5 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức năm 2024 (có đáp án)
Với bộ Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án (5 đề), chọn lọc sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Việt 1.
5 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức năm 2024 (có đáp án)
TẠM NGỪNG BÁN - mua trọn bộ đề thi Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I: Đọc thành tiếng: Mỗi em đọc 1 đoạn văn hoặc thơ khoảng 50 tiếng.
Con ong làm mật yêu hoa
Con cá bơi yêu nước, con chim ca yêu trời
Con người muốn sống con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em
Một ngôi sao chẳng sáng đêm
Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng
II: Đọc hiểu, viết:
A. Đọc:
1. Nối đúng:
2. Đọc thầm và làm bài tập:
Hoa ngọc lan
Đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan.
Thân cây cao, to, vỏ bạc trắng. Lá dày cỡ bàn tay, xanh thẫm. Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng. Hương ngọc lan ngan ngát khắp vườn, khắp nhà.
Sáng sáng, bà vẫn cài hoa lan cho bé. Bé thích lắm.
Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến loài cây nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a. Cây hoa hồng
b. Cây hoa đào
c. Cây hoa ngọc lan
Bài tập 2: Khi nở, cánh hoa như thế nào ? Viết tiếp vào chỗ trống:
Khi nở, cánh hoa………………………………………………...................
B. Viết:
1. Điền vào chỗ trống g hoặc gh; c hoặc k:
Bạn nhỏ ...ửi lời chào lớp Một, chào ...ô giáo ...ính mến. Xa cô nhưng bạn luôn ...i nhớ lời cô dạy.
2. Viết một câu về con vật em yêu thích.
3. Nghe – viết: Nghe, viết 2 khổ thơ đầu bài thơ “Ngôi nhà”
Em yêu nhà em
Hàng xoan trước ngõ
Hoa xao xuyến nở
Như mây từng chùm.
Em yêu tiếng chim
Đầu hồi lảnh lót
Mái vàng thơm phức
Rạ đầy sân phơi.
Tô Hà
ĐÁP ÁN GỢI Ý
I: Đọc thành tiếng: Mỗi em đọc 1 đoạn văn hoặc thơ khoảng 50 tiếng.
Con ong làm mật yêu hoa
Con cá bơi yêu nước, con chim ca yêu trời
Con người muốn sống con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em
Một ngôi sao chẳng sáng đêm
Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng
II: Đọc hiểu, viết:
A. Đọc:
1. Nối đúng:
2. Đọc thầm và làm bài tập:
Hoa ngọc lan
Đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan.
Thân cây cao, to, vỏ bạc trắng. Lá dày cỡ bàn tay, xanh thẫm. Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng. Hương ngọc lan ngan ngát khắp vườn, khắp nhà.
Sáng sáng, bà vẫn cài hoa lan cho bé. Bé thích lắm.
Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến loài cây nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
c. Cây hoa ngọc lan
Bài tập 2: Khi nở, cánh hoa như thế nào? Viết tiếp vào chỗ trống:
Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng.
B. Viết:
1. Điền vào chỗ trống g hoặc gh; c hoặc k:
Bạn nhỏ gửi lời chào lớp Một, chào cô giáo kính mến. Xa cô nhưng bạn luôn ghi nhớ lời cô dạy.
2. Viết một câu về con vật em yêu thích.
Em rất yêu quý chú cún con nhà em, chú tên là Su. Su như người bạn thân thiết với em.
3. Nghe – viết: Nghe, viết 6 dòng đầu bài thơ “Đi học”
Em yêu nhà em
Hàng xoan trước ngõ
Hoa xao xuyến nở
Như mây từng chùm.
Em yêu tiếng chim
Đầu hồi lảnh lót
Mái vàng thơm phức
Rạ đầy sân phơi.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I: Đọc thành tiếng
Các Vua Hùng
Con trai cả của Lạc Long Quân và Âu Cơ lên làm vua xưng là Hùng Vương, đóng đô ở Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang.
Các Vua Hùng dạy nhân dân cày cấy, chăn súc vật, trồng dâu, dệt vải, làm đồ gốm, đồ sắt, chế tạo cung nỏ, trống đồng...
II: Đọc hiểu, viết:
A. Đọc:
1. Nối đúng:
2. Đọc thầm và làm bài tập:
Cây bàng
Giữa sân trường em, sững sững một cây bàng.
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát cả sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến những mùa nào ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a. Mùa xuân, mùa hè
b. Mùa thu, mùa xuân, mùa hè
c. Mùa xuân, mùa hè, mùa đông, mùa thu
Bài tập 2: Hè về, những tán lá bàng như thế nào? Viết tiếp vào chỗ trống:
Hè về, những tán lá xanh um……………………………………………….
