Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Địa Lí 11 Kết nối tri thức (có lời giải)
Bộ đề cương ôn tập Giữa kì 1 Địa Lí 11 Kết nối tri thức với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Địa 11 Giữa kì 1.
Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Địa Lí 11 Kết nối tri thức (có lời giải)
Chỉ từ 40k mua trọn bộ đề cương ôn tập Giữa kì 1 Địa Lí 11 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
PHẦN A. GIỚI HẠN ÔN TẬP
Chủ đề 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước
1. Các nhóm nước.
- Các nước trên thế giới phân chia thành 2 nhóm nước: phát triển và nước đang phát triển.
Tiêu chí chủ yếu phân biệt các nhóm nước là tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người
- (GNI/người), cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người (HDI).
2. Sự khác biệt về kinh tế - xã hội của các nhóm nước.
a. Sự khác biệt về kinh tế:
Quy mô
GDP
Tốc độ tăng GDP
Cơ cấu kinh tế
Trình độ phát triển kinh tế
b. Sự khác biệt về xã hội:
Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số
Cơ cấu dân số
Đô thị hoá
Chất lượng cuộc sống, tuổi thọ TB, số năm đi học TB
Điều kiện giáo dục, y tế
Chủ đề 2: Toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế và an ninh toàn cầu
1. Toàn cầu hóa kinh tế
Biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế
Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế (Tích cực, tiêu cực)
Ảnh hưởng của toàn cầu hóa kinh tế đối với các nước trên thế giới (Tích cực, tiêu cực)
2. Khu vực hoá kinh tế.
Biểu hiện của khu vực hóa kinh tế
Hệ quả của khu vực hóa kinh tế (Tích cực, tiêu cực)
Ý nghĩa của khu vực hóa kinh tế đối với các nước trên thế giới
3. Cơ hội của cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
4. Khu vực hóa kinh tế đối với các nước đang phát triển
5. Một số tổ chức quốc tế và khu vực
Tìm hiểu các tổ chức:
1. Liên hợp quốc UN
2. Tổ chức thương mại TG (WTO)
3. Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF)
4. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC)
Tiêu chí tìm hiểu các tổ chức:
Tên gọi
Năm thành lập
Số thành viên
Trụ sở
Tôn chỉ hoạt động
Mục tiêu hoạt động
Năm Việt Nam gia nhập
6. Một số vấn đề an ninh toàn cầu
- Tìm hiểu các vấn đề (Quan niệm, Nguyên nhân, Hậu quả, Giải pháp)
1. An ninh lương thực
2. An ninh năng lượng.
3. An ninh nguồn nước.
4. An ninh mạng
- Sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình thế giới.
7. Nền kinh tế tri thức
Một số đặc điểm của kinh tế tri thức
Một số biểu hiện của kinh tế tri thức
Chủ đề 3: Khu vực Mỹ Latinh
1. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí
Vị trí địa lí
Phạm vi lãnh thổ
Ảnh hưởng của vtđl
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
1. Địa hình và đất.
2. Khí hậu
3. Sông, hồ
4. Sinh vật
5. Khoáng sản
6. Biển
3. Dân cư và xã hội.
1. Dân cư. (Số dân, mật độ - phân bố, gia tăng dân số, thành phần,…)
2. Đô thị hóa.
4. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Quy mô GDP
2. Tốc độ tăng GDp
3. Cơ cấu kinh tế
5. Các ngành kinh tế (sự phát triển và phân bố)
1. Nông nghiệp (Trồng trọt, chăn nuôi)
2. Công nghiệp (Công nghiệp khai khoáng, Các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo)
3. Dịch vụ (Ngoại thương, Du lịch)
Phần kĩ năng: Kĩ năng làm việc với bản đồ, bảng số liệu, tính toán (mật độ dân số, chênh lệch giữa 2 đối tượng/2 mốc thời gian, tốc độ tăng trưởng, tỉ lệ, cán cân thương mại.
PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Đặc điểm kinh tế của nhóm nước phát triển
A. Tốc độ tăng GDP rất cao.
B. Thường có qui mô GDP nhỏ.
C. Tiến hành công nghiệp hóa từ sớm
D. Nông nghiệp có tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
Câu 2. Nhóm nước đang phát triển có
A. thu nhập bình quân đầu người rất cao.
B. tỉ trọng của dịch vụ trong GDP rất cao.
C. chỉ số phát triển con người không quá cao
D. tỉ trọng của nông nghiệp còn rất nhỏ bé.
Câu 3. Dựa vào các tiêu chí chủ yếu nào sau đây để phân chia thế giới thành các nhóm nước?
A. GNI/ người, cơ cấu ngành kinh tế và chỉ số phát triển con người.
B. GDP/ người, đầu tư ra nước ngoài và chỉ số phát triển con người.
C. GNI, cơ cấu ngành kinh tế và trình độ dân trí, tuổi thọ trung bình.
D. GDP/ người, chỉ số phát triển con người và cơ cấu ngành kinh tế.
Câu 4. Khu vực nào sau đây có GNI/người cao nhất?
A. Đông Á.
B. Trung Đông.
C. Bắc Mỹ.
D. Đông Âu.
Câu 5. Ở các nước phát triển, lao động chủ yếu tập trung vào ngành nào dưới đây?
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp
C. Dịch vụ.
D. Lâm nghiệp.
Câu 6. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người) phản ánh trình độ
A. sức khoẻ, giáo dục và thu nhập của con người.
B. phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống dân cư.
C. dân trí, học vấn và chất lượng cuộc sống của dân cư.
D. phân công lao động và phát triển lực lượng sản xuất.
Câu 7. Cơ cấu kinh tế theo ngành không phản ánh trình độ
A. phân công lao động xã hội.
B. phát triển khoa học – công nghệ.
C. phát triển của lực lượng sản xuất.
D. tổ chức sản xuất theo lãnh thổ.
Câu 8. Về mặt xã hội, các nước phát triển có đặc điểm chung nào sau đây?
A. Toàn bộ người dân đều biết chữ.
B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp.
C. Không có tình trạng lao động thất nghiệp.
D. Không có tình trạng phân hóa giàu nghèo.
Câu 9. Các nước phát triển có đặc điểm là
A. GNI bình quân đầu người thấp.
B. Chỉ số phát triển con người thấp.
C. đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) nhỏ.
D. đang chuyển sang nền kinh tế tri thức.
Câu 10. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển?
A. Quy mô dân số và cơ cấu dân số.
B. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
C. Điều kiện tự nhiên và nguồn khoáng sản.
D. Trình độ khoa học kỹ thuật và công nghệ.
................................
................................
................................
PHẦN C. ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
năm 2025
Môn: Địa Lí 11
Thời gian làm bài: phút
(Đề 1)
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Toàn cầu hóa kinh tế là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về
A. sản xuất, thương mại, tài chính.
B. thương mại, tài chính, giáo dục.
C. tài chính, giáo dục và chính trị.
D. giáo dục, chính trị và sản xuất.
Câu 2. Sự ra đời của tổ chức nào sau đây là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?
A. Liên minh châu Âu (EU).
B. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. Thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR).
Câu 3. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới thường được thành lập bởi các quốc gia có
A. chung mục tiêu và lợi ích phát triển.
B. sự phát triển kinh tế - xã hội đồng đều.
C. tổng thu nhập quốc gia tương tự nhau.
D. lịch sử phát triển đất nước giống nhau.
Câu 4. Biểu hiện của việc tăng cường áp dụng các tiêu chuẩn toàn cầu là
A. mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu được mở rộng.
B. các tiêu chuẩn thống nhất áp dụng trên nhiều lĩnh vực.
C. vai trò của Tổ chức Thương mại thế giới ngày càng lớn.
D. các công ti xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rộng.
Câu 5. Các công ty đa quốc gia có đặc điểm nào sau đây?
A. Số lượng có xu hướng ngày càng giảm.
B. Phạm vi hoạt động trong một khu vực.
C. Góp phần liên kết các quốc gia lại với nhau.
D. Chi phối hoạt động chính trị của nhiều nước.
Câu 6. Biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế là
A. Các hợp tác trong khu vực ngày càng đa dạng.
B. Các hợp tác song phương, đa phương trở nên phổ biến.
C. Nhiều tổ chức khu vực trên thế giới được hình thành.
D. Thu hẹp phạm vi hoạt động của các công ty xuyên quốc gia.
Câu 7. Khu vực hóa kinh tế không dẫn đến
A. tăng cường tự do hóa thương mại ở trong khu vực.
B. thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường các quốc gia.
C. tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế giới.
D. xung đột và cạnh tranh giữa các khu vực với nhau.
Câu 8. Nhận định nào sau đây không đúng với khu vực Mĩ Latinh?
A. Giàu có về tài nguyên khoáng sản.
B. Cảnh quan đa dạng, phong phú.
C. Sự chênh lệch giàu, nghèo rất lớn.
D. Kinh tế ở các nước đều phát triển.
Câu 9. Hiện tượng gia tăng nhanh dân số thành thị ở châu Mĩ Latinh gắn với
A. cơ cấu xã hội phong kiến được duy trì trong thời gian dài.
B. các thế lực của tôn giáo cản trở sự phát triển của xã hội.
C. dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.
D. quá trình công nghiệp hoá phát triển mạnh mẽ ở các nước.
Câu 10. Khu vực Mỹ La tinh tiến hành công nghiệp hóa
A. rất sớm.
B. khá sớm
C. muộn.
D. rất muộn.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của tài nguyên rừng ở khu vực Mỹ La-tinh?
A. Cung cấp các loại lâm sản có giá trị.
B. Góp phần bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Giúp cân bằng môi trường sinh thái.
D. Là nơi dân cư phân bố rất tập trung.
Câu 12. Eo đất Trung Mỹ
A. có núi cao phía tây, đồng bằng phía đông.
B. có các núi lửa và đồng bằng phù sa sông.
C. nhiều cao nguyên và những đỉnh núi cao.
D. nhiều sơn nguyên, núi cao, đồng bằng lớn.
Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
Mỹ La-tinh có số dân 652,3 triệu người (năm 2020) và có dân số tăng nhanh. Quy mô dân số có sự chênh lệch lớn giữa các quốc gia. Các nước đông dân nhất là Bra-xin (211,8 triệu người), Mê-hi-cô (127,8 triệu người). Khu vực Mỹ La-tinh có cơ cấu dân số trẻ và thành phần dân cư đa dạng.
a) Mỹ La-tinh là khu vực có dân số đông và tăng nhanh.
b) Bra-xin chiếm 23% dân số khu vực Mỹ La-tinh.
c) Khu vực Mỹ La-tinh có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng và thu hút đầu tư.
d) Nền văn hóa của Mỹ La-tinh đa dạng và giàu bản sắc có giá trị lớn về nhân văn và du lịch.
Câu 2. Cho đoạn thông tin:
An ninh lương thực là việc đảm bảo mọi người có quyền tiếp cận các nguồn lương thực một cách đầy đủ, an toàn để duy trì cuộc sống khỏe mạnh. An ninh lương thực luôn là vấn đề trọng yếu của tất cả các quốc gia trên thế giới trong nhiều thập kỉ qua. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng mất an ninh lương thực như xung đột vũ trang, chiến tranh, biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh,... làm gián đoạn nguồn sản xuất và cung ứng lương thực, thực phẩm. Đảm bảo được an ninh lương thực sẽ đáp ứng nhu cầu tồn tại của con người và giảm tỉ lệ đói nghèo trên thế giới, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và làm tiền để để ổn định chính trị - xã hội.
a) An ninh lương thực là vấn đề trọng yếu chỉ đối với các nước nghèo.
b) Nguyên nhân làm mất an ninh lương thực là do biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh.
c) Đảm bảo an ninh lương thực sẽ giúp các nước bành chướng quyền lực ảnh hưởng.
d) Thế giới hiện đang rơi vào tình trạng mất an ninh lương thực trầm trọng.
Phần 3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8.
Câu 1. Theo WB, năm 2000 GNI/người của khu vực Mỹ Latinh là 4155,0 USD/người và năm 2020 là 7601,1 USD/người. Hãy cho biết, sau 20 năm thì GNI/người của khu vực Mỹ Latinh tăng thêm bao nhiêu USD/người (làm tròn đến hàng đơn vị của USD/người).
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết nhóm tuổi dưới 15 tuổi giảm bao nhiêu % sau 20 năm (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %).
Câu 3. Theo WB, năm 2021 tổng GDP của khu vực Mỹ Latinh là 5 488,7 tỉ USD, trong đó GDP của Bra-xin chiếm khoảng 29,3%. Hãy tính giá trị GDP của quốc gia Bra-xin năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).
Câu 4. Năm 2020, dân số của Mĩ La-tinh là 652,3 triệu người, trong đó dân số trong độ tuổi lao động là 438,3 triệu người. Tính tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động của Mĩ La-tinh năm 2020 (làm tròn đến hàng đơn vị của %).
Câu 5. Tổ chức thương mại thế giới WTO được thành lập năm nào?
Câu 6. Năm 2020, tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của thế giới là 44,5 nghìn tỉ USD. Cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của thế giới là 0,6 nghìn tỉ USD. Tính giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của thế giới năm 2020. (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của nghìn tỉ USD)
Câu 7. Năm 2000, tổng vốn đầu tư nước ngoài vào các nước đạt 1,4 tỉ USD, năm 2021 đã lên đến 16 000 tỉ USD. Vậy năm 2021 tổng vốn đầu tư nước ngoài so với năm 2000 gấp bao nhiêu lần (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Câu 8. Theo WB, dân số của khu vực Mỹ Latinh năm 2000 là 520,9 triệu người và năm 2023 là 665,1 triệu người. Hãy cho biết, so với năm 2000 qua 23 năm dân số Mỹ Latinh đã tăng thêm bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất).
Phần 4. Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2 điểm). Nêu các tiêu chí để chứng minh sự khác biệt về xã hội giữa các nhóm nước.
Trình bày sự khác biệt về kinh tế giữa nhóm nước đang phát triển và nhóm nước phát triển.
Câu 2 (1 điểm). Cho bản đồ:
HDI, CƠ CẤU GDP VÀ GNI/NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2020
Xác định 4 quốc gia có GNI/người ở mức cao và có HDI ở mức rất cao.
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương ôn tập Địa Lí 11 Kết nối tri thức có lời giải hay khác:
Để học tốt lớp 11 các môn học sách mới:
- Giải bài tập Lớp 11 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 11 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 11 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 11 (các môn học)
- Giáo án Toán 11
- Giáo án Ngữ văn 11
- Giáo án Tiếng Anh 11
- Giáo án Vật Lí 11
- Giáo án Hóa học 11
- Giáo án Sinh học 11
- Giáo án Lịch Sử 11
- Giáo án Địa Lí 11
- Giáo án KTPL 11
- Giáo án HĐTN 11
- Giáo án Tin học 11
- Giáo án Công nghệ 11
- Giáo án GDQP 11
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 11 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 11
- Đề cương ôn tập Văn 11
- Đề thi Toán 11 (có đáp án)
- Đề thi Toán 11 cấu trúc mới
- Đề cương ôn tập Toán 11
- Đề thi Tiếng Anh 11 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 11 mới (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 11 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 11 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 11
- Đề thi Địa Lí 11 (có đáp án)
- Đề thi KTPL 11
- Đề thi Tin học 11 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 11
- Đề thi GDQP 11 (có đáp án)


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

