400+ Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 (có lời giải)
Tổng hợp trên 400 bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 từ cuốn sách Cùng em phát triển năng lực Toán 4 sẽ giúp học sinh lớp 4 ôn luyện, làm quen với các dạng bài tập từ đó học tốt môn Toán lớp 4.
400+ Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4 (có lời giải)
Bài tập Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 Tập 1
- Đặt tính rồi tính: 2438 + 5659
- Đặt tính rồi tính: 23007 - 9005
- Đặt tính rồi tính: 24126 x 3
- Đặt tính rồi tính: 37686 : 6
- Tính nhẩm: 5000 + 7000
- Tính nhẩm: 37000 - 6000
- Tính nhẩm: 4000 x 5
- Tính nhẩm: 48000 : 6
- Tính giá trị biểu thức: 1273 + 535 : 5
- Tính giá trị biểu thức: (12694 + 9125) x 2
- Có hai kho chứa gạo, kho thứ nhất có 14160 kg gạo, kho thứ hai có nhiều gấp năm lần
- Vào đầu năm học mới, em cần mua bút viết, bút chì, vở. Hãy khảo sát giá tiền của từng loại
- Các số từ 63 đến 80 có bao nhiêu số lẻ, số chẵn
- Từ ba trong bốn thẻ số ghi số 2; 7; 4; 5. Lập các số lẻ, số chẵn có ba chữ số
- Viết ba số lẻ lần lượt là các số có một, hai, ba chữ số, trong đó có hai số lẻ liên tiếp
- Viết ba số chẵn lần lượt là các số có ba, bốn, năm chữ số, trong đó có hai số chẵn liên tiếp
- Tính giá trị của biểu thức: 13 x a + 46 với a = 7
- Tính giá trị của biểu thức: 54 - 84 : b với b = 3
- Tính chu vi hình vuông khi biết chiều dài cạnh a của mỗi hình vuông được cho
- Chu vi của hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng n là P = (m + n) x 2
- Gọi độ dài quãng đường từ lớp học đến thư viện của trường em là c
- Cô thưởng cho 4 bạn, mỗi bạn 5 quyển vở; thưởng cho 7 bạn, mỗi bạn 2 chiếc bút chì màu
- Có ba kho dầu, kho thứ nhất có 18150l dầu, kho thứ hai có nhiều hơn kho thứ nhất 4050l
- Viết bốn số có năm chữ số trong đó có hai số chẵn, hai số lẻ
- Viết bốn số vừa viết ở ý a theo thứ tự từ lớn đến bé
- Số bé nhất trong bốn số ở ý a làm tròn đến hàng trăm
- Số lớn nhất trong bốn số ở ý a làm tròn đến hàng nghìn
- Đặt tính rồi tính: 62708 + 8145
- Đặt tính rồi tính: 75492 - 56327
- Đặt tính rồi tính: 3106 x 8
- Đặt tính rồi tính: 36648 : 7
- Tính giá trị biểu thức: m - 256 + n với m = 872, n = 784
- Tính giá trị biểu thức: a : b x c với a = 40 515, b = 5, c = 9
- Tính giá trị biểu thức: 74387 - 84616 : 8
- Tính giá trị biểu thức: 5 x 3108 : 7
- Đơn vị đo góc là gì, kí hiệu là gì, chẳng hạn như năm độ viết là bao nhiêu
- Góc đỉnh O, cạnh OM, ON bằng sáu mươi độ. Sáu mươi độ viết là bao nhiêu
- Quan sát thước đo góc COD, EOG rồi nêu số đo của mỗi góc
- Bạn Huy mua ... quyển vở giá .... đồng/quyền, .... chiếc bút ... đồng một chiếc
- Viết tên các góc (nhọn, vuông, tù, bẹt) được tạo bởi hai kim đồng hồ
- Dùng thước đo góc để đo các góc được tạo bởi hai kim đồng hồ khi kim đồng hồ
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 400000; 500000; 600000; …
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 320000; 330000; 340000; …
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 782474; 782475; 782476; …
- Viết các số sau dưới dạng tổng (theo mẫu): 548456 = 500000 + 40000 + 8000 + 400 + 50 + 6
- Số có chữ số 6 chỉ 6000 là
- Số có chữ số 3 chỉ 30000 là
- Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu): Số gồm 14 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn
- Minh nói rằng giá trị của chữ số 5 trong số 217589321 gấp 10 lần giá trị của chữ số 5
- Em viết ba số lần lượt có bảy, tám, chín chữ số
- Ba số ở ý a làm tròn đến hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn lần lượt là
- Tìm số tự nhiên x biết: x < 5
- Tìm số tự nhiên x biết: x là số tròn trăm và 680 < x < 790
- Viết vào chỗ chấm cho thích hợp: Số tự nhiên bé nhất là số ...
