Top 3 đề thi GDCD 6 Giữa học kì 2 năm 2024 (có đáp án)
Bộ Đề thi GDCD 6 Giữa kì 2 năm 2024 của cả ba bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong các bài thi GDCD 6 Giữa học kì 2.
Top 3 đề thi GDCD 6 Giữa học kì 2 năm 2024 (có đáp án)
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Trường THCS Trần Hưng Đạo
Đề thi Giữa kì 2 GDCD 6
Bộ sách: Kết nối tri thức
Năm học: 2023
Thời gian: .... phút
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1.Những sự việc xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Tình huống nguy hiểm.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. Nguy hiểm tự nhiên.
D. Nguy hiểm từ xã hội.
Câu 2. Những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và giai đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội là tình huống nguy hiểm từ đâu?
A. Con người
B. Ô nhiễm
C. Tự nhiên
D. Xã hội
Câu 3. Những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình con người gây nên tổn thất cho con người và xã hội là tình huống nguy hiểm?
A. Con người.
B. Ô nhiễm.
C. Tự nhiên.
D. Xã hội.
Câu 4. Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là gì?
A. Ô nhiễm môi trường.
B. Tình huống nguy hiểm.
C. Tai nạn bất ngờ.
D. Biến đổi khí hậu.
Câu 5. Tình huống nguy hiểm từ con người là những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người gây nên tổn thất cho ai?
A. Con người và xã hội.
B. Môi trường tự nhiên.
C. Kinh tế và xã hội.
D. Kinh tế quốc dân.
Câu 6. Tình huống nguy hiểm tự nhiên là gì?
A. Những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản.
B. Những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản.
C. Những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người.
D. Những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người.
Câu 7. Kĩ năng ứng phó với tình huống nguy hiểm sẽ ..........
A. Giúp em bình tĩnh, tự tin, thoát khỏi nguy hiểm trong cuộc sống.
B. Làm em cảm thấy hoảng sợ.
C. Giúp em đề phòng các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra.
D. Đáp án A và C.
Câu 8. Tình huống nào dưới đây gây nguy hiểm đến con người?
A. Bạn T lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to.
B. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn lớn.
C. Các bạn đang tụ tập tắm ở khu vực bãi biển cấm.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 9. Khi phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn xảy ra chúng ta gọi điện vào số của đội phòng cháy chữa cháy là bao nhiêu?
A. 114
B. 113
C. 115
D. 116
Câu 10. Khi đang ở trong nhà cao tầng phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn chúng ta sẽ làm gì?
A. Chạy lên tầng cao hơn nơi chưa cháy.
B. Thoát hiểm bằng cầu thang máy cho nhanh.
C. Chạy xuống bằng cầu thang bộ theo chỉ dẫn thoát nạn.
D. Ở trong phòng đóng kín các cửa lại để khói khỏi vào.
Câu 11. Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta như thế nào?
A. Làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước.
B. Sống có ích.
C. Yêu đời hơn.
D. Tự tin trong công việc.
Câu 12. Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người chúng ta?
A. Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động.
B. Xài thoải mái.
C. Làm gì mình thích.
D. Có làm thì có ăn.
Câu 13. Câu ca dao“Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang? Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu” nói về nội dung nào?
A. Tự lập
B. Tiết kiệm
C. Yêu thương con người
D. Siêng năng, kiên trì
Câu 14. Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh.
B. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần.
C. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác.
D. Không có động lực để chăm chỉ để làm việc nữa
Câu 15. Việc làm nào sau đây thể hiện lối sống tiết kiệm?
A. Tặng quà cho trẻ em nghèo
B. Ủng hộ trẻ mổ tim
C. Dành một phần tiền ăn quà để nuôi heo đất.
D. Mở lớp học tình thương cho trẻ
Câu 16. Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của ai?
A. Mình và của người khác.
B. Riêng bản thân mình.
C. Mình, của công thì thoải mái.
D. Riêng gia đình nhà mình.
Câu 17. Hành động nào dưới đây không biểu hiện sự tiết kiệm?
A. Tiêu xài hoang phí.
B. Chi tiêu hợp lí.
C. Bảo vệ của công.
D. Bảo quản đồ dùng.
Câu 18. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tiết kiệm?
