10 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức năm 2024 có ma trận
Với bộ Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 năm 2024 có ma trận (10 đề), chọn lọc sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Việt 1.
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án (15 đề)
- Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án (5 đề)
- Bộ 15 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức năm 2024 tải nhiều nhất
- Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2024 tải nhiều nhất
10 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức năm 2024 có ma trận
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Cuối Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
VIỆC LÀM Ý NGHĨA
Chú Long mới chuyển đến khu phố nhà Huy. Chú thường thu gom chai lọ về rửa sạch, xếp gọn lại. Thấy vậy, Huy thắc mắc:
- Chai lọ để bán, sao chú phải rửa ạ?
Chú cười, chỉ cho Huy:
- Đây là đồ chơi được làm từ chỗ phế liệu đó cháu !
Chà! Có bao đồ chơi, nào là rô bốt, máy bay, ô tô, con lợn, con cú mèo,... Cái nào cũng được làm rất sáng tạo và đẹp mắt. Chú Long nói:
- Rác thải nhựa ảnh hưởng rất xấu đến môi trường nhưng chỉ cần bỏ chút công sức thì nó lại trở nên có ích. Số đồ chơi này chú sẽ tặng các bạn nhỏ vùng cao.
Huy hiểu ra. Từ đó, ngày nào cậu cũng sang làm đồ chơi cùng chú.
(Mộc Miên)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Chú Long nhặt chai lọ về làm gì? (1 điểm)
A. để bán
B. để làm đồ chơi
C. để làm đồ dùng
Câu 2: Rác thải nhựa có ảnh hưởng thế nào đến môi trường? (1 điểm)
A. không ảnh hưởng gì
B. rất có lợi
C. ảnh hưởng rất xấu đến môi trường
Câu 3: Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp. (1 điểm)
Câu 4: Hãy viết một câu nói về việc em sẽ làm để bảo vệ môi trường. (1 điểm)
………………………….………………………………………………………………….
………………………….………………………………………………………………….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra. GV yêu cầu HS tô vào các chữ cái viết hoa đầu câu trong giấy kiểm tra.
Em lớn lên rồi
Năm nay em lớn lên rồi
Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm
Nhìn trời, trời bớt xa xăm
Nhìn sao, sao cách ngang tầm cánh tay
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống.
a) x hay s?
- lá …..en
- …..âu kim
- ……e máy
- ……ở thích
b) ng hay ngh?
- suy ……..ĩ
- ……..ĩa mẹ
- bắp …….ô
- ……..ón tay
Câu 2. (1 điểm) Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
a. Trời nắng chói ………………. .(chang/trang)
b. Hôm nay là ngày ………………. nhật của cô giáo. (sinh/xinh)
Câu 3. (1 điểm) Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh.
dọn dẹp/ bố mẹ/ giúp/ nhà cửa/ em
Câu 4. (1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 - 2 câu phù hợp với nội dung tranh.
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Câu |
1 |
2 |
Đáp án |
B |
C |
Điểm |
0,5 điểm |
0,5 điểm |
Câu 3. (1 điểm)
Nối:
Chú Long thường thu gom chai lọ về rửa sạch, xếp gọn lại.
Chú Long làm đồ chơi để tặng các bạn nhỏ vùng cao.
Huy ngày nào cũng sang làm đồ chơi cùng chú Long.
- Nối đúng 3 ý: 1 điểm
- Nối đúng 2/3 ý: 0.75 điểm
- Nối đúng 1/3 ý: 0.25 điểm
Câu 4. (1 điểm)
Viết đúng một câu nói về việc em sẽ làm để bảo vệ môi trường.
VD: Em giữ gìn trường, lớp sạch đẹp./ Chúng em nhổ cỏ, tưới cây cho các bồn cây sân trường./ Em thu gom rác đúng nơi quy định./ Không vứt rác bừa bãi,…..
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
+ Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm
+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. (1 điểm)
a) x hay s?
- lá sen
- xâu kim
- xe máy
- sở thích
b) ng hay ngh?
- suy nghĩ
- nghĩa mẹ
- bắp ngô
- ngón tay
Câu 2. (1 điểm) Chọn đúng mỗi tiếng và viết vào chỗ trống được 0,5 điểm
a. Trời nắng chói chang.
b. Hôm nay là ngày sinh nhật của cô giáo.
Câu 3. (1 điểm) Sắp xếp được câu đúng nghĩa:
Em giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa.
Câu 4. (1 điểm) Quan sát tranh và viết 1 câu về nội dung tranh
- Viết được thành câu, không mắc lỗi chính tả được 1 điểm…Học sinh không viết hoa không trừ điểm.
- Ví dụ: Chúng em yêu quý cô giáo/ Các bạn tặng hoa chúc mừng cô giáo. …..
