Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 11 (cả ba sách) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3



Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 11 có đáp án, chọn lọc Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 3.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 11 (cả ba sách)

Quảng cáo

Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 CD

Chỉ từ 180k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 cả năm (mỗi bộ sách) bản word đẹp, dễ dàng chỉnh sửa:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 11 - Kết nối tri thức

I. Luyện đọc diễn cảm

HOA TẶNG MẸ

Một người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để mua hoa gửi tặng mẹ qua dịch vụ bưu điện. Mẹ anh sống cách chỗ anh khoảng hơn trăm ki-lô-mét. Vừa bước ra khỏi ô tô, anh thấy một bé gái đang lặng lẽ khóc bên vỉa hè. Anh đến gần hỏi cô bé vì sao cô khóc . Cô bé nức nở:

- Cháu muốn mua tặng mẹ cháu một bông hồng. Nhưng cháu chỉ có 75 xu mà giá một bông hồng những 2 đô la.

Người dàn ông mỉm cười nói:

- Đừng khóc nữa! Chú sẽ mua cho cháu một bông.

Người đàn ông chọn mua một bông hồng cho cô bé và đặt một bó hồng gửi tặng mẹ qua dịch vụ. Xong, anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Cô bé cảm ơn, rồi chỉ đường cho anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngôi mộ mới đắp. Cô bé chỉ ngôi mộ và nói:

- Đây là nhà của mẹ cháu.

Nói xong, cô bé nhẹ nhàng đặt bông hồng lên mộ mẹ.

Ngay sau đó, người đàn ông quay lại cửa hàng hoa. Anh hủy bỏ dịch vụ gửi hoa và mua một bó hồng thật đẹp. Anh lái xe một mạch về nhà để trao tận tay bà bó hoa.

Theo Truyện đọc 4, NXB Giáo dục – 2006

Quảng cáo

II. Đọc hiểu văn bản

1. Người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để làm gì?

A. Mua hoa về nhà tặng mẹ.

B. Mua hoa gửi tặng mẹ mình qua dịch vụ bưu điện.

C. Hỏi han cô bé đang khóc bên vỉa hè.

2. Vì sao cô bé khóc?

A. Vì cô bé bị lạc mẹ.

B. Vì mẹ cô bé không mua cho cô bé một bông hồng.

C. Vì cô bé không đủ tiền mua một bông hồng tặng mẹ.

3. Người đàn ông đã làm gì để giúp cô bé?

A. Mua cho cô một bông hồng để tặng mẹ.

B. Chở cô bé về nhà để tặng hoa cho mẹ.

Quảng cáo

4. Việc làm nào của cô bé khiến người đàn ông quyết định không gửi hoa qua dịch vụ bưu điện mà lái xe về nhà, trao tận tay mẹ bó hoa?

A. Ngồi khóc vì không đủ tiền mua hoa cho mẹ.

B. Đi một quãng đường dài đến gặp mẹ để tặng hoa.

C. Đặt một bông hoa lên ngôi mộ để tặng để tặng cho người mẹ đã mất.

III. Luyện tập

5. Viết từ chứa vần iu/ưu phù hợp với mỗi tranh:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 11 Kết nối tri thức (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3

Quảng cáo

6. Tìm 4 - 5 từ ngữ chỉ gộp những người họ hàng:

M: cô chú

7. Tô màu vào ô chứa từ ngữ chỉ tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 11 Kết nối tri thức (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3

8. Đặt hai câu nói về tình cảm gia đình có sử dụng từ ngữ ở bài tập 6:

9. Đọc câu văn dưới đây và cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì?

a. Giờ đây, cô Ve xanh có một thân hình bề ngoài giống hệt các cô Ve khác: một cái đầu mượt như nhung tơ, một dáng vẻ cân đối thon thả, một bộ cánh sành điệu, mỏng tang.

b. Kĩ thuật tranh làng Hồ đã đạt tới đỉnh cao sự tinh tế: những bộ tranh tố nữ áo màu, quần hoa chanh, nền đen lĩnh của một thứ màu đen rất Việt Nam.

HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN

I. Luyện đọc diễn cảm

Học sinh chú ý đọc đúng chính tả, giọng điệu phù hợp với nhân vật

II. Đọc hiểu văn bản

1. B. Mua hoa gửi tặng mẹ mình qua dịch vụ bưu điện.

2. C. Vì cô bé không đủ tiền mua một bông hồng tặng mẹ.

3. A. Mua cho cô một bông hồng để tặng mẹ.

4. C. Đặt một bông hoa lên ngôi mộ để tặng để tặng cho người mẹ đã mất.

III. Luyện tập

5. Con cừu – xe cứu hỏa – cây rìu – cái địu

6. Các từ ngữ chỉ gộp những người họ hàng: anh em, cậu mợ, bác bá, chú thím,…

7. đùm bọc, quan tâm, chăm lo, che chở

8.

- Mẹ dặn: anh em trong nhà phải yêu thương, đùm bọc lẫn nhau

- Cha mẹ luôn quan tâm, lo lắng cho chúng tôi.

9.

a. Tác dụng liệt kê, giải thích cho bề ngoài của cô Ve.

b. Tác dụng liệt kê, giải thích sự tinh thế của tranh làng Hồ.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 11 - Chân trời sáng tạo

Nội dung đang được cập nhật ....

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 11 - Cánh diều

Nội dung đang được cập nhật ....

Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 CD




Lưu trữ: Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 11 (sách cũ)

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 11 có đáp án (Phiếu số 1)

Thời gian: 45 phút

I- Bài tập về đọc hiểu

TIẾNG THÁC LENG GUNG

    Chuyện xưa kể lại, quê hương của người Mnông(1) là dãy núi Nâm Nung. Trên đỉnh núi chạm mây trời, có ngọn thác cao. Dưới chân thác có một tảng đá rộng và mỏng. Dòng nước dội xuống phát ra muôn ngàn tiếng vang ngân như chuông reo.

    Tiếng ngân vang đến xứ Prum. Vua Prum ghen tức, nhiều phen cho người do thám(2) để phá nguồn nước chảy xuống thác. Một lần, người của Prum bắt được chàng trai Dăm Xum. Vua dụ dỗ chàng chỉ đường lên nguồn nước, hứa gả cho con gái đẹp, cho nhiều ché bạc và nương rẫy. Dăm Xum không chịu. Vua tức giận, đưa chàng đi thật xa.

    Từ ngày bị đưa vào rừng thẳm, cái bụng Dăm Xum lúc nào cũng nghe tiếng ngân vang của dòng thác. Chàng quên ăn, quên ngủ, ngày đêm lội suối băng rừng, lần theo tiếng thác reo. Khi chàng về được dưới chân thác, râu tóc đã bạc trắng, dài quá vai. Dòng thác Leng Gung vẫn trẻ trung ngân vang khắp núi rừng tiếng chuông gọi những người con xa quê với buôn làng.

( Phỏng theo Truyện cổ Tây Nguyên )

(1) Mnông : một dân tộc thiểu số thường sống ở Tây Nguyên.

(2) Do thám : dò xét để biết tình hình của đối phương.

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

Câu 1. Âm thanh của dòng thác Leng Gung có gì đặc biệt ?

A. Ngân vang như tiếng đàn đá.

B. Ngân vang như tiếng chuông.

C. Ngân vang như tiếng chiêng.

Câu 2. Vua Prum dụ dỗ Dăm Xum làm điều gì ?

A. Chỉ đường lên phá nguồn nước chảy xuống thác.

B. Chỉ đường đến nơi có nhiều ché bạc, nương rẫy.

C. Chỉ đường đến xem dòng thác phát ra âm thanh.

Câu 3. Chi tiết nào chứng tỏ tình yêu mãnh liệt của Dăm Xum đối với quê hương ?

A. Lúc nào cái bụng cũng nghe thấy tiếng ngân vang của dòng thác.

B. Sống trong rừng thẳm, tóc bạc trắng, dài quá vai vẫn nhớ tiếng thác.

C. Quên ăn, quên ngủ, ngày đêm lội suối băng rừng để trở về với thác.

Câu 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện ?

A. Ca ngợi lòng dũng cảm của chàng Dăm Xum.

B. Ca ngợi tình yêu quê hương của người Mnông.

C. Ca ngợi âm thanh kì diệu của thác Leng Gung.

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Câu 1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống :

a) s hoặc x

- cây ….oan/…………….

- ngôi …ao/………………

-…..ong việc /…………

- lao ….ao/……………..

b) ươn hoặc ương

- con l…../………………

- bay l …./………………

- l…….thực /…………..