A. Thể hiện sự quý trọng công sức bản thân và người khác.
B. Sống tiết kiệm dễ trở thành bủn xỉn, ích kỉ.
C. Người tiết kiệm là người biết chia sẻ, vì lợi ích chung.
D. Tiết kiệm sẽ đem lại ý nghĩa to lớn về kinh tế.
Câu 19. Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm?
A. Học, học nữa, học mãi.
B. Có công mài sắt có ngày nên kim.
C. Tích tiểu thành đại.
D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Câu 20. Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau?
A. Ba mẹ mình làm ra cho mình thì mình hưởng nhưng phải biết tiết kiệm.
B. Ba mẹ làm ra mình hưởng và mình đòi bố mẹ mua những gì mình thích.
C. Nhỏ không làm ra tiền nên tiết kiệm, khi lớn đi làm thì tiêu xài thoải mái.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 21. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch nào?
A. Nhiều nước.
B. Nước ngoài.
C. Quốc tế.
D. Việt Nam.
Câu 22.Quốc tịch là gì?
A. Căn cứ xác định công dân của một nước.
B. Căn cứ xác định công dân của nhiều nước.
C. Căn cứ xác định công dân của nước ngoài.
D. Căn cứ để xác định công dân đóng thuế.
Câu 23. Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa ..............
A. Nhà nước và công dân nước đó.
B. Công dân và công dân nước đó.
C. Tập thể và công dân nước đó.
D. Công dân với cộng đồng nước đó.
Câu 24. Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ theo ............
A. Tập tục qui định.
B. Pháp luật qui định.
C. Chuẩn mực của đạo đức.
D. Phong tục tập quán
Câu 25. Công dân mang quốc tịch Việt Nam là .......
A. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
B. Trẻ em sinh ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.
C. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.
D. Tất cả A, B, C đều đúng.
Câu 26. Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.
B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
C. Người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam.
D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.
Câu 27. Ở Việt Nam quốc tịch của một người được ghi nhận vào giấy tờ nào sau đây?
A. Căn cước công dân
B. Giấy khai sinh
C. Hộ chiếu
D. Tất cả A, B, C
Câu 28. Bố mẹ bạn A là người Mĩ đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn A được lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em bạn A là người mang quốc tịch nào?
A. Bạn A là người Việt gốc Mĩ.
B. Bạn A là người Việt Nam.
C. Bạn A là người mang quốc tịch Mĩ.
D. Bạn A là người nước ngoài.
Câu 29. Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?
A. Luật Quốc tịch Việt Nam.
B. Luật hôn nhân và gia đình.
C. Luật đất đai.
D. Luật trẻ em.
Câu 30. Người Việt Nam dưới 18 tuổi được gọi là công dân nước CHXNCN Việt Nam không?
A. Có vì người đó sinh ra tại Việt Nam.
B. Có vì người đó đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
C. Không vì người đó không sinh ra tại Việt Nam.
D. Không vì người đó không đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
Câu 31. Công dân nước CHXHCNVN là gì?
A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
B. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
C. Tất cả những người Việt Nam dù sinh sống ở quốc tịch nào.
D. Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do nhà nước Việt Nam quy định.
Câu 32. Trường hợp nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam?
A. Trẻ em mồ côi cha mẹ.
B. Mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài.
C. Mẹ là người nước ngoài, bố là người Việt Nam.
D. Cả A, B, C.
Câu 33. Để tiết kiệm thời gian, khi có thời gian rảnh rỗi em sẽ làm gì?
A. Chơi game.
B. Lên Facebook nói chuyện với mọi người.
C. Đi chơi với bạn bè.
D. Học bài cũ và soạn bài mới, đọc sách, giúp bố mẹ việc nhà.
Câu 34. Luật Quốc tịch Việt Nam được ban hành vào năm nào?
A. 1985
B. 1986
C. 1987
D. 1988
Câu 35. Nhà em trồng luống rau ở ngoài vườn, hằng ngày em thường thấy bố em lấy nước sử dụng trong gia đình để tưới rau trong khi đó trong nhà không có đủ nước sạch để dùng, không lấy nước ngoài ao để tưới rau. Sau khi học xong bài này, em sẽ khuyên bố như thế nào?
A. Khuyên bố dùng nước ngoài ao để tưới rau, nước trong nhà để dùng cho sinh hoạt gia đình.
B. Không nói gì cả.
C. Em đồng tình với việc làm đó của bố.
D. Em lấy nước sạch ra tưới rau giúp bố.
Câu 36. Hành vi nào sau đây không đúng tình huống nguy hiểm con người?
