5 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo năm 2024 (có đáp án)
Với bộ Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án (5 đề), chọn lọc sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Việt 1.
5 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo năm 2024 (có đáp án)
TẠM NGỪNG BÁN - mua trọn bộ đề thi Cuối Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời (1 câu).
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
RÙA VÀ THỎ
Có một chú Thỏ
Và một chú Rùa
Buổi sáng sáu giờ
Rủ nhau đi học.
Chú Rùa nặng nhọc
Biết tính đường dài
Đi thẳng một thôi
Đến trường không muộn.
Còn anh bạn Thỏ
Nhảy nhót hát ca
Đuổi bướm hái hoa
Quên giờ lên lớp
Tùng tùng trống đánh
Thỏ chạy quáng quàng
Chân vắt lên vai
Đến trường vẫn muộn.
Khoanh tròn đáp án đúng và trả lời câu hỏi:
Câu 1 (0,5 điểm): Rùa và Thỏ rủ nhau đi đâu?
A. Đi hái hoa
B. Đi học
C. Đi tìm thức ăn
Câu 2 (0,5 điểm): Bạn nào đến trường muộn?
A. Thỏ
B. Rùa
C. Thỏ và Rùa
Câu 3 (2,0 điểm): Nối
Câu 4 (1,0 điểm): Theo em, bạn Thỏ và bạn Rùa có tính cách như thế nào?
................................................................................................
................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (6 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Trưa mùa hè, nắng vàng như mật trong trải nhẹ khắp cánh đồng. Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, vang mãi đi xa.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Điền chữ c hoặc k vào chỗ trống thích hợp
Câu 2 (1,0 điểm):
- Tìm 2 tiếng có chứa vần ang:................................................................................................
- Tìm 2 tiếng có chứa vần iêng:................................................................................................
Câu 3 (1,0 điểm): Đúng ghi Đ/ Sai ghi S?
a) Ướt mơ
b) Thướt tha
c) Biểu diễn
d) Cầu than
e) Găn tay
Câu 4 (1,0 điểm): Giải câu đố?
Hoa gì nở hướng mặt trời
Sắc vàng rực rỡ thắm tươi vườn nhà?
Là hoa:................................................................................................
GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm):
B. Đi học
Câu 2 (0,5 điểm):
A. Thỏ
Câu 3 (1,0 điểm):
Câu 4 (2,0 điểm):
Gợi ý: Rùa kiên trì, siêng năng, Thỏ chủ quan, lơ là.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (6 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (1,0 điểm):
• 1,0 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
• 0,5 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (4,0 điểm):
• Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 4,0 điểm
• 3,0 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
• Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (1,0 điểm):
• 1,0 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
• 0,5 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Kiến thức tiếng Việt (4 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm):
Câu 2 (1,0 điểm):
- 2 tiếng có chứa vần ang: cái thang, duyên dáng, làng xóm,…
- 2 tiếng có chứa vần iêng: siêng năng, linh thiêng, thăm viếng, cái miệng,…
Câu 3 (1,0 điểm):
a) S
b) Đ
c) Đ
d) S
e) S
Câu 4 (1,0 điểm):
Là hoa hướng dương.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. Kiểm tra đọc:
Bài 1: Đọc thành tiếng:
Gv cho học sinh bốc thăm phiếu đọc và đọc một đoạn văn.
Bài 2: Đọc hiểu:
Đọc thầm đoạn văn sau và khoanh vào ý trả lời đúng:
Mỗi năm có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mùa Xuân tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc. Mùa Hạ nóng bức, ve sầu kêu inh ỏi. Thu đến, bầu trời trong xanh mát mẻ. Đông về rét ơi là rét.
1. Mỗi năm có mấy mùa?
A. Hai mùa
B. Bốn mùa
C. Ba mùa
D. Năm mùa
2. Mùa Hạ tiết trời như thế nào?
A. Mát mẻ
B. Rét
C. Nóng bức
D. Ấm áp
II.Viết:
Bài 3. Viết chính tả, nghe viết):
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Trâu ơi” (Viết 4 dòng đầu "Trâu ơi......quản công" ) (SGK Tiếng Việt công nghệ giáo dục, tập 3, trang 18).
Bài 4. Điền vào chỗ trống
a. Điền chữ c/k/q:
.....uê hương ......ủ nghệ .....im chỉ món ....uà
b. Điền chữ ng/ngh:
Bé ....a đi chơi nhà bà .......iêm. Bà .......ồi bên bé kể chuyện cho bé .....