- Em viết hai số lần lượt có tám, chín chữ số
- Chỉ vào từng chữ số của mỗi số nói số đó thuộc hàng nào, lớp nào, giá trị của số đó
- Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Số bé nhất có bốn chữ số là 4444
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1 yến =; 3 yến 2 kg =; 6 yến =; 4 yến 3 kg =
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1 tạ =; 5 tạ 25 kg =; 8 tạ =; 2 tạ 4 kg =
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1 tấn =; 3 tấn 30 kg =; 7 tấn =; 9 tấn 500 kg =
- Tính: 457 tạ + 243 tạ
- Tính: 516 tấn - 75 tấn
- Tính: 7 yến x 5
- Tính: 2100 tấn : 7
- Theo Niên giám thống kê năm 2018, 2019, 2020, số học sinh tiểu học của Việt Nam
- Bác Hùng mua 5 yến thóc để đi xát lấy gạo. Gạo thu được là 41kg
- Một con cá sấu nặng 2 tấn, một con bò tót nặng 16 tạ. Hỏi con cá sấu nặng hơn
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 10 dm^2 =; 8 dm^2 =; 13 dm^2 =; 600 cm^2 =;...
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 10 m^2 =; 3 m^2 =; 10 m^2 =; 8 m^2 =;...
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7 phút =; 5 ngày =; 7 thế kỉ =;...
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5 phút =; 1 thế kỉ =; 5 phút 20 giây =;...
- Một căn phòng được lát kín nền nhà bởi 400 viên gạch hình vuông có cạnh 4 dm
- Đo chiều dài, chiều rộng bìa một cuốn sách hay cuốn truyện, làm tròn số đến hàng chục
- Vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 4 cm, BC = 3 cm
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Hình chữ nhật ABCD (hình vừa vẽ được ở trên) có
- Đặt tính rồi tính: 420646 + 310528
- Đặt tính rồi tính: 568235 - 346319
- Mặt bàn hình chữ nhật có nửa chu vi là 70 cm. Chiều dài hơn chiều rộng 20 cm
- Tính bằng cách thuận tiện nhất: 4 x 78 x 5
- Tính bằng cách thuận tiện nhất: 2 x 99 x 5
- Tính bằng cách thuận tiện nhất: 6 x 31 x 5
- Tính bằng cách thuận tiện nhất: 8 x 63 x 5
- Một chiếc quạt cây có giá là 490500 đồng. Bác Lan muốn mua 2 chiếc quạt cây như thế
- Viết ba số lần lượt có bảy, tám, chín chữ số
- Ba số (vừa viết ở trên) làm tròn đến hàng trăm nghìn được số lần lượt là
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3 phút =; 5 ngày =; 4 giờ =;...