A. Trước khi ra khỏi nhà H khóa cửa cẩn thận.
B. Khi ở nhà một mình người lạ xin vào nhà, H bảo chờ cha mẹ về.
C. Tình huống nguy hiểm chỉ xảy ra với trẻ em.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 37. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Người lạ cho H tiền và rủ H đi chơi.
B. Thấy một nhóm học sinh lớp bạn gây đòi đánh bạn cùng đi học với mình, H tránh đi coi như không liên quan tới mình.
C. Trên đường đi học về H rủ bạn tắm sông.
D. Cuối tuần H xin cha mẹ cho mình đi học bơi ở trung tâm.
Câu 38. Học sinh chăm ngoan, học giỏi và xác định đúng đắn được mục đích học tập sẽ giúp ích được cho những ai?
A. Bản thân.
B. Gia đình.
C. Xã hội.
D. Cả A,B, C.
Câu 39. Trong tình hình dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến phức tạp hiện nay, công nhân ở các tỉnh thành khác trở về địa phương em. Em và gia đình cần phải làm gì?
A. Đến nhà thăm hỏi, động viên
B. Kỳ thị, xa lánh
C. Ở nhà, tránh tiếp xúc
D. Tất cả các ý A, B, C
Câu 40. Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm?
A. Tiết kiệm tiền để mua sách.
B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.
C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng.
D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Trường THCS Long Thượng
Đề thi Giữa kì 2 GDCD 6
Bộ sách: Cánh diều
Năm học: 2023
Thời gian: .... phút
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Đối lập với tiết kiệm là tính gì?
A. Trung thực, thẳng thắn
B. Cần cù, chăm chỉ
C. Cẩu thả, hời hợt
D. Xa hoa, lãng phí
Câu 2. Trong các ý sau, ý nào thể hiện một trong những tình huống nguy hiểm từ con người?
A. Bạo lực học đường.
B. Bão.
C. Động đất.
D. Sấm sét.
Câu 3. Trong các đáp án sau, những đáp án nào là tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên?
A. Lốc xoáy.
B. Cầu vồng.
C. Lũ quét.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 4. Tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên thường có tính chất gì?
A. Xuất hiện bất ngờ, khó dự đoán chính xác.
B. Xuất hiện bất ngờ, con người dễ kiểm soát.
C. Thường xuất hiện theo đúng dự báo của con người.
D. Ít xuất hiện ở Việt Nam.
Câu 5. Câu nào sau đây có nội dung nói về tiết kiệm?
A. Không thầy đố mày làm nên.
B. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
C. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
D. Lá lành đùm lá rách.
Câu 6. Hành vi nào sau đây được xem là thể hiện tiết kiệm?
A. Bật điện ngay cả khi trong phòng đã sáng rõ.
B. Xả nước uống để rửa tay.
C. Ngồi trong giờ học nói chuyện riêng.
D. Tắt quạt, điện khi ra khỏi lớp tập thể dục.
Câu 7. Trong các tình huống sau đâu là tình huống nguy hiểm?
A. Bị người lạ mặt rủ đi chơi.
B. Đi học với bố mẹ.
C. Đi chơi với các bạn ở lớp
D. Sang nhà ông bà chơi
Câu 8. Khi bị bắt cóc em sẽ làm gì?
A. Gào khóc thật to để mọi người biết đến giúp.
B. Bỏ chạy thật nhanh.
C. Đứng im tại chỗ.
D. Không có phản ứng gì
Câu 9. Mối nguy hiểm nào sau đây là do con người gây ra?
A. Sấm chớp
B. Mưa đá
C. Đánh nhau
D. Nước lũ
Câu 10. Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là gì?
A. Cướp giật
B. Bắt cóc trẻ con
C. Mưa giông, sấm chớp
D. Tai nạn
Câu 11. Khi gặp tình huống nguy hiểm chúng ta cần phải làm gì?
A. Lo lắng
B. Bình tĩnh
C. Hốt hoảng
D. Hoang mang
Câu 12. Trong các tình huống sau đây đâu là tình huống không nguy hiểm?
A. Các bạn lớp 6 đi học về ra sông tắm
B. Các bạn tập trung ở bãi biển cấm
C. Bạn A được bố cho học bơi ở trung tâm văn hóa huyện có thầy dạy
D. Bạn T lội qua suối về nhà khi nước lũ
Câu 13. Vứt đồ còn ăn được ra thùng rác
A. Ăn chơi lãng phí
B. Vứt đồ còn ăn được ra thùng rác
C. Tiết kiệm tiền mua sách vở
D. Khai thác tài nguyên khoáng sản không khoa học
Câu 14. Đâu là câu thành ngữ nói về tính tiết kiệm?
A. Học , học nữa học mãi
B. Tích tiểu thành đại
C. Đi một ngày đàng học một sàng khôn
D. Có công mài sắt có ngày lên kim
Câu 15. Ngoài tiết kiệm về tiền của chúng ta cần tiết kiệm?
A. Nhân phẩm
B. Lời nói
C. Sức khỏe
D. Danh dự
Câu 16. Để tiết kiệm thời gian chúng ta cần phải làm gì?
A. Đi chơi với bạn bè
B. Tranh thủ học bài và giúp bố mẹ trông em
C. Chơi game
D. Ngủ cả ngày
Câu 17. Câu nào nói đến keo kiệt, bủn xỉn?
A. Vung tay quá chán
B. Năng nhặt chặt bị
C. Vắt cổ chày ra nước
D. Kiếm củi 3 năm thiêu 1 giờ
Câu 18. Việc làm nào sau đây thể hiện tính tiết kiệm?
A. Tắt các thiết bị điện khi không cần thiết.
B. Đổ cơm thừa đi mà không để cho gà ăn.
C. Bật ti vi sau để đó đi chơi.
D. Mua sắm đồ đạc khi không cần thiết.
Câu 19. Tại sao chúng ta phải tiết kiệm?
A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên có hạn.
B. Có khoản tiền tự phòng để giúp đỡ cho chính bản thân và những người xung quanh khi cần thiết.
C. Bản thân có nhiều tiền.
D. Ý A và B đều đúng.
Câu 20. Để ứng phó với tình huống nguy hiểm chúng ta cần làm gì?
A. Dám đương đầu với những khó khăn, tình huống nguy hiểm.
B. Cần phải thật bình tĩnh suy nghĩ thật kĩ, tìm kiếm sự hỗ trợ và các cách ứng phó phù hợp, an toàn nhất.
C. Trông chờ, chờ đợi sự trợ giúp của người khác.
D. Kêu gào, la hét để tìm kiếm sự hỗ trợ.
Câu 21. Chọn câu phát biểu đúng?
A. Ba mẹ mình làm ra cho mình thì mình hưởng nhưng phải biết tiết kiệm.
B. Ba mẹ làm ra mình hưởng và mình đòi bố mẹ mua những gì mình thích.
C. Nhỏ không làm ra tiền nên tiết kiệm, khi lớn đi làm thì tiêu xài thoải mái.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 22. Công dân được hiểu là gì?
A. người đứng đầu một nước.
B. người dân của một nước.
C. người có công với Tổ quốc.
D. công chức làm việc trong cơ quan nhà nước.
Câu 23. Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là tình huống gì?
A. xã hội.
B. môi trường.
C. nguy hiểm.
D. nhân tạo.
Câu 24. Số điện thoại 113 là số điện thoại khẩn cấp của cơ quan, tổ chức nào?
A. Tổng đài quốc gia bảo vệ trẻ em
B. Cấp cứu y tế.
C. Công an hoặc cảnh sát khi có việc liên quan đến an ninh, trật tự.
D. Cơ quan phòng cháy chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn.
Câu 25. Câu tục ngữ “buôn tàu, bán bè không bằng ăn dè hà tiện” phản ánh về đức tính gì ở con người?
A. Siêng năng, chăm chỉ.
B. Tiết kiệm.
C. Kiên trì.
D. Thương yêu con người.
Câu 26. Khi gặp mưa dông, lốc, sét, chúng ta không nên thực hiện hành động nào dưới đây?
A. Ở trong nhà khi trời mưa dông, lốc, sét.
B. Tắt thiết bị điện trong nhà (điện thoại di động, tivi…).
C. Nếu đang đi ngoài đường, cần thanh chóng tìm nơi trú ẩn an toàn.
D. Nếu đang đi ngoài đường, hãy nhanh chóng tìm tới các gốc cây to để trú ẩn.
Câu 27. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào là công dân Việt Nam?
Trường hợp 1. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.