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (7điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học.
II. Đọc thầm đoạn văn sau:
HAI NGƯỜI BẠN
Hai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy xộc tới.
Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây.
Người kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào, đành nằm yên, giả vờ chết.
Gấu đến ghé sát mặt ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi.
Khi gấu đã đi xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi:
- Ban nãy, gấu thì thầm với cậu gì thế?
- À, nó bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi.
Lép Tôn-xtôi
Khoanh vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. (M1 - 1đ) Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì?
A. Một con gấu xộc tới.
B. Một con hổ xộc tới.
C. Một con quái vật xộc tới.
Câu 2. (M1 - 1đ) Hai người bạn đã làm gì?
A. Hai người bạn bỏ chạy.
B. Nằm im giả vờ chết.
C. Một người leo lên cây, một người nằm im giả vờ chết.
Câu 3.(M2 - 1đ) Câu chuyện khuyên em điều gì?
A. Không nên nói xấu bạn.
B. Bạn bè cần giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn.
C. Cần bảo vệ loài gấu.
B. KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả. (7điểm) Nghe - viết: Đinh Bộ Lĩnh
2. Bài tập (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống? (M1 - 1đ)
a, Điền g hay gh ....à gô, ...... ế gỗ
b, Điền s hay x cây ....úng, cây ...oan
Câu 2: Nối: (M2 - 1đ)
Câu 3: Hãy viết tên hai người bạn tốt của em? (M3 - 1đ)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi
Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ
Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội
Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng
Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi
Vai mẹ gầy nấp nhô làm gối
Lưng đưa nôi và tim hát thành lời…
(theo Nguyễn Khoa Điềm)
B. ĐỌC BÀI SAU RỒI THỰC HIỆN THEO CÁC YÊU CẦU BÊN DƯỚI Chú sẻ con và bông bằng lăng
Gần tổ sẻ con có cây bằng lăng. Năm nay bằng lăng nở hoa mà không vui. Vì bạn của bằng lăng là bé Thơ bị ốm phải đi bệnh viện. Sẻ con hỏi mẹ:
- Bé Thơ không được xem cây bằng lăng nở hoa rồi, mẹ nhỉ.
Sẻ mẹ cười:
- Bằng lăng đã quyết giữ lại bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ đấy.
Hôm sau, bông bằng lăng cuối cùng đã nở. Nhưng vì bông hoa nở cao hơn cửa số phòng Thơ nên em nghĩ mùa hoa đã qua rồi. Sẻ con thương bằng lăng và bé Thơ lắm. Thế là, nó đậu lên cành hoa, làm cho bông hoa chúi xuống, ghé vào bên cửa sổ. Thấy vậy, bé Thơ liền chạy lại, xuýt xoa:
- Bông hoa đẹp quá!
Nhìn cả bé Thơ và bằng lăng cười vui, sẻ con thấy mình cũng vui lây.
Khoanh vào đáp án chính xác nhất
1. Bài đọc trên gồm có bao nhiêu nhân vật?
A. 3 nhân vật
B. 4 nhân vật
C. 5 nhân vật
2. Vì sao bằng lăng nở hoa mà không vui?
A. Vì năm nay hoa của bằng lăng không đẹp như mọi năm
B. Vì gia đình sẻ nhỏ đã làm gãy hoa của bằng lăng
C. Vì bạn của bằng lăng là bé Thơ bị ốm phải đi bệnh viện
3. Khi nhìn cả bé Thơ và bằng lăng cười vui, sẻ nhỏ đã cảm thấy như thế nào?
A. Cảm thấy mình cũng vui lây
B. Cảm thấy mình thật tài giỏi
C. Cảm thấy mình thật thông minh
4. Từ “bằng lăng” xuất hiện bao nhiêu lần trong bài đọc (không tính nhan đề)?
A. 7 lần
B. 8 lần
C. 9 lần
C. VIẾT
Câu 1. Nghe - viết
Góc sân nho nhỏ mới xây Chiều chiều em đứng nơi này em trông Thấy trời xanh biếc mênh mông Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.
Câu 2. Điền vào chỗ trống
d / r / gi
Câu 3. Chọn từ trong ô vuông để điền vào chỗ trống thích hợp:
Trên sân trường em có trồng ________________ già. Mùa hè, chúng em sẽ________________ dưới bóng mát của cây. Vào thứ 6, chúng em sẽ ________________ cho cây để cây luôn xanh tốt.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG
Quà tặng mẹ
Cô thỏ có bảy người con. Chẳng lúc nào cô có thể nghỉ ngơi. Sáng hôm ấy vào bếp, cô thỏ nhìn thấy một miếng bìa có những hình vẽ ngộ nghĩnh. Cô cầm lên xem. Đó là tấm thiệp đàn con tự làm.
Giữa tấm thiệp là dòng chữ: “Chúc mừng sinh nhật mẹ” được viết nắn nót. Cô thỏ ấp tấm thiệp vào ngực, nước mắt vòng quanh. Cô cảm thấy bao mệt nhọc đều tan biến mất.
(Phỏng theo 365 truyện kể mỗi ngày)
B. ĐỌC BÀI SAU RỒI THỰC HIỆN THEO CÁC YÊU CẦU BÊN DƯỚI
Nắng
Nắng lên cao theo bố
Xây thẳng mạch tường vôi
Lại trải vàng sân phơi
Hong thóc khô cho mẹ.
Nắng chạy nhanh lắm nhé
Chẳng ai đuổi kịp đâu
Thoắt đã về vườn rau
Soi cho ông nhặt cỏ
Rồi xuyên qua cửa sổ
Nắng giúp bà xâu kim.
(Mai Văn Hai)
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất
1. Bài thơ viết về cái gì?
A. Nắng
B. Mưa
C. Mây
2. Nắng đã theo bố làm gì?
A. Xây tường vôi
B. Hong khô thóc
C. Giặt áo quần
3. Nắng đã làm gì giúp mẹ?
A. Xây tường vôi
B. Hong khô thóc
C. Giặt áo quần
4. Nắng đã soi sáng cho ai nhặt cỏ?
A. Bố
B. Bà
C. Ông
5. Nắng xuyên qua cửa sổ để làm gì?
A. Để giúp mẹ hong khô thóc
B. Để giúp ông nhặt cỏ
C. Để giúp bà xâu kim
6. Em hãy viết lại những việc mà nắng đã làm được.
C. VIẾT
Câu 1. Nghe - viết
Trời đã vào thu. Nắng bớt chói chang. Gió thổi mát rượi làm những bông lúa trĩu hạt đung đưa nhè nhẹ. Con đường uốn quanh cánh đồng mềm như dải lụa. Những giọt sương mai lấp lánh trên chiếc lá non.
Câu 2. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
1. c / k
2. d / gi
Câu 3. Chọn từ ngữ chỗ trống thích hợp
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng
1. Đọc vần:
uyên uât uya oe oăt
oanh uê uơ ươp ôp
oan oai oat oang up
iêp ăp oong oăn uyêt
2. Đọc từ:
trường học, cô giáo, thầy hiệu trưởng, chăm chỉ, Bác Hồ
học hành, giúp đỡ, lao động, quê hương, khen thưởng
3. Đọc câu:
Sách vở là đồ dùng học tập. Em phải giữ gìn cho sạch đẹp, không để bẩn, không để quăn mép. Ai biết quý sách vở đó là người học sinh ngoan.
II. Bài tập
1. Gạch chân chữ viết sai
ghế ghỗ, ngọn gàng ngăn nắp, kon gà, quoả na, cái mú len
2. Nối ô chữ thành câu
Chúng em |
|
em cày vỡ ruộng ra |
Chuồn chuồn |
xếp hàng vào lớp |
|
Bé Mai |
bay thấp thì mưa |
|
Tháng ba |
giúp mẹ quét nhà |
PHẦN KIỂM TRA VIẾT 10 điểm
I. Giáo viên đọc cho học sinh viết 2 khổ đầu bài thơ Ngưỡng cửa (SGK Chân trời sáng tạo/ HK2 – trang 74)
II. Em hãy viết 1 câu kể về người mẹ của em
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Tiếng Việt lớp 1 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm đề thi Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo hay khác:
Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (10 đề)
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo năm 2024 Thông tư 27 (10 đề)
Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo có đáp án (5 đề)
Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2024 tải nhiều nhất
Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo năm 2024 có ma trận (10 đề)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 1 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 1 chương trình sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 1
- Giáo án Tiếng Việt lớp 1
- Giáo án Toán lớp 1
- Giáo án Đạo đức lớp 1
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 1
- Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1
- Giáo án Mĩ thuật lớp 1
- Giáo án Âm nhạc lớp 1
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi Toán lớp 1 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 1 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 1 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 1 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 1 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 1
- Ôn hè Toán lớp 1 lên lớp 2
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 1 lên lớp 2