- Bạn Hoa đi mua bút hết 15000 đồng, mua truyện tranh hết 35000 đồng và mua ô tô đồ chơi
- Cùng bạn đo bìa quyển vở, con tem, mặt bàn (có thể làm tròn số) với đơn vị dm hay cm
- Em cùng hai hoặc ba (bốn, năm) bạn nữa cần số đo cần nặng, cộng lại, làm tròn số
- Số 5 tấn 15 kg =; 7 yến 4 kg =
- Số 6 phút 20 giây =; 8 thế kỉ =
- Em sinh năm bao nhiêu, thuộc thế kỉ bao nhiêu
- Ông, bà hoặc bố, mẹ em sinh năm bao nhiêu, thuộc thế kỉ bao nhiêu
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7 phút =; 600 giây =
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7 thế kỉ =; 700 năm =
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2 tạ 8 kg =; 3 m^2 5 dm^2=
- Đặt tính rồi tính: 752436 + 139025
- Đặt tính rồi tính: 803590 - 531486
- Đặt tính rồi tính: 35693 + 620235
- Đặt tính rồi tính: 943721 + 76277
- Đặt tính rồi tính: 47261 - 26245
- Đặt tính rồi tính: 852165 - 642047
- Đặt tính rồi tính: 3254 + 5928
- Đặt tính rồi tính: 526314 + 192867
- Đặt tính rồi tính: 821673 - 518246
- Đặt tính rồi tính: 536826 - 71908
- Nhân dịp lễ Noel năm 2018 người ta gắn các bộ đèn nháy để trang trí cây thông
- Tính bằng cách thuận tiện nhất: 88 + 75 + 12
- Tính bằng cách thuận tiện nhất: 146 + 55 + 54
- Tính bằng cách thuận tiện nhất (theo mẫu): 67 + 38 + 33; 93 + 39 + 7;...
- Tính bằng cách thuận tiện nhất (theo mẫu): 23 + 52 + 47 + 98; 16 + 490 + 84 + 10
- Tính bằng cách thuận tiện nhất: 496 + 66 + 534 + 4
- Tính bằng cách thuận tiện nhất: 213 + 161 + 417 + 209
- Tính bằng cách thuận tiện nhất: 122 + 54 + 246 + 178
- Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: 50 và 20
- Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: 118 và 72
- Có 40 học sinh đang tập bơi, trong đó số học sinh chưa biết bơi ít hơn số học sinh
- Bo và Chíp có tất cả 46 cái kẹo. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo, biết số kẹo
- Một nhóm có 35 học sinh, số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam 5 bạn
- Nêu một tình huống thực tế tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó
- Tính nhẩm: 1000000 + 400000 - 200000
- Tính nhẩm: 60000000 + (7000 + 40000)
- Tính nhẩm: 5000000 + (80000 - 60000)
- Tính bằng cách thuận tiện nhất: 376 + 22 + 528 + 24
- Tính bằng cách thuận tiện nhất: 715 + 219 + 335 + 481
- Tính bằng cách thuận tiện nhất: 56734 + 1763 - 6734
- Tính rồi thử lại: 53471 + 23719
- Tính rồi thử lại: 70559 - 53619
- Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng AB
- Em hãy tìm và kể tên một số hình ảnh về hai đường thẳng vuông góc ở xung quanh em
- Cho hình chữ nhật ABCD. Viết tên các cặp cạnh song song với nhau
- Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm O và song song với đường thẳng PQ
- Vẽ đường cao AH của tam giác ABC trong mỗi trường hợp sau
- Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm
- Em hãy tìm và kể tên một số hình ảnh về hai đường thẳng song song ở xung quanh em
- Em hãy tìm và kể tên đồ vật vừa có hai đường thẳng song song vừa có hai đường thẳng
- Tính tổng: 200000 + 50000 + 7000 + 100 + 30
- Tính tổng: 60000000 + 300000 + 40000 + 500 + 6
- Tính tổng: 800000000 + 90000000 + 700000 + 60000 + 40 + 7
- Theo dân số, đến ngày 16/4/2023 dân số Việt Nam là 99 544 107 người; Thái Lan: 70 161 146 người
- Đặt tính rồi tính: 54627 + 25538
- Đặt tính rồi tính: 67852 - 48216
- Đặt tính rồi tính: 293175 + 425274
- Đặt tính rồi tính: 728647 - 354718
- Xếp 9 que tính thành hình có 4 hình bình hành trong đó có 3 hình thoi
- Tính nhẩm: 9000000 + 3000000
- Tính nhẩm: 60000000 + 80000000
- Tính nhẩm: 31000000 - 17000000
- Tính nhẩm: 230000000 - 50000000
- Tính nhẩm: 800000000 + 50000000 - 70000000
- Đặt tính rồi tính: 352728 + 465308
- Đặt tính rồi tính: 568381 - 387513
- Đặt tính rồi tính: 382735 + 25946
- Đặt tính rồi tính: 864725 - 71818
- Tính bằng cách thuận tiện: 3640 + 2180 + 2160 + 3520
- Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và song song với cạnh NP
- Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với cạnh NP
- Một chiếc áo sơ mi giá 715000 đồng, một chiếc quần giá thấp hơn giá chiếc áo sơ mi
- Số 3 yến =; 30 kg =; 3 tấn =; 5 tạ 7 kg =
- Số 3 cm^2 =; 4 dm^2 =; 6 m^2 =; 2 m^2 8 dm^2 =
- Số 3 phút =; 2 phút 15 giây =; 3 thế kỉ =; 300 năm =
- So sánh 5 kg 200 g ? 5200 g; 5 tạ 5 kg ? 550 kg
- So sánh 3 cm^2 30 mm^2 ? 303 mm^2; 4 m^2 80 dm^2 ? 5 m^2
- So sánh 3 tạ 20 kg ? 330 kg; 2 m^2 60 dm^2 ? 180 dm^2 + 70 dm^2
- Số 37 tấn + 15 tấn =; 51 tạ - 25 tạ =; 3 yến x 5 =; 45 kg : 5 =
- Số 50 m^2 + 30 m^2 =; 81 dm^2 - 35 dm^2 =; 27 cm^2 x 5 =; 48 mm^2 : 6 =
- Đặt tính rồi tính: 52746 + 8127
- Đặt tính rồi tính: 81382 - 64074
- Đặt tính rồi tính: 14081 x 5
- Đặt tính rồi tính: 26274 : 3
- Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi 28m, chiều dài hơn chiều rộng 6m
- Đặt tính rồi tính: 27465 + 18207
- Đặt tính rồi tính: 72863 - 8746
- Đặt tính rồi tính: 13071 x 6
- Đặt tính rồi tính: 34564 : 4
- Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 6m và diện tích 54m. Chu vi của mảnh vườn
- Vẽ đường thẳng cho thích hợp: Cho hình ABCDE như hình bên có góc đỉnh A và góc đỉnh E
- Một quyền truyện giá 15000 đồng, một cây bút giá 10000 đồng. Mẹ cho em 40000 đồng
- Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 7m và ngắn hơn chiều dài 5m. Tính diện tích mảnh vườn
Bài tập Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 Tập 2
- Đặt tính rồi tính: 15294 x 3
- Đặt tính rồi tính: 20613 x 7
- Đặt tính rồi tính: 372509 x 2
- Đặt tính rồi tính: 3612 : 6
- Đặt tính rồi tính: 8118 : 9
- Đặt tính rồi tính: 152535 : 5
- Một chiếc quạt cây có giá là 490500 đồng. Bác Lan muốn mua 2 chiếc quạt cây như thế
- Mỗi con cá sấu ăn hết 7kg thịt mỗi ngày. Theo em 250kg thịt có đủ cho 5 con cá sấu
- Tính bằng cách thuận tiện nhất: 71 x 5 x 4
- Tính bằng cách thuận tiện nhất: 123 x 50 x 2
- Tính bằng cách thuận tiện nhất: 4 x 138 x 25
- Tính bằng cách thuận tiện nhất: 25 x 96 x 4
- Tính bằng cách thuận tiện nhất: 5 x 81 x 2
- Tính bằng cách thuận tiện nhất: 50 x 104 x 2
- Tính: 625 x 10
- Tính: 540 : 10
- Tính: 3456 x 100
- Tính: 63000 : 100
- Tính: 302761 x 1000
- Tính: 1011000 : 1000
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 50 kg =; 300 kg =; 150 tạ =; 5000 g =
- Một cửa hàng có 15 kiện hàng. Mỗi kiện hàng có 10 gói hàng, mỗi gói hàng có 6 sản phẩm
- Đặt tính rồi tính: 612 x 20
- Đặt tính rồi tính: 1035 x 400
- Đặt tính rồi tính: 2134 x 50
- Tính bằng cách thuận tiện: 35 x 9 - 35 x 7
- Tính bằng cách thuận tiện: 536 x 8 - 536 x 6
- Người ta chuyển bột mỳ từ kho đến các cửa hàng. Lần thứ nhất chuyển được 4 chuyến
- Đặt tính rồi tính: 36 x 43
- Đặt tính rồi tính: 123 x 25
- Đặt tính rồi tính: 245 x 34
- Tính: 12 x 11 =; 25 x 11 =; 31 x 11 =
- Tính: 83 x 11 =; 58 x 11 =; 79 x 11 =
- Mỗi bao gạo tẻ cân nặng 50kg, mỗi bao gạo nếp cân nặng 30kg. Một xe ô tô chở 25 bao gạo
- Để chuẩn bị cho một buổi liên hoan, bạn Trang đã mang đến một số kẹo để chia
- Đặt tính rồi tính: 424 : 8
- Đặt tính rồi tính: 261 : 29
- Đặt tính rồi tính: 646 : 34
- Đặt tính rồi tính: 630 : 70
- Đặt tính rồi tính: 7200 : 90
- Đặt tính rồi tính: 64000 : 800
- Chủ một ao cá cho biết, ngày hôm qua đã thả cá vào ao. Lần thứ nhất đã thả 2987 con cá giống
- Viết và tính (theo mẫu): Số trung bình cộng của: 65; 22; 27
- Chú Minh đi một quãng đường bằng xe máy từ A đến B rồi trở về A
- Một cửa hàng có 300 chiếc bánh để vào các hộp, mỗi hộp có 6 chiếc bánh và có giá 50000 đồng
- Cửa hàng thứ nhất bán được 530l xăng, cửa hàng thứ hai bán được 640l xăng
- Có 50 kg gạo chia đều vào 10 túi. Hỏi 3 túi như vậy có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
- Xếp đều 24 hộp sữa chua vào 4 chiếc đĩa. Hỏi 3 chiếc đĩa như thế có bao nhiêu hộp sữa chua?
- Tuệ Anh mua 5 quyển vở cùng loại phải trả 45000 đồng. Hỏi Khải có 27000 đồng
- Một buổi liên hoan có 495 khách đến dự. Người ta đã kê 8 dãy bàn, mỗi dãy 6 bàn
- Đặt tính rồi tính: 15015 : 15
- Đặt tính rồi tính: 38361 : 19
- Đặt tính rồi tính: 42441 : 21
- Nhân dịp năm học mới, bạn Minh mua các đồ dùng học tập: thước kẻ; nhãn vở; tẩy
- Người lái xe taxi đã ghi lại số ki-lô-mét di chuyển trong mỗi ngày như sau
- Một đồng xu có hai mặt N và S. Tung đồng xu 9 lần liên tiếp ta có kết quả sau
- Trong một hộp kín có 3 quả bóng cùng kích thước và chất liệu, trong đó có 1 quả màu xanh
- Bạn Tuệ Anh có 4 chiếc bút chì, trong đó có 2 chiếc màu đỏ, 1 chiếc màu xanh
- Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: Có 4 quả táo chia đều cho 5 người
- Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: Có 3 lít nước, rót đều vào 6 lọ
- Rút gọn các phân số (theo mẫu): 12/20; 21/28; 24/66; 145/15
- Tính (theo mẫu): (3 x 8 x 13)/(13 x 3 x 22)
- Tính (theo mẫu): (11 x 4 x 7)/(7 x 11 x 9)
- Trên sân trường, người ta trồng 4 cây bằng lăng, 5 cây phượng vĩ, 6 cây bàng
- Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu): 2/3 và 1/4
- Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu): 1/3 và 3/4
- Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu): 2/5 và 5/7
- Quy đồng mẫu số các phân số: 3/7 và 5/8
- Quy đồng mẫu số các phân số: 7/10 và 3/20
- Quy đồng mẫu số các phân số: 9/20 và 2/9
- Quy đồng mẫu số các phân số: 7/5 và 8/3
- Quy đồng mẫu số các phân số: 20/11 và 15/6
- Buổi sáng, ba bạn Hùng, Hưng, Quân hẹn nhau ra công viên để tập thể dục và cùng xuất phát
- Trên sơ đồ vẽ theo tỉ lệ 1 : 400, chiều dài của cái bảng em đo được 1cm
- Đặt tính rồi tính: 3915 : 3
- Giải bài toán: Có tất cả 43 bạn tham gia câu lạc bộ cờ vua của lớp 4A và lớp 4B
- Minh được mẹ cho 300000 đồng. Minh dùng 2/3 số tiền để mua sách và dùng 1/4 số tiền
- So sánh hai phân số (theo mẫu): 3/7 và 4/5
- So sánh hai phân số (theo mẫu): 7/5 và 8/3
- So sánh hai phân số (theo mẫu): 11/8 và 9/7
- So sánh: 6/5 ? 4/5; 9/13 ? 9/27; 51/49 ? 1;...