Trường hợp 2. Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà sinh ra có cha và mẹ là công dân Việt Nam.
Trường hợp 3. Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam, có cả bố và mẹ đều là người nước ngoài.
A. Cả 3 trường hợp.
B. Trường hợp số 1, 3.
C. Trường hợp số 1.
D. Trường hợp số 1, 2.
Câu 28. H được ông nội thưởng 50 ngàn đồng vì chăm ngoan, học giỏi, thay vì lấy tiền mua đồ chơi thì H lại cho tiền vào lợn đất để đầu năm học sau mua sách vở. Việc làm của H thể hiện đức tính gì?
A. Tiết kiệm.
B. Hà tiện.
C. Bủn xỉn.
D. Phung phí.
Câu 29. Dấu hiệu ban đầu nào dưới đây để chúng ta nhận biết về đám cháy?
A. Khói, mùi cháy khét.
B. Ánh lửa, khói đen.
C. Ánh lửa, khói nghi ngút.
D. Khói, ánh lửa, tiếng nổ, mùi cháy.
Câu 30. Để tự bảo vệ bản thân được an toàn tránh tình huống bị đuối nước chúng ta nên làm gì?
A. đi bơi cần tránh vùng cảnh báo nguy hiểm.
B. không đi bơi một mình mà nên bơi theo nhóm.
C. đi bơi cần có sự cho phép và giám sát của bố mẹ.
D. cả A, B, C đều đúng.
Câu 31. Khi đang trên đường đi học về, hai bạn T và H gặp cơn mưa dông lớn, sấm sét ầm ầm. H giục T mặc áo mưa và chạy thật nhanh về nhà. Trong trường hợp này, nếu là T em sẽ làm như thế nào?
A. Tìm gốc cây to có tán rộng trú tạm đã.
B. Mặc áo mưa và chạy thật nhanh về nhà.
C. Rủ H cùng mình tìm nơi trú ẩn an toàn.
D. Không mặc áo mưa nữa để chạy cho nhanh.
Câu 32. Nhân vật trong tình huống nào dưới đây đã biết ứng phó với tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên?
A. Đang có mưa lớn, B rủ các bạn cùng lớp ra sân trường tắm mưa.
B. P khuyên các bạn không bơi lội trên sông suối khi có lũ quét, lũ ống.
C. L vẫn thản nhiên sử dụng các thiết bị điện tử khi ngoài trời mưa giông, lốc,sét.
D. Dù dự báo sắp có mưa bão lớn, gia đình ông B vẫn cho thuyền ra khơi đánh cá.
Câu 33. Để tiết kiệm điện, chúng ta có thể áp dụng cách nào dưới đây?
A. Bật điều hòa ngay cả khi ra khỏi nhà.
B. Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.
C. Bật tivi sau đó bỏ ra ngoài chơi.
D. Không tắt điện khi ra khỏi nhà.
Câu 34. Tiết kiệm được hiểu là: biết sách sử dụng hợp lí, đúng mức ............
A. của cải vật chất của bản thân.
B. của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và người khác.
C. thời gian của bản thân và người khác.
D. thời gian và công sức của bản thân.
Câu 35. Nội dung nào dưới đây không đúng khi phản ánh về khái niệm “tình huống nguy hiểm”?
A. Là những sự việc bất ngờ xảy ra.
B. Có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng của con người.
C. Có thể gây nên những thiệt hại vật chất cho cộng đồng xã hội.
D. Là những sự việc diễn ra theo kế hoạch, có chủ đích của con người.
Câu 36. Căn cứ nào để xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước với công dân đó?
A. Quốc ca.
B. Quốc tịch.
C. Quốc hoa.
D. Quốc phục.
Câu 37. Học sinh cần rèn luyện những việc làm gì để trở thành công dân có ích cho đất nước?
A. Cố gắng học tập để nâng cao kiến thức cho bản thân
B. Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân Việt Nam
C. Rèn luyện phẩm chất đạo đức
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 38. Loại giấy tờ nào đủ chứng minh chúng ta là công dân nước CHXHCN Việt Nam?
A. Giấy khai sinh.
B. Hộ chiếu.
C. Chứng minh thư.
D. Cả A, B, C đúng.
Câu 39. Em sẽ rèn luyện như thế nào để trở thành người có lối sống tiết kiệm?
A. Làm việc và tiêu xài những gì mình thích.
B. Tránh lối sống đua đòi, xa hoa và