* Lưu ý khi chấm bài KTĐK môn Tiếng Việt
- Bài kiểm tra được giáo viên cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0, không cho điểm thập phân.
- Yêu cầu giáo viên chấm thực hiện:
+ Ghi điểm thành phần vào từng câu, từng bài, (không ghi điểm trừ).
+ Ghi rõ đúng (Đ), sai (S).
+ Ghi rõ lời nhận xét để học sinh hiểu lí do mình bị trừ điểm.
+ Khi chấm chính tả, giáo viên cần gạch chân chữ viết sai, đánh dấu tích (V) vào lỗi do viết thiếu chữ.
(Không cho điểm tối đa nếu học sinh viết chưa sạch, đẹp)
- Khối chuyên môn thống nhất biểu điểm chi tiết trước khi chấm bài và thực hiện chấm chung 3 => 5 bài.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
CÔ BÉ CHỔI RƠM
Cô bé chổi rơm có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết xoăn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông như áo len vậy. Tuy bé nhưng chổi rơm rất được việc. Ngày hai lần, cô bé quét nhà. Quét nhà xong, cô được treo lên chiếc đinh sau cánh cửa. Thế rồi cô bé nằm yên, chìm vào giấc ngủ ngon lành.
(Theo Vũ Duy Thông)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Cô bé chổi rơm có chiếc váy màu gì? (1 điểm)
A. đen
B. vàng óng
C. hồng
D. Xanh
Câu 2: Áo của cô bé chổi rơm được làm bằng gì? (1 điểm)
A. Chiếc váy màu vàng óng.
B. Chiếc đinh sau cánh cửa.
C. Rơm thóc nếp vàng tươi.
D. Áo len của bé.
Câu 3: Tuy bé nhưng chổi rơm lại như thế nào? (1 điểm)
A. Chổi rơm rất được việc.
B. Chổi rơm rất lười biếng.
C. Chổi rơm rất tham lam.
D. Chổi rơm rất nghịch ngợm.
Câu 4: Viết một câu về chổi rơm: (1 điểm)
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra.
Sông Hương
Sông Hương là một bức tranh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh đó là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau.
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. (1 điểm) Điền vào chỗ chấm:
a) g hay gh?
…...ửi thư
……i chép
b) im hay iêm?
trái t……..
t…… thuốc
Câu 2. (1 điểm) Điền v hay r vào chỗ chấm:
Sân trường của cháu
…ui quá đi thôi!
Những trò chơi đẹp
…ộn …ang tiếng cười.
Câu 3. (1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp:
Câu 4. (1 điểm) Viết 2 từ chứa tiếng có vần iêu và đặt câu với 2 từ đó.
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
CƠN MƯA MÙA HẠ
Trời đang oi bức, nóng bực. Bỗng một cơn mưa đến thật bất ngờ. Từng đụn mây đen ùn ùn kéo đến. Gió thổi mạnh. Cây cối nghiêng ngả. Mưa ào xuống, tạo ra những tiếng lộp bộp nghe rất vui tai. Chim chóc nháo nhác gọi nhau đi tìm chỗ trú.
(Sưu tầm)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Cơn mưa đến như thế nào? (1 điểm)
A. từ từ
B. ào ạt
C. bất ngờ
Câu 2: Mây đen kéo đến như thế nào? (1 điểm)
A. ào ào
B. ùn ùn
C. rầm rầm
Câu 3: Âm thanh của mưa như thế nào? (1 điểm)
A. lộp bộp
B. lẹt đẹt
C. ồ ồ
Câu 4: Viết một câu về cơn mưa mùa hạ: (1 điểm)
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra.
Những cánh cò
Ông kể ngày xưa, quê của bé có rất nhiều cò. Mùa xuân, từng đàn cò trắng duyên dáng bay tới. Chúng lượn trên bầu trời trong xanh rồi hạ cánh xuống những lũy tre. Hàng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm.
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. (1 điểm) Điền vào chỗ chấm:
a) tr hay ch?
…..ồi non
….ồng trọt
b) ong hay ông?
cánh đ……
tr……. suốt
Câu 2. (1 điểm) Chọn từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ chấm:
nép mình |
náo nức |
tươi thắm |
xanh mướt |
a. Bông hoa …………….. nhất em dành tặng cô.
b. Lớp học của em nằm …………….. dưới tán bàng ……………..
c. Giờ ra chơi, các bạn …………… ra khỏi lớp.
Câu 3. (1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp:
Câu 4. (1 điểm) Viết câu phù hợp dưới tranh:
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
EM BÉ VÀ BÔNG HỒNG
Giữa vườn lá um tùm xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm, một bông hoa dập dờn trước gió. Màu hoa đỏ thắm, cánh hoa mịn màng, khum khum úp sát vào nhau như còn ngập ngừng chưa muốn nở hết. Đóa hoa tỏa hương thơm ngát. Bé khẽ reo lên: “Ôi! Bông hồng đẹp quá!”
(Theo Trần Hoài Dương)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Viết vào chỗ chấm từ ngữ chỉ màu sắc của lá và hoa: (1 điểm)
Lá: ………………………………………………………….
Hoa: ………………………………………………………..
Câu 2: Cánh hoa trong vườn đẹp như thế nào? (1 điểm)
A. Ướt đẫm sương đêm, dập dờn trước gió
B. Mịn màng khum khum úp sát vào nhau
C. Tỏa hương thơm ngát
Câu 3: Vì sao bé khẽ reo lên giữa khu vườn? (1 điểm)
A. Vì bé thấy sương đêm trên lá
B. Vì bé thấy cánh hoa mịn màng
C. Vì bé thấy bông hồng đẹp quá
Câu 4: Chọn từ ngữ dưới đây để điền vào chỗ trống hoàn thiện câu: (1 điểm)
(chào đón, bình minh, tỏa hương, chăm chỉ)
Đóa hoa ………………….. thơm ngát.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra.
Hoa phượng
Hôm qua còn lấm tấm
Chen lẫn màu lá xanh
Sáng nay bùng lửa thẫm
Rừng rực cháy trên cành.
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. (1 điểm) Điền vào chỗ chấm:
a) ng hay ngh?
…….e nhạc
……. ồi ghế
b) tín hay tính?
………. nết
……….. hiệu
Câu 2. (1 điểm) Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành câu:
nhiều, có, Việt Nam, tài năng, người
.....………………………………………………………………………………………….
Câu 3. (1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp:
Câu 4. (1 điểm) Viết câu phù hợp dưới tranh:
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời (1 câu).
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
XIẾC THÚ
Đi xem xiếc, bé thích nhất là tiết mục xiếc thú.
Thoạt đầu, cả đàn khỉ chạy ùa ra. Các chú kiễng chân, chưa kịp nghiêng mình chào khán giả đã bắt đầu đua xe đạp. Các chú ngã hấp tấp đứng dậy, khiêng luôn cả xe đạp mà chạy.
Sau đó là tiết múc xiếc chó làm toán. Chú siêng năng, cô giáo khen cho quà. Chú biếng nhác, chẳng làm việc gì, bị cô giáo chê. Có chú nghiêng đầu, tỏ vẻ đang tính toán. Có chú còn liếc sang bên cạnh. Cũng có chú mất trật tự chạy khắp lớp.
Khoanh tròn vào chữ cái chứa đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1 (0,5 điểm): Khi đi xem xiếc, em bé thích nhất tiết mục gì?
A. Tiết mục xiếc thú
B. Tiết mục hề xiếc
C. Tiết mục ảo thuật
Câu 2 (0,5 điểm): Trong tiết mục đó, có những con vật nào tham gia?
A. Chó và mèo
B. Chó và khỉ
C. Khỉ và bạn của khỉ
Câu 3 (1,0 điểm): Nối
Câu 4 (2,0 điểm): Sắp xếp thứ tự đúng các hoạt động của đàn khỉ thực hiện:
1) Các chú khỉ kiễng chân, nghiêng mình chào khán giả.
2) Các chú khỉ chạy ùa ra.
3) Các chú khỉ hấp tấp ngã, khiêng luôn cả xe đạp chạy.
4) Các chú khỉ bắt đầu đua xe đạp với nhau.
Thứ tự đúng:................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (6 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Thành phố sắp vào thu. Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ cho những luồng khí mát dịu mỗi sáng. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Tìm và viết từ thích hợp chứa vần ach hoặc êch vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
Câu 2 (1,0 điểm):
- Tìm 2 tiếng chứa vần oanh:................................................................................................
- Tìm 2 tiếng chứa vần uya:................................................................................................
Câu 3 (1,0 điểm): Điền từ mịt mù, tinh mơ, suy nghĩ, bão vào chỗ trống thích hợp
a) Khói…………
b) Sáng sớm……………
c) Dự báo thời tiết hôm nay có…………
d) Linh nằm trằn trọc…………..
Câu 4 (1,0 điểm): Quan sát tranh rồi viết 1 – 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Tiếng Việt lớp 1 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 1 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 1 chương trình sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 1
- Giáo án Tiếng Việt lớp 1
- Giáo án Toán lớp 1
- Giáo án Đạo đức lớp 1
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 1
- Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1
- Giáo án Mĩ thuật lớp 1
- Giáo án Âm nhạc lớp 1
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi Toán lớp 1 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 1 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 1 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 1 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 1 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 1
- Ôn hè Toán lớp 1 lên lớp 2
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2