- So sánh các phân số sau: 3/4 và 13/16
- So sánh các phân số sau: 11/15 và 33/39
- Tính: 1/3 + 2/3
- Tính: 7/15 + 8/15
- Từ nhà của mình tới trường, Minh phải đi bộ 3/5km còn Hoa phải đi bộ 7/10km
- Lan và Huy cùng làm báo tường. Trên một mặt tờ báo, Huy dự kiến trình bày bài của mình
- Rút gọn rồi tính: 6/14 + 2/7
- Rút gọn rồi tính: 8/12 + 2/3
- Tính bằng cách thuận tiện: 12/25 + 7/25 + 8/25
- Tính bằng cách thuận tiện: 5/13 + 6/13 + 4/13
- Hoa dùng 1/2 số tiền của mình để mua quyển sách. Sau đó bạn ấy dùng thêm 1/4 số tiền
- Hai anh công nhân cùng sửa một đoạn dây cáp. Anh thứ nhất sửa được 3/10 đoạn dây cáp
- Tính: 5/9 - 3/9
- Tính: 11/7 - 8/7
- Tính: 15/18 - 11/18
- Tính: 7/5 - 3/7
- Tính: 5/4 - 1/6
- Tính: 7/8 - 1/4
- Tính: 12/14 - 3/7
- Mẹ mua cho cả nhà 6 que kem như nhau, chỉ khác nhau vị của kem. Có 1 que kem vani
- Rút gọn rồi tính: 1/2 + 1/8
- Rút gọn rồi tính: 3/5 + 3/10
- Rút gọn rồi tính: 7/15 + 1/3
- Rút gọn rồi tính: 9/20 + 2/5
- Tính: 3 + 3/4
- Tính: 2/5 + 4
- Tính: 5 + 6/14
- Tính: 9/15 + 2
- Tính: 5 - 2/3
- Tính: 12/7 - 1
- Tính: 3/7 + 2
- Tính: 3 + 5/9
- Một đội tình nguyện tham gia dọn rác trên một đoạn kênh. Ngày thứ nhất, đội tình nguyện
- Tính rồi rút gọn: 1/3 x 1/5
- Tính rồi rút gọn: 3/5 x 2/7
- Tính rồi rút gọn: 1/4 x 3/4
- Tính rồi rút gọn: 9/11 x 5/8
- Người ta dự định làm vườn trên một khu đất, diện tích làm vườn chiếm 1/3 diện tích khu đất
- Mẹ cắt một quả táo ra một số miếng bằng nhau. Mẹ cho Bo 1/3 số miếng táo
- Tính: 4/7 x 3
- Tính: 5 x 2/3
- Tính: 4/8 x 6
- Một cốc nước được tính bằng khoảng 1/3 lít nước, mỗi ngày em uống 6 cốc nước như thế
- Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: Phân số đảo ngược của 2/7 là
- Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: Phân số đảo ngược của 2/5 là
- Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: Phân số đảo ngược của 5/9 là
- Tính: 3/5 : 2/4
- Tính: 2/3 : 1/7
- Tính: 1/10 : 1/9
- Tính rồi rút gọn: 5/4 : 3/2
- Tính rồi rút gọn: 4/7 : 6/5
- Tính rồi rút gọn: 12/7 : 6/9
- Tính rồi rút gọn: 4/9 : 6/9
- Người ta cắt một thanh gỗ dài 5/4m thành các đoạn, mỗi đoạn dài 1/16m
- Một tấm gỗ hình chữ nhật có diện tích là 25/3m^2 và chiều rộng 12/5
- Tính: 4/3 : 2/5
- Tính: 1/8 : 7
- Tính: 3 : 4/5
- Tính: 4/5 : 3
- Biết rằng, khoảng 3/5 khối lượng cơ thể người là nước. Một người nặng 55kg
- Anh Đức mua 40kg gạo gồm có cả gạo nếp và gạo tẻ, biết rằng số ki-lô- gam gạo nếp
- Một con kênh dài 15km. Người ta đã kè được hai bên bờ của con kênh với độ dài
- Nhà của bạn Khải có diện tích 54m2, biết nền nhà là hình chữ nhật có chiều rộng
- Tính: 5/3 + 2/5
- Tính: 5/7 + 9/14
- Tính: 7/3 - 1/4
- Tính: 9/10 - 3/4
- Tính: 3/2 x 4/5 + 2/3
- Tính: 7/4 - 3/4 : 5/6
- Hằng ngày, Huy thường dậy sớm và tập thể dục bằng cách chạy bộ
- Một cửa hàng xăng, buổi sáng bán được 1275l, buổi chiều bán được số xăng bằng 1/3