B. Viết:
1. Điền vào chỗ trống c hoặc k:
Loài .. .iến rất chăm chỉ ... iếm mồi. Trước khi ... ó mưa, kiến cần mẫn tha mồi lên cao.
2. Viết lời cảm ơn khi em được người thân hoặc bạn bè tặng quà.
3. Nghe – viết: ( Nghe , viết một đoạn khoảng 30 chữ) Học sinh viết đoạn trongbài “Tôi đi học” ( Từ đầu đến ... Hôm nay tôi đi học) – SGK Kết nối tri thức/HK2 – trang 45)
ĐÁP ÁN GỢI Ý
I: Đọc thành tiếng
Các Vua Hùng
Con trai cả của Lạc Long Quân và Âu Cơ lên làm vua xưng là Hùng Vương, đóng đô ở Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang.
Các Vua Hùng dạy nhân dân cày cấy, chăn súc vật, trồng dâu, dệt vải, làm đồ gốm, đồ sắt, chế tạo cung nỏ, trống đồng...
II: Đọc hiểu, viết:
1. Nối đúng:
2. Đọc thầm và làm bài tập:
Cây bàng
Giữa sân trường em, sững sững một cây bàng.
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát cả sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến những mùa nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
c. Mùa xuân, mùa hè, mùa đông, mùa thu
Bài tập 2: Hè về, những tán lá bàng như thế nào? Viết tiếp vào chỗ trống:
Hè về, những tán lá xanh um che mát cả sân trường.
B. Viết:
1. Điền vào chỗ trống c hoặc k:
Loài kiến rất chăm chỉ kiếm mồi. Trước khi có mưa, kiến cần mẫn tha mồi lên cao.
2. Viết lời cảm ơn khi em được người thân hoặc bạn bè tặng quà.
Cảm ơn cậu, tớ rất thích món quà này.
3. Nghe – viết: (Nghe, viết một đoạn khoảng 30 chữ) Học sinh viết đoạn trong bài “Tôi đi học” ( Từ đầu đến ... Hôm nay tôi đi học) – SGK Kết nối tri thức/HK2 – trang 45)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I: Đọc thành tiếng:
Đầm sen
Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau phủ khắp mặt đầm.
Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô cái đài sen và tua phấn vàng. Hương sen thoang thoảng ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm.
II: Đọc hiểu, viết:
A. Đọc:
1. Nối đúng:
2. Đọc thầm và làm bài tập:
Bà Triệu
Sau Hai Bà Trưng hai trăm năm, Bà Triệu lại cùng nhân dân khởi nghĩa chống giặc Ngô đô hộ nước ta.
Bà thường mặc áo giáp, cưỡi voi xông pha trận mạc.
Nay ở Thanh Hóa vẫn còn đền thờ Bà Triệu và lưu truyền những câu ca về bà.
Bài tập 1: Hiện nay, nơi nào còn đền thờ Bà Triệu? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
a. Nam Định
b. Thanh Hóa
c. Hà Nội
Bài tập 2: Tìm trong bài đọc và viết lại:
- 1 tiếng có vần ương: ...................................
- 1 tiếng có vần uyên: .......................................
B. Viết:
1. Điền vào chỗ trống ng hoặc ngh:
Trong ảnh, nhìn ai cũng ... ộ ... ĩnh và tươi vui. Hôm đó là một .....ày tràn ... ập niềm vui.
2. Viết lời chúc mừng mẹ hoặc bà nhân ngày 8 tháng 3 .
3. Nghe – viết: Nghe, viết 8 câu thơ đầu bài thơ “Lời chào” – Nguyễn Hoàng Sơn
Đi đến nơi nào
Lời chào đi trước
Lời chào dẫn bước
Chẳng sợ lạc nhà
Lời chào kết bạn
Con đường bớt xa
Lời chào là hoa
Nở từ lòng tốt
ĐÁP ÁN GỢI Ý
I: Đọc thành tiếng:
Đầm sen
Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau phủ khắp mặt đầm.
Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô cái đài sen và tua phấn vàng. Hương sen thoang thoảng ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm.
II: Đọc hiểu, viết:
A. Đọc:
1. Nối đúng:
2. Đọc thầm và làm bài tập :
Bà Triệu
Sau Hai Bà Trưng hai trăm năm, Bà Triệu lại cùng nhân dân khởi nghĩa chống giặc Ngô đô hộ nước ta.
Bà thường mặc áo giáp, cưỡi voi xông pha trận mạc.
Nay ở Thanh Hóa vẫn còn đền thờ Bà Triệu và lưu truyền những câu ca về bà.
Bài tập 1: Hiện nay, nơi nào còn đền thờ Bà Triệu? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
b. Thanh Hóa
Bài tập 2: Tìm trong bài đọc và viết lại:
- 1 tiếng có vần ương: lọ tương, ruộng mượng
- 1 tiếng có vần uyên: Tuyên ngôn, khuyên bảo
B. Viết:
1. Điền vào chỗ trống ng hoặc ngh:
Trong ảnh, nhìn ai cũng ngộ nghĩnh và tươi vui. Hôm đó là một ngày tràn ngập niềm vui.
2. Viết lời chúc mừng mẹ hoặc bà nhân ngày 8 tháng 3.
Nhân ngày 8/3 con chúc bà, chúc mẹ luôn vui vẻ, hạnh phúc, mạnh khỏe. Con yêu bà và mẹ nhiều!
3. Nghe – viết: Nghe, viết 8 câu thơ đầu bài thơ “Lời chào” – Nguyễn Hoàng Sơn
Đi đến nơi nào
Lời chào đi trước
Lời chào dẫn bước
Chẳng sợ lạc nhà
Lời chào kết bạn
Con đường bớt xa
Lời chào là hoa
Nở từ lòng tốt
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I: Đọc thành tiếng
Học sinh đọc đoạn 1 hoặc 2
Hai người bạn
1. Hai người bạn đang đi trong rừng thì bỗng đâu một con gấu chạy xộc tới.Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây.Người kia ở lại một mình chẳng biết làm thế nào đành nằm yên giả vờ chết.
2. Gấu đến , ghé sát mặt, ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi. Khi gấu đã đi xa, nười bạn tụt xuống, cười hỏi:
- Ban nãy, gấu nói gì với cậu thế ?
- À, nó bảo rằng, kẻ bỏ bạn trong lúc họa nạn là người tồi.
II: Đọc hiểu, viết:
A. Đọc:
1. Nối đúng:
2. Đọc thầm và làm bài tập :
Biển Nha Trang
Biển Nha Trang quanh năm xanh màu xanh đặc biệt. Ngoài biển xa là đảo Tre, đảo Yến. Sát liền mặt biển là bãi cát trắng tinh, kề dó có hang phi lao yên ả.
Hằng năm, khách du lịch từ các miền đổ về bãi biển Nha Trang tham quan và nghỉ mát.
Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến những đảo nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a. Đảo Tre
b. Đảo Yến
c. Đảo Tre và đảo Yến
d. Đảo Tre, đảo Nam Yết
Bài tập 2: Khách du lịch đổ về bãi biển Nha Trang làm gì ? Viết tiếp vào chỗ trống:
Hằng năm, khách du lịch từ các miền đổ về bãi biển Nha Trang ……………………………………………………………............
B. Viết:
1. Điền vào chỗ trống c hoặc k:
Chích bông say sưa với … ảnh thiên nhiên và ngẫm nghĩ: Thiên nhiên quả là diệu … ì.
2. Viết lời xin lỗi khi em lỡ tay làm bẩn áo bạn.
3. Nghe – viết: Nghe , viết 8 dòng đầu bài thơ “Câu chuyện của rễ”
Câu chuyện của rễ
Hoa nở trên cành
Khoe muôn sắc thắm
Giữa vòm lá xanh
Tỏa hương trong nắng.
Để hoa nở đẹp
Để quả trĩu cành
Để lá biếc xanh
Rễ chìm trong đất.
ĐÁP ÁN GỢI Ý
I: Đọc thành tiếng
Học sinh đọc đoạn 1 hoặc 2
Hai người bạn
1.Hai người bạn đang đi trong rừng thì bỗng đâu một con gấu chạy xộc tới.Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây.Người kia ở lại một mình chẳng biết làm thế nào đành nằm yên giả vờ chết.
2. Gấu đến , ghé sát mặt, ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi. Khi gấu đã đi xa, nười bạn tụt xuống, cười hỏi:
- Ban nãy, gấu nói gì với cậu thế ?
- À, nó bảo rằng, kẻ bỏ bạn trong lúc họa nạn là người tồi.
II: Đọc hiểu, viết:
A. Đọc:
1. Nối đúng:
2. Đọc thầm và làm bài tập :
Biển Nha Trang
Biển Nha Trang quanh năm xanh màu xanh đặc biệt. Ngoài biển xa là đảo Tre, đảo Yến. Sát liền mặt biển là bãi cát trắng tinh, kề dó có hang phi lao yên ả.
