định cấu trúc RNA
- Công thức phiên mã tạo RNA
Mục lục các chuyên đề Sinh học 9:
- Chuyên đề: Các qui luật di truyền
- Chuyên đề: Nhiễm sắc thể
- Chuyên đề: Phân tử
- Chuyên đề: Di truyền người
- Chuyên đề: Ứng dụng di truyền
- Chuyên đề: Sinh thái
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề Sinh học lớp 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Sinh 9 với đầy đủ Lý thuyết và rất nhiều câu hỏi trắc nghiệm có đáp án giúp bạn củng cố và ôn luyện kiến thức môn Sinh 9 để giành được điểm cao trong các bài thi và bài kiểm tra Sinh lớp 9 hơn.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều