Đề cương ôn tập Lịch Sử 10 Giữa kì 2 năm 2025 (có lời giải)



Bộ đề cương ôn tập Lịch Sử 10 Giữa kì 2 theo cấu trúc mới sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Sử 10 Giữa kì 2.

Đề cương ôn tập Lịch Sử 10 Giữa kì 2 năm 2025 (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 40k mua trọn bộ đề cương ôn tập Lịch Sử 10 Chương trình mới (dùng chung cho 3 sách) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Xem thử

Đề cương ôn tập Lịch Sử 10 Giữa kì 2 năm 2025

* Lưu ý: Áp dụng với các trường thực hiện phân phối tiết dạy: 2 tiết/ tuần (Học kì 2)

PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP

- Chủ đề 5. Văn minh Đông Nam Á

+ Hành trình phát triển của văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại

+ Thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại

- Chủ đề 6. Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858)

+ Văn minh Văn Lang - Âu Lạc:

▪ Cơ sở hình thành

▪ Những thành tựu tiêu biểu

+ Văn minh Chăm-pa, Văn minh Phù Nam

▪ Cơ sở hình thành

▪ Những thành tựu tiêu biểu

PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng sự phát triển của văn minh Đông Nam Á từ đầu công nguyên đến thế kỉ X?

A. Nhiều quốc gia sơ kì đã ra đời và bước đầu phát triển.

B. Hình thành những quốc gia phong kiến thống nhất, lớn mạnh.

C. Các quốc gia phong kiến bước vào giai đoạn khủng hoảng.

D. Văn minh phương Tây xâm nhập vào các nước Đông Nam Á.

Câu 2. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, văn minh Đông Nam Á có sự phát triển như thế nào?

A. Sự ra đời và bước đầu phát triển của các nhà nước là thành tựu nổi bật nhất.

B. Văn minh Đông Nam Á đã định hình bản sắc với những thành tựu đặc sắc.

C. Văn minh phương Tây đem đến những sắc thái mới cho văn minh Đông Nam Á.

D. Văn minh Đông Nam Á có sự tiếp xúc, giao lưu với văn minh phương Tây.

Câu 3. Văn minh phương Tây xâm nhập vào Đông Nam Á trong khoảng thời gian nào?

A. Đầu Công nguyên.

B. Thế kỉ VII - thế kỉ X.

C. Thế kỉ X - thế kỉ XV.

D. Thế kỉ XVI - thế kỉ XIX.

Câu 4. Từ thế kỉ VII đến cuối thế kỉ XV là giai đoạn văn minh Đông Nam Á

A. bước đầu hình thành.

B. bước đầu phát triển.

C. phát triển rực rỡ.

D. tiếp tục phát triển.

Câu 5. Văn minh phương Tây bắt đầu ảnh hưởng đến Đông Nam Á trong giai đoạn

A. đầu Công nguyên đến thế kỉ VII.

B. thế kỉ VII đến thế kỉ XV.

C. thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX.

D. thế kỉ XIX đến nay.

Câu 6. Từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII, quốc gia cổ đại nào sau đây đã được hình thành trên lãnh thổ Việt Nam ngày nay?

A. Chao-Phray-a.

B. Ta-ru-ma.

C. Phù Nam.

D. Ma-lay-u

Câu 7. Văn minh Đông Nam Á giai đoạn đầu Công nguyên đến đến thế kỉ VII có điểm tương đồng nào sau đây so với văn minh Đông Nam Á giai đoạn thế kỉ VII đến thế kỉ XV?

A. Có sự xâm nhập và lan tỏa của Hồi giáo

B. Có sự xâm nhập và lan tỏa của Thiên chúa giáo

C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn minh Ấn Độ

D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn minh phương Tây

Câu 8. Sự ra đời của thánh lễ Thiên chúa giáo đầu tiên ở Phi-lip-pin năm 1521 là biểu hiện của sự du nhập yếu tố văn hóa nào sau đây đến từ phương Tây?

A. Tôn giáo

B. Chữ viết

C. Văn học

D. Nghệ thuật

Câu 9. Một trong những đặc điểm nổi bật của văn minh Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ XV là

A. Ảnh hưởng của văn minh Ấn Độ đối với khu vực chưa thể hiện rõ nét

B. Văn minh phương Tây bắt đầu ảnh hưởng trên một số lĩnh vực

C. tiếp thu có chọn lọc thành tựu của văn minh Ấn Độ và Trung Hoa

D. sự suy yếu về chính trị và văn hóa của các quốc gia phong kiến.

Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển rực rỡ của văn hóa Đông Nam Á từ thế kỉ X-XV là

A. ảnh hưởng mạnh mẽ của văn minh Ấn Độ.

B. sự tiếp thu có chọn lọc văn minh Trung Hoa.

C. quá trình sáp nhập và hợp nhất các tiểu quốc.

D. sự phát triển về kinh tế và ổn định chính trị.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á?

A. Thờ cúng tổ tiên.

B. Thờ các vị thần tự nhiên.

C. Thờ thần Shiva.

D. Thờ thần động vật.

Câu 12. Người Việt sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở

A. chữ Hán của Trung Quốc.

B. chữ Phạn của Ấn Độ.

C. chữ La-tinh của La Mã.

D. chữ hình nêm của Lưỡng Hà.

Câu 13. Một trong những tác phẩm văn học dân gian nổi tiếng của cư dân Lào là

A. Truyện Kiều.

B. truyền thuyết Pơ-rắc Thon.

C. sử thi Đẻ đất đẻ nước.

D. thần thoại Pun-hơ Nhan-hơ.

Câu 14. Đền Bô-rô-bu-đua (In-đo-nê-xi-a) được xếp vào loại hình kiến trúc nào dưới đây?

A. Kiến trúc dân gian.

B. Kiến trúc tôn giáo.

C. Kiến trúc cung đình.

D. Kiến trúc đô thị.

Câu 15. Loại hình nhà ở nào được coi là biểu tượng văn hoá thích hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm ở các địa hình khác nhau của cư dân Đông Nam Á?

A. Nhà mái bằng.

B. Nhà sàn.

C. Nhà tranh vách đất.

D. Nhà trệt.

Câu 16. Ở Việt Nam, nghệ thuật kiến trúc Pháp được thể hiện rõ nét ở công trình nào dưới đây?

A. Thánh địa Mỹ Sơn.

B. Chùa Thiên Mụ.

C. Nhà hát Lớn Hà Nội.

D. Văn Miếu - Quốc Tử Giám.

Câu 17. Nhận xét nào dưới đây đúng về văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại?

A. Bài trừ triệt để, từ chối tiếp thu các thành tựu văn minh bên ngoài.

B. Mang tính khép kín, không có sự giao lưu, tiếp xúc với bên ngoài.

C. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa bên ngoài để làm phong phú văn hóa bản địa.

D. Thiếu sự sáng tạo, sao chép nguyên trạng các thành tựu văn minh bên ngoài.

Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của các hình thức tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á ?

A. Xuất hiện trước các tôn giáo và được bảo tồn trong quá trình phát triển

B. Tồn tại độc lập với các tôn giáo từ bên ngoài du nhập và có sự thống nhất

C. Các tín ngưỡng đa dạng nhưng không có sự tương đồng giữa các quốc gia

D. Xuất phát từ đặc thù kinh tế nông nghiệp và có sự thống nhất trong đa dạng.

Câu 19. “Cư dân Đông Nam Á thờ các con vật gần gũi với cuộc sống của xã hội nông nghiệp như trâu, cóc, chim, rắn…”. Thông tin trên phản ánh tín ngưỡng nào sau đây của cư dân Đông Nam Á?

A. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên

B. Tín ngưỡng phồn thực

C. Tín ngưỡng tờ thần tự nhiên

D. Tín ngưỡng thờ thần động vật

Câu 20. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm về chữ viết ở khu vực Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại?

A. Chịu ảnh hưởng của chữ viết từ bên ngoài

B. Ra đời sớm, trước khi xuất hiện Nhà nước

C. Có sự đa dạng nhưng thiếu tính thống nhất

D. Ra đời cùng quá trình du nhập tôn giáo

................................

................................

................................

PHẦN III. ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 năm 2025

Môn: Lịch Sử 10

Thời gian làm bài: phút

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Từ những thế kỉ trước Công nguyên đến thế kỉ VII, trên nền tảng của văn hoá bản địa với kĩ nghệ sắt khá phát triển và những ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ, Trung Hoa, ở Đông Nam Á đã hình thành một số quốc gia, tiêu biểu

A. Ma-lay-u.

B. Đại Việt.

C. Lan Xang.

D. Xiêm.

Câu 2. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, những quốc gia thống nhất và lớn mạnh đã ra đời ở Đông Nam Á như:

A. Đại Việt.

B. Phù Nam.

C. Thái Lan.

D. Đông Ti-mo.

Câu 3. Từ thế kỉ VII đến cuối thế kỉ XV là giai đoạn văn minh Đông Nam Á

A. bước đầu hình thành.

B. bước đầu phát triển.

C. phát triển rực rỡ.

D. tiếp tục phát triển.

Câu 4. Sự ra đời của thánh lễ Thiên chúa giáo đầu tiên ở Phi-lip-pin năm 1521 là biểu hiện của sự du nhập yếu tố văn hóa nào sau đây đến từ phương Tây?

A. Tôn giáo

B. Chữ viết

C. Văn học

D. Nghệ thuật

Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển rực rỡ của văn hóa Đông Nam Á từ thế kỉ X-XV là

A. ảnh hưởng mạnh mẽ của văn minh Ấn Độ.

B. sự tiếp thu có chọn lọc văn minh Trung Hoa.

C. quá trình sáp nhập và hợp nhất các tiểu quốc.

D. sự phát triển về kinh tế và ổn định chính trị.

Câu 6. Một trong những yếu tố tác động đến sự khủng hoảng và suy vong của nhiều quốc gia phong kiến Đông Nam Á từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX là

A. sự du nhập của Thiên Chúa giáo.

B. sự xâm nhập của các nước phương Tây.

C. sự xâm nhập và lan tỏa của Hồi giáo.

D. sự bành trướng và xâm lược của Trung Hoa.

Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á?

A. Thờ cúng tổ tiên.

B. Thờ các vị thần tự nhiên.

C. Thờ thần Shiva.

D. Thờ thần động vật.

Câu 8. Người Chăm, người Khơ-me, người Thái, người Môn,… ở Đông Nam Á đã tiếp thu hệ thống chữ viết của

A. Trung Quốc.

B. Ấn Độ.

C. La Mã.

D. Hy Lạp.

Câu 9. Một trong những tác phẩm văn học dân gian nổi tiếng của cư dân Lào là

A. Truyện Kiều.

B. truyền thuyết Pơ-rắc Thon.

C. sử thi Đẻ đất đẻ nước.

D. thần thoại Pun-hơ Nhan-hơ.

Câu 10. Đền Bô-rô-bu-đua (In-đo-nê-xi-a) được xếp vào loại hình kiến trúc nào dưới đây?

A. Kiến trúc dân gian.

B. Kiến trúc tôn giáo.

C. Kiến trúc cung đình.

D. Kiến trúc đô thị.

Câu 11. Loại hình nhà ở nào được coi là biểu tượng văn hoá thích hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm ở các địa hình khác nhau của cư dân Đông Nam Á?

A. Nhà mái bằng.

B. Nhà sàn.

C. Nhà tranh vách đất.

D. Nhà trệt.

Câu 12. Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba”. Ngày giổ tổ Hùng Vương của Việt Nam hàng năm là một biểu hiện của hình thức thức tín ngưỡng nào sau đây?

A. Thờ thần động vật.

B. Thờ thần tự nhiên.

C. Thờ cúng tổ tiên.

D. Tín ngưỡng phồn thực.

Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các phong tục, tập quán của người Việt cổ?

A. Thờ thần tài.

B. Xăm mình.

C. Nhuộm răng đen.

D. Ăn trầu.

Câu 14. Văn minh Văn Lang-Âu Lạc được hình thành trên cơ sở của nền văn hóa nào sau đây?

A. Sa Huỳnh.

B. Óc Eo.

C. Đông Sơn.

D. Sơn Vi.

Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đời sống vật chất của cư dân Văn Lang-Âu Lạc?

A. Nguồn lương thực, thực phẩm phong phú, đa dạng

B. Tín ngưỡng sùng bái các lực lượng tự nhiên phổ biến

C. Đi lại chủ yếu bằng đường thủy thông qua thuyền, bè

D. Nhà ở chủ yếu là kiểu nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá

Câu 16. Cho đến nay, các nhà khảo cổ học đã phát hiện được gần 300 trống đồng Đông Sơn trên lãnh thổ Việt Nam. Đó là minh chứng cho sự phát triển rực rỡ của ngành kinh tế nào sau đây dưới thời kì Văn Lang-Âu Lạc?

A. Đóng tàu

B. Đúc đồng

C. Chế tạo máy

D. Cơ khí

Câu 17. Văn minh Chăm-pa được hình thành tại khu vực nào của Việt Nam hiện nay?

A. Bồng bằng Bắc Bộ.

B. Tây Bắc.

C. Nam Trung Bộ.

D. Nam Bộ.

Câu 18. Những tôn giáo nào của Ấn Độ được cư dân Chăm-pa sùng mộ?

A. Nho giáo và Đạo giáo.

B. Phật giáo và Hồi giáo.

C. Hin-đu giáo và Phật giáo.

D. Thiên Chúa giáo và Hồi giáo.

Câu 19. Nội dung nào dưới đây mô tả không đúng trang phục của cư dân Phù Nam?

A. Mặc áo chui đầu hoặc ở trần.

B. Dùng vải quấn làm váy.

C. Đi dép bằng gỗ cây bao hương.

D. Nhà vua đi dép làm bằng mo cau.

Câu 20. Cư dân Việt cổ, Chăm-pa và Phù Nam đều

A. lấy thương mại đường biển làm nguồn sống chính.

B. sáng tạo ra chữ viết riêng trên cơ sở chữ Phạn.

C. sùng mộ Hồi giáo và Thiên Chúa giáo.

D. ăn gạo nếp, gạo tẻ; làm nhà sàn từ gỗ.

Thí sinh trả lời từ câu 21 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 21. Đọc tư liệu sau đây:

Trả lời: Từ xa xưa, nước có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các quốc gia có nền nông nghiệp lúa nước ở Đông Nam Á. Từ đó, những lễ hội té nước mang đậm bản sắc văn hóa truyền thống xuất hiện nhằm mục đích cầu mong mùa màng tươi tốt, quốc thái dân an, cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Lễ hội té nước còn là nghi thức đón năm mới ở một số nước Đông Nam Á. Lễ hội ở mỗi đất nước có tên gọi khác nhau (Thinh-an ở Mi-an-ma, Song-kơ-ran ở Thái Lan, Bun-pi-mây ở Lào, Chôl Chnăm Thmây ở Cam-pu-chia) nhưng được tổ chức cùng một mốc thời gian với các hoạt động văn hóa đặc sắc và những nghi lễ mang nhiều nét tương đồng”.

a) Lễ hội té nước là một trong những lễ hội đặc sắc của một số quốc gia Đông Nam Á.

b) Nền kinh tế nông nghiệp lúa nước đóng vai trò chủ đạo là một trong những nguồn gốc sâu xa hình thành nên lễ hội té nước ở các quốc gia Đông Nam Á.

c) Lễ hội té nước có nhiều tên gọi khác nhau, được tổ chức ở nhiều thời điểm khác nhau ở các nước, thể hiện tính đa dạng của văn minh Đông Nam Á.

d) Lễ hội té nước cũng đồng thời là nghi thức đón năm mới của tất cả các quốc gia Đông Nam Á.

Câu 22. Đọc tư liệu sau đây:

Tư liệu. Văn hóa Óc Eo chứng tỏ Phù Nam đã có quan hệ  giao lưu rộng rãi với thế giới Đông Á, Nam Á và cả Tây Á, La Mã, trong đó ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ sâu đậm nhất. Trong phổ hệ vua Phù Nam, ngoài Hỗn Điền trong thời hình thành nhà nước sơ khai, còn có hai vua người Ấn Độ theo Bà La Môn là Thiên Trúc Chiên Đàn và Kiều Trấn Như….

Văn hóa Phù Nam nổi bật lên tính cách của một nền văn hóa biển và văn hóa thương mại. Nông nghiệp trồng lúa nước vùng đầm lầy giữ vai trò cung cấp lương thực cho cộng đồng cư dân, vùng núi phía đông bắc cung cấp lâm thổ sản, nhưng Phù Nam trở nên giàu mạnh là từ kinh tế biển và thương mại”.

 (Phan Huy Lê, Lịch sử và văn hóa Việt Nam tiếp cận bộ phận, NXB giáo dục, 2007, tr.193)

a) Hỗn Điền là vị vua duy nhất của Phù Nam là người Ấn Độ.

b) Văn minh Phù Nam là một nền văn minh mang dấu ấn biển sâu sắc.

c) Cư dân Phù Nam đã sớm có quan hệ buôn bán với nhiều nước phương Đông và phương Tây.

d) Các sản phẩm từ nông nghiệp và khai thác lâm thổ sản của cư dân Phù Nam chỉ phục vụ cho nhu cầu của người dân chứ không buôn bán với bên ngoài.

PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)

Câu 1 (3,0 điểm):

a) Vì sao nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc còn được gọi là nền văn minh sông Hồng?

b) So sánh nhà nước Văn Lang và Âu Lạc theo các tiêu chí sau đây: thời gian tồn tại; phạm vi lãnh thổ chủ yếu; kinh đô; tổ chức nhà nước; quân sự - quốc phòng.

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm các đề thi lớp 10 các môn học chọn lọc, có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 10 các môn học
Tài liệu giáo viên