Hằng năm, khách du lịch từ các miền đổ về bãi biển Nha Trang tham quan và nghỉ mát.
Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến những đảo nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
c. Đảo Tre và đảo Yến
Bài tập 2: Khách du lịch đổ về bãi biển Nha Trang làm gì? Viết tiếp vào chỗ trống:
Hằng năm, khách du lịch từ các miền đổ về bãi biển Nha Trang tham quan và nghỉ mát.
B. Viết:
1. Điền vào chỗ trống c hoặc k:
Chích bông say sưa với cảnh thiên nhiên và ngẫm nghĩ: Thiên nhiên quả là diệu kì.
2. Viết lời xin lỗi khi em lỡ tay làm bẩn áo bạn.
Mình xin lỗi bạn, mình không cố ý, bạn thông cảm cho mình nhé
3. Nghe – viết: Nghe, viết 8 dòng đầu bài thơ “Câu chuyện của rễ”
Câu chuyện của rễ
Hoa nở trên cành
Khoe muôn sắc thắm
Giữa vòm lá xanh
Tỏa hương trong nắng.
Để hoa nở đẹp
Để quả trĩu cành
Để lá biếc xanh
Rễ chìm trong đất.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I: Đọc thành tiếng:
Làm anh
Làm anh khó đấy
Phải đâu chuyện đùa
Với em gái bé
Phải người lớn cơ.
Khi em bé khóc
Anh phải dỗ dành
Nếu em bé ngã
Em nâng dịu dàng.
Mẹ cho quà bánh
Chia em phần hơn
Có đồ chơi đẹp
Cũng nhường em luôn.
Làm anh thật khó
Nhưng mà thật vui
Ai yêu em bé
Thì làm được thôi.
Tác giả: Phan Thị Thanh Nhàn.
II: Đọc hiểu, viết:
A. Đọc:
1. Nối đúng:
2. Đọc thầm và làm bài tập:
Cây bàng
Giữa sân trường em, sững sững một cây bàng.
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát cả sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến cây gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
a. cây đào
b. cây phượng vĩ
c. cây cau
d. cây bàng
Bài tập 2: Thu đến, quả bàng như thế nào? Viết tiếp vào chỗ trống:
Thu đến, từng chùm quả...............................................................
B. Viết:
1. Điền vào chỗ trống c hoặc k:
Mùa thu, … ây bàng …ó quả chín lấp ló trong …. ẽ lá.
2. Viết tên ba loài cây em biết.
……………………………………………………………………………
3. Nghe – viết:
Theo lời mẹ, gấu con quay lại nói với núi là gấu yêu núi. Quả nhiên khăp núi vọng lại lời yêu thương. Gấu con bật cười vui vẻ
ĐÁP ÁN GỢI Ý
I: Đọc thành tiếng:
Làm anh
Làm anh khó đấy
Phải đâu chuyện đùa
Với em gái bé
Phải người lớn cơ.
Khi em bé khóc
Anh phải dỗ dành
Nếu em bé ngã
Em nâng dịu dàng.
Mẹ cho quà bánh
Chia em phần hơn
Có đồ chơi đẹp
Cũng nhường em luôn.
Làm anh thật khó
Nhưng mà thật vui
Ai yêu em bé
Thì làm được thôi.
Tác giả: Phan Thị Thanh Nhàn.
II: Đọc hiểu, viết:
A. Đọc:
1. Nối đúng:
2. Đọc thầm và làm bài tập:
Cây bàng
Giữa sân trường em, sững sững một cây bàng.
Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát cả sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến cây gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
d. cây bàng
Bài tập 2: Thu đến, quả bàng như thế nào ? Viết tiếp vào chỗ trống:
Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
B. Viết:
1. Điền vào chỗ trống c hoặc k:
Mùa thu, cây bàng có quả chín lấp ló trong kẽ lá.
2. Viết tên ba loài cây em biết.
→ Cây xoài, cây cau, cây mít,…
3. Nghe – viết:
Theo lời mẹ, gấu con quay lại nói với núi là gấu yêu núi. Quả nhiên khăp núi vọng lại lời yêu thương. Gấu con bật cười vui vẻ
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 1 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 1 chương trình sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 1
- Giáo án Tiếng Việt lớp 1
- Giáo án Toán lớp 1
- Giáo án Đạo đức lớp 1
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 1
- Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1
- Giáo án Mĩ thuật lớp 1
- Giáo án Âm nhạc lớp 1
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi Toán lớp 1 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 1 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 1 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 1 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 1 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 1
- Ôn hè Toán lớp 1 lên lớp 2
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2