Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức



Bộ đề cương ôn tập Giữa kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Hóa 11 Giữa kì 1.

Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức

Xem thử

Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương ôn tập Giữa kì 1 Hóa học 11 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. Phần khung đề

1. Hình thức: Gồm 3 hình thức:

+ Trắc nghiệm một lựa chọn đúng;

+ Trắc nghiệm đúng sai;

+ Trắc nghiệm trả lời ngắn.

2. Thời gian: 50 phút.

3. Phạm vi kiến thức: Sau khi kết thúc Bài 6 – Một số hợp chất của nitrogen với oxygen.

4. Số lượng câu hỏi:

+ Trắc nghiệm một lựa chọn đúng: Gồm 18 câu.

+ Trắc nghiệm đúng - sai: Gồm 4 câu. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S).

+ Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn: Gồm 6 câu. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Ngoài trả lời ngắn, HS giải thích dưới dạng tự luận.

Quảng cáo

II. Câu hỏi ôn tập

1. Trắc nghiệm 1 lựa chọn đúng

Câu 1: Chất nào sau đây không phải chất điện li?

A. NaCl.

B. C6H12O6 (glucose).

C. HNO3.

D. NaOH.

Câu 2: Phương trình điện li nào sau đây không chính xác?

A. KClK++Cl.

B. HCOOHHCOO+H+.

C. HClOH++ClO.

D. Ca(OH)2Ca2++2OH.

Câu 3: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?

A. Dung dịch đường.

B. Dung dịch rượu.

Quảng cáo

C. Dung dịch muối ăn.

D. Dung dịch benzene trong alcohol.

Câu 4: Chất nào sau đây không dẫn điện được?

A. KCl rắn, khan.

B. CaCl2 nóng chảy.

C. NaOH nóng chảy.

D. HBr hòa tan trong nước.

Câu 5: Nồng độ mol của cation trong dung dịch FeCl3 0,45M là

A. 0,45M.

B. 0,90M.

C. 1,35M.

D. 1,00M.

Câu 6: Theo thuyết Bronsted - Lowry, H2O đóng vai trò gì trong phản ứng sau:

S2+H2OHS+OH

Quảng cáo

A. Chất oxi hóa.

B. Chất khử.

C. Acid.

D. Base.

Câu 7: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

A. Mg + 2HCl MgCl2 + H2.

B. 2SO2 + O2 2SO3.

C. C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O.

D. 2KClO3 2KC1 + 3O2.

Câu 8: Cho phương trình hóa học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:

N2 (g)  +  3H2 (g)xt,to,P2NH3 (g); ΔH=91,8kJ.

Yếu tố nào không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học của phản ứng trên?

A. Nhiệt độ.

B. Nồng độ.

C. Áp suất.

D. Chất xúc tác.

Câu 9: Cho phương trình hóa học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:

N2 (g)  +  3H2 (g)xt,to,P2NH3 (g); ΔH=91,8kJ.

Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều ammonia hơn khi

A. giảm nồng độ của khí nitrogen.

C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

B. giảm nồng độ của khí hydrogen.

D. tăng áp suất của hệ phản ứng.

Câu 10: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

C2H2(g)+H2O(g)xt,toCH3CHO(g); ΔrH298o=151 kJ.

Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều CH3CHO hơn khi

A. giảm nồng độ của khí C2H2.

B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

C. không sử dụng chất xúc tác.

D. tăng áp suất của hệ phản ứng.

................................

................................

................................

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Hóa học 11

Thời gian làm bài: phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

A. N2 + 3H2 ⇌ 2NH3.

B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

C. 2H2 + O2 ⟶ 2H2O.

D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là đúng?

A. Tốc độ của phản ứng thuận lớn hơn tốc độ của phản ứng nghịch.

B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi.

C. Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm.

D. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều dừng lại.

Câu 3. Trong các chất sau, chất không điện li là

A. KHCO3.

B. HCl.

C. KOH.

D. CH4.

Câu 4. Một dung dịch có nồng độ H+ bằng 0,01M thì pH và [OH]của dung dịch này là

A. pH = 2; [OH-]=10-12 M.

B. pH = 2; [OH-]=10-10 M.

C. pH = 10-2; [OH-]=10-11 M.

D. pH = 2; [OH-]=10-11 M.

Câu 5. Trong không khí, chất nào sau đây chiếm phần trăm thể tích lớn nhất?

A. O2.

B. NO.

C. CO2.

D. N2.

Câu 6. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?

A. NH3 là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước.

B. Khí NH3 nặng hơn không khí.

C. Khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều trong nước.

D. Phân tử NH3 chứa các liên kết cộng hoá trị phân cực.

Câu 7. Thành phần chính của quặng pyrite là

A. FeS.

B. FeS2.

C. CaSO4.

D. BaSO4.

Câu 8. Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí của sulfur?

A. Chất khí, không màu.

B. Chất rắn, màu nâu đỏ.

C. Không tan trong benzene.

D. Không tan trong nước.

Câu 9. Bước sơ cứu đầu tiên cần làm ngay khi một người sulfuric acid đậm đặc đổ vào tay gây bỏng là

A. rửa với nước lạnh nhiều lần.

B. trung hoà acid bằng NaHCO3.

C. băng bó tạm thời vết bỏng.

 D. đưa đến cơ sở y tế gần nhất.

Câu 10. Chất nào sau đây được dùng để bổ sung khoáng chất cho phân bón, thức ăn gia súc …?

A. BaSO4.

B. CaSO4.

C. MgSO4.

D. NH4SO4.

Câu 11. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về

A. hợp chất của carbon.

B. hydrocarbon.

C. dẫn xuất hydrocarbon.

D. hợp chất hữu cơ.

Câu 12. Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất định phải có nguyên tố nào sau đây?

A. Hydrogen.

B. Carbon.

C. Carbon, hydrogen và oxygen.

D. Oxygen.

Câu 13. Để tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước nên sử dụng phương pháp tách chất nào sau đây?

A. Phương pháp chưng cất.

B. Phương pháp chiết.

C. Phương pháp kết tinh.

D. Sắc kí cột.

Câu 14. Phương pháp chưng cất thường được dùng để tách riêng từng chất trong hỗn hợp nào sau đây?

A. Nước và dầu ăn.

B. Bột mì và nước.

C. Cát và nước.

D. Nước và rượu.

Câu 15. Hydrocarbon là hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố gồm

A. carbon và hydrogen.

B. hydrogen và oxygen.

C. carbon và oxygen.

D. carbon và nitrogen.

Câu 16. Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng?

A. CH4 và C2H4.

B. CH4 và C2H6.

C. C2H4 và C3H4.

D. C2H2 và C4H4.

Câu 17. Cho cân bằng hoá học sau:

H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)

Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là

A. KC = 2HIH2.I2.

B. KC = H2.I22HI.

C. KC = HI2H2.I2.

D. KC = H2.I2HI2.

Câu 18. Cho phản ứng thuận nghịch sau:

Đề thi Học kì 1 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề + ma trận)

Trong phản ứng thuận, chất đóng vai trò là base theo thuyết Bronsted – Lowry là

A. CO32.

B. H2O.

C. HCO3.

D. OH.

Câu 19. Ammonia tan nhiều trong nước là do

A. phân tử có liên kết cộng hoá trị không cực.

B. có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.

C. phân tử có liên kết ion.

D. NH3 là một chất khí, mùi khai.

Câu 20. Trong khí quyển, khi có sấm sét nitrogen bị oxi hóa để tạo thành oxide của nitrogen. Oxide được tạo thành bởi quá trình này có công thức là

A. NO.

B. N2O5.

C. N2O.

D. N2O4.

Câu 21. Dãy gồm các kim loại không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là

A. Zn, Cu, Au, Pt.

 B. Al, Fe, Au, Pt.

C. Mg, Cu, Au, Pt.

D. Mg, Ag, Au, Pt.

Câu 22. Cho phản ứng hoá học sau:          

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

Vai trò của của SO2 trong phản ứng trên là

A. chất khử.

B. acid.

C. base.

D. chất oxi hoá.

Câu 23. Cho kim loại Cu tác dụng với acid H2SO4 đặc, nóng. Khí sinh ra có tên gọi là

A. khí oxygen.

B. khí hydrogen.

C. khí carbonic.

D. khí sulfur dioxide.

Câu 24. Cho phổ hồng ngoại của chất X như hình dưới đây:

Đề thi Học kì 1 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề + ma trận)

Phân tử chất X có chứa nhóm chức?

 A. – CHO.

B. – COOH.

C. – OH.

D. –NH2.

Câu 25. Cho hình vẽ mô tả quá trình chiết hai chất lỏng không trộn lẫn vào nhau:

Đề thi Học kì 1 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề + ma trận)

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ nổi lên trên trên phễu chiết.

B. Chất lỏng nhẹ hơn sẽ được chiết trước.

C. Chất lỏng nặng hơn sẽ ở phía dưới đáy phễu chiết.

D. Chất lỏng nặng hơn sẽ được chiết trước.

 Câu 26. Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X được cho như hình vẽ bên dưới:

Đề thi Học kì 1 Hoá học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề + ma trận)

Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là

A. 80.

B. 78.

C. 76.

D. 50.

Câu 27. Công thức hoá học nào sau đây không phù hợp với thuyết cấu tạo hoá học?

A. CH3 – CH2 – OH.

B. CH3–O=CH–CH3.

C. CH3 – CH2 – CH2 – NH2.

D. CH3Cl.

Câu 28. Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?

A. CH3C6H4Cl và C6H5Cl.

B. CH3OH và CH3CH2OH.

C. CH3OCH3 và CH3 CH2OH.

D. C6H5OH và C2H5OH.

II. PHẦN TỰ LUẬN. (3,0 điểm)

Câu 29. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất X như sau: carbon là 52,17%; hydrogen là 13,04%; còn lại là oxygen.

Biết phân tử khối của X là 46. Xác định công thức phân tử của hợp chất X.

Câu 30. Viết đồng phân cấu tạo mạch carbon hở của hợp chất hữu cơ có công thức phân tử: C4H10O.

Câu 31. Sulfur dioxide là chất khí, không màu, có mùi hắc, độc,… Đặc biệt, khí sulfur dioxide là một trong những tác nhân gây mưa acid. Hãy đề xuất các biện pháp nhằm giảm lượng khí sulfur dioxide thải vào bầu khí quyển?

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương ôn tập Hóa học 11 Kết nối tri thức có lời giải hay khác:

Để học tốt lớp 11 các môn học sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 11 các môn học