- khối l……/……………

Câu 2. Viết vào chỗ trống ít nhất 3 từ ngữ có thể thay thế cho từ in đậm ở câu sau:

Dòng thác Leng Gung vẫn trẻ trung ngân vang khắp núi rừng tiếng chuông gọi

những người con xa quê về với buôn làng.

Từ ngữ có thể thay thế cho từ quê :………………………………………

………………………………………………………………………….

Câu 3. Dùng mỗi từ ngữ sau để đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?

- ( cô giáo hoặc thầy giáo ) :……………………………………………

………………………………………………………………………….

- ( các bạn học sinh ) : …………………………………………………

………………………………………………………………………….

- ( đàn cò trắng ) : ………………………………………………………

………………………………………………………………………….

Câu 4. Viết đoạn văn ngắn ( khoảng 6-8 câu ) nói về một cảnh vật em yêu thích nhất ở quê hương ( hoặc nơi em đang sống )

Gợi ý :

a) Em yêu thích nhất cảnh gì ở quê hương ? ( VD : dòng sông, con suối, dòng thác, dãy núi, cánh đồng, bãi biển, hồ nước, bến đò, công viên,….)

b) Cảnh đó có những nét gì nổi bật làm em thích thú ?

c) Nêu cảm nghĩ của em khi ngắm cảnh ( hoặc nhớ về cảnh đó lúc đi xa )

Gợi ý Đáp án

I- Bài tập về đọc hiểu

Câu 1 2 3 4
Đáp án B A C B

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Câu 1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống :

a) s hoặc x

- cây xoan

- ngôi sao

- xong việc

- lao xao

b) ươn hoặc ương

- con lươn

- bay lượn

- lương thực

- khối lượng

Câu 2. Viết vào chỗ trống ít nhất 3 từ ngữ có thể thay thế cho từ in đậm ở câu sau:

Dòng thác Leng Gung vẫn trẻ trung ngân vang khắp núi rừng tiếng chuông gọi

những người con xa quê về với buôn làng.

Từ ngữ có thể thay thế cho từ quê : quê hương, quê quán, quê cha đất tổ.

Câu 3. Dùng mỗi từ ngữ sau để đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?

- ( cô giáo hoặc thầy giáo )

   + Cô giáo đang giảng bài.

   + Thầy giáo đang dạy chúng tôi dán giấy thủ công.

- ( các bạn học sinh ) :

   + Các bạn học sinh đang chăm chú nghe cô giáo giảng bài.

- ( đàn cò trắng ) :

   + Đàn cò trắng bay về phía chân trời.

Câu 4. Viết đoạn văn ngắn ( khoảng 6-8 câu ) nói về một cảnh vật em yêu thích nhất ở quê hương ( hoặc nơi em đang sống )

Bài mẫu:

       Quê em là một làng nhỏ yên bình và vô cùng tươi đẹp ven sông Hồng. Buổi sáng, khi ông mặt trời thức dậy, cây cối cũng bừng tỉnh sau một đêm dài ngon giấc. Nắng lên, cánh đồng trải dài như tấm thảm khổng lồ. Những chú cò trắng nhởn nhơ dưới tầng mây rồi đáp cánh xuống cánh đồng để ăn bữa điểm tâm. Xa xa, thấp thoáng bóng người đi tháo nước, be bờ. Tất cả đã làm cho bức tranh của làng quê thêm sống động. Em nhớ nhất những chiều đựợc thả diều cùng đám bạn và ngắm nhìn đàn trâu no cỏ đi về . Em rất yêu quí, tự hào về quê hương em, dù đi xa em vẫn nhớ về quê hương.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 11 có đáp án (Phiếu số 2)

Thời gian: 45 phút

I. Bài tập về đọc hiểu:

Dựa vào những bài đọc" Đất quý, đất yêu", "Vẽ quê hương", “Chõ bánh khúc của dì tôi” trong SGK tiếng Việt lớp 3, em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.

Câu 1: Đọc truyện " Đất quý, đất yêu", hai vị khách du lịch đã làm gì ở đất nước Ê-ti-ô-pi-a?

A. Họ ăn tất cả những món ngon ở nơi đây.

B. Thăm đường sá, đồi núi, sông ngòi.

C. Thăm con người và cuộc sống nơi đây. 

Câu 2: Đọc bài thơ "Vẽ quê hương", bạn nhỏ trong bài sử dụng những màu gì để vẽ tranh quê hương ? 

A. Xanh và đỏ.

B. Xanh và vàng.

C. Đỏ và vàng

Câu 3: Bạn nhỏ vẽ những gì với đầu bút màu xanh ?

A. Ngôi nhà, trường học.

B. Làng xóm với cây tre, lúa, dòng sông, bầu trời.

C. Cây gạo, mặt trời, lá cờ

Câu 4: Những câu văn tả chiếc bánh khúc là:

A. Những cái bánh màu rêu xanh lấp ló trong áo xôi nếp trắng được đặt vào những miếng lá chuối hơ qua lửa thật mềm, trông đẹp như những bông hoa.

B. Nhân bánh là một viên đậu xanh giã nhỏ vàng ươm, xen một thỏi mỡ xinh xắn, pha hạt tiêu.

C. Cả A và B đúng

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1: Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống s hoặc x:

- cây ….oan/…………….

- ngôi …ao/………………

-…..ong việc /…………

- lao ….ao/……………..

Bài 2: Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống ươn hoặc ương

- con l…../………………

- bay l …./………………

- l…….thực /…………..

- khối l……/……………

Bài 3: Viết vào chỗ trống ít nhất 3 từ ngữ có thể thay thế cho từ in đậm ở câu sau:

Dòng thác Leng Gung vẫn trẻ trung ngân vang khắp núi rừng tiếng chuông gọi

những người con xa quê về với buôn làng.

Từ ngữ có thể thay thế cho từ quê :………………………………………

………………………………………………………………………….

Đáp án: 

I. Bài tập về đọc hiểu:

Chọn đáp án đúng nhất: 

Câu

1

2

3

4

Đáp án

B

A

B

C

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1: Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống s hoặc x:

- cây xoan

- ngôi sao

- xong việc

- lao xao

Bài 2: Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống ươn hoặc ương

- con lươn

- bay lượn

- lương thực

- khối lượng

Bài 3: Viết vào chỗ trống ít nhất 3 từ ngữ có thể thay thế cho từ in đậm ở câu sau:

Dòng thác Leng Gung vẫn trẻ trung ngân vang khắp núi rừng tiếng chuông gọi

những người con xa quê về với buôn làng.

Từ ngữ có thể thay thế cho từ quê : quê hương, quê quán, quê cha đất tổ.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 11 có đáp án (Phiếu số 3)

Thời gian: 45 phút

I. Bài tập về đọc hiểu:

Dựa vào những bài đọc" Đất quý, đất yêu", "Vẽ quê hương", trong SGK tiếng Việt lớp 3, em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.

Câu 1: Hành động nào của viên quan khiến hai vị khách ngạc nhiên ?

A. Viên quan tặng thêm cho hai vị khách sản vật quý hiếm.

B. Viên quan tặng họ nắm đất Ê-ti-ô-pi-a.

C. Viên quan yêu cầu họ tháo giày và cạo sạch cát. 

Câu 2: Bạn nhỏ nói với chị điều gì ?

A. Bức tranh bạn ấy vẽ thật đẹp.

B. Quê hương qua bức tranh của bạn ấy thật đẹp.

C. Bạn ấy rất yêu quê hương. 

Câu 3: Theo lời nói của viên quan, người Ê-ti-ô-pia đã làm những gì trên mảnh đất của họ?

A. Họ sinh ra và chết đi ở đó.

B. Họ trồng trọt và chăn nuôi. 

C. Cả 2 đáp án trên

Câu 4: Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ?

A. Vì quê hương của bạn nhỏ đẹp.

B. Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất giỏi.

C. Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương.

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1: Tìm 4 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s, 4 từ ngữ chỉ hoạt động,nđặc điểm, tính chất bắt đầu bằng x

Bài 2: Tìm 4 từ ngữ có tiếng mang vần ươn, 4 từ ngữ có tiếng mang vần ương

Bài 3:         

Viết lại những từ ngữ: Cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhớ thương, yêu qu, mái đình, thương yêu, ngọn núi, phố phường, bùi ngùi, tự hào vào hai nhóm dưới đây:

a, Chỉ sự vật ở quê hương

b, Chỉ tình cảm đối với quê hương

Đáp án:

I. Bài tập về đọc hiểu:

Chọn đáp án đúng nhất: 

Câu

1

2

3

4

Đáp án

C

B

C

C

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1: Tìm 4 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s, 4 từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất bắt đầu bằng x

- 4 từ ngữ chỉ hoạt động đặc điểm, tính chất có tiếng bắt đầu bằng x: xào nấu, xấu xí, xinh xắn, xanh lam

- 4 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s: sông, suối, sữa , sen, sóng

Bài 2: Tìm 4 từ ngữ có tiếng mang vần ươn, 4 từ ngữ có tiếng mang vần ương

- 4 từ ngữ có tiếng mang vần ươn: con lươn, sườn xào, lươn khươn, lươn lẹo

- 4 từ ngữ có tiếng mang vần ương: ương bướng, bản mường, khai trương, chương trình

Bài 3:         

Viết lại những từ ngữ: Cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhớ thương, yêu qu, mái đình, thương yêu, ngọn núi, phố phường, bùi ngùi, tự hào vào hai nhóm dưới đây:

a, Chỉ sự vật ở quê hươngcây đa , dòng sông , con đò , mái đình , ngọn núi , phố phường

b, Chỉ tình cảm đối với quê hươnggắn bó , nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 11 có đáp án (Phiếu số 4)

Thời gian: 45 phút

I. Bài tập về đọc hiểu:

Dựa vào những bài đọc" Đất quý, đất yêu", "Vẽ quê hương", trong SGK tiếng Việt lớp 3, em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.

Câu 1: Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ?

A. Vì quê hương của bạn nhỏ đẹp.

B. Vì bạn nhỏ trong bài thơ vẽ rất giỏi.

C. Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương. 

Câu 2: Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không thể để hai vị khách mang một hạt cát nào đi?

A. Vì họ sợ bị mất đất trồng trọt.

B. Vì đất là cha mẹ họ.

C. Vì đất là thứ thiêng liêng, cao quý nhất của họ

Câu 3: Hai vị khách đã có suy nghĩ gì về hành động của người Ê-ti-ô-pi-a ?

A. Yêu quý

B. Khâm phục

C. Cảm thấy hài hước. 

Câu 4: Dòng nào giải thích đúng nghĩa của từ khâm phục ?

A. Đánh giá cao và rất kính trọng.

B. Yêu quý và ngợi ca.

C. Dành trọn vẹn tình cảm

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1: Điền s hay x vào chỗ trống để hoàn thành câu:

a) Bé Na rất thích ăn món …ườn …ào chua ngọt.

b) Mai là một cô bé …inh …ắn và dễ thương.

c) …úc …ích nướng là món ăn khoái khẩu của Bắp.

Bài 2: Trả lời cho câu hỏi dưới đây theo mẫu Ai làm gì?

a) Bố của bạn đang làm gì?

b) Mẹ của bạn đang làm gì?

c) Bạn đang làm gì?

Bài 3: Câu nào dưới đây được viết đúng theo mẫu Ai làm gì?

- Mẹ em là một người mẹ tuyệt vời.

- Bà em đang cho gà ăn ngoài vườn

- Em rất thích ăn những món ăn mẹ nấu.

Đáp án:

I. Bài tập về đọc hiểu:

Chọn đáp án đúng nhất: 

Câu

1

2

3

4

Đáp án

C

C

B

A

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1: Điền s hay x vào chỗ trống để hoàn thành câu:

a) Bé Na rất thích ăn món sườn xào chua ngọt.

b) Mai là một cô bé xinh xắn và dễ thương.

c) Xúc xích nướng là món ăn khoái khẩu của Bắp.

Bài 2: Trả lời cho câu hỏi dưới đây theo mẫu Ai làm gì?

Gợi ý trả lời:

a) Bố của bạn đang làm gì?

Bố của mình đang chữa bệnh cho bệnh nhân.

b) Mẹ của bạn đang làm gì?

Mẹ của mình đang nấu ăn tối cho cả nhà

c) Bạn đang làm gì?

Mình đang làm bài tập về nhà

Bài 3: Câu nào dưới đây được viết đúng theo mẫu Ai làm gì?

- Mẹ em là một người mẹ tuyệt vời.

- Bà em đang cho gà ăn ngoài vườn

- Em rất thích ăn những món ăn mẹ nấu.

Trả lời:

Câu  được viết đúng theo mẫu Ai làm gì? là câu:

- Bà em đang cho gà ăn ngoài vườn

Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Tiếng Việt 3 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


bai-tap-cuoi-tuan-tieng-viet-lop-3-hoc-ki-1.jsp


Đề thi, giáo án lớp 3 các môn học
Tài liệu giáo viên