- Mẹ cho Minh 100000 đồng để mua đồ dùng học tập. Minh mua bút hết 1/4 số tiền
- Viết các số 3450; 3448; 4348; 4350 theo thứ tự từ bé đến lớn
- Viết các số 57890; 57980; 75980; 75089 theo thứ tự từ lớn đến bé
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Số lớn nhất có một chữ số là
- Đặt tính rồi tính: 7374 + 2324
- Đặt tính rồi tính: 75095 - 4876
- Đặt tính rồi tính: 2829 x 23
- Đặt tính rồi tính: 2805 : 15
- Chú Huy bán hàng ngoài chợ. Buổi sáng chú thu được 1250000 đồng, buổi chiều chú thu
- Với a = 3131; b = 31, tính giá trị của các biểu thức: a + b; a x b; a - b; a : b
- So sánh: 1/2 ? 1/3; 6/7 ? 7/8; 13/12 ? 1
- So sánh: 11/8 ? 7/5; 3/3 ? 4/4; 1 ? 49/50
- Tính: 2/3 + 4/5; 8/7 + 9
- Tính: 8/5 - 2/3; 7 - 3/10
- Tính: 7/4 x 5/8
- Tính: 10/9 : 3/4
- Tính: 5/7 x 8
- Tính: 8 : 15/7
- Tính: (5/7 x 3/7) + 1/2
- Tính: 5/4 x 2/3 - 5/4 x 1/9
- Tính: (3 x 8 x 4 x 5)/(3 x 7 x 6 x 5)
- Tính: (5/4 - 2/3) : 4/7
- Mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 5/4m, chiều rộng 1/2m. Tính chu vi và diện tích mặt bàn đó
- Tính: 1/3 + 5/2 - 1/4
- Tính: 1/2 x 5/7 : 1/3
- Một người đưa hàng nhận được 12 đơn hàng. Buổi sáng người đó hoàn thành được
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6 yến =; 7100kg =; 5 tạ 19kg =; 9 tấn 52kg =
- Một túi khoai lang cân nặng 2kg 400g, một cây bắp cải cân nặng 600g
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 5 giờ =; 3 phút =; 1/2 giờ =; 1/10 phút =
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 360 giây =; 9 giờ 25 phút =; 6 giờ =; 3 phút 20 giây =
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 10 thế kỉ =; 5000 năm =; 1/4 thế kỉ =; 1 năm 3 tháng =
- So sánh: 1/4 ? 2/3; 15/9 ? 13/8; 5/11 ? 11/23
- Một khu đất hình chữ nhật có chu vi 130m, chiều dài hơn chiều rộng 17m
- Minh được mẹ cho 300000 đồng. Minh dùng 2/3 số tiền để mua sách và dùng 1/4 số tiền còn lại
- Đặt tính rồi tính: 123 x 14
- Đặt tính rồi tính: 8424 : 36
- Rút gọn các phân số: 12/36; 78/45
- Tính: 3/5 + 7/15
- Tính: 13/17 + 31/34
Xem thêm đề thi lớp 4 các môn học có đáp án hay khác:
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 4
- Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Toán lớp 4 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 (có đáp án)
- 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (nâng cao)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 4
- Đề thi Công nghệ lớp 4
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 4
Tài liệu giáo án lớp 4 các môn học chuẩn khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 4 Cánh diều
- Giải lớp 4 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 4 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 4 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát sách Cùng em phát triển năng lực Toán 4 Tập 1 & Tập 2 (NXB Hà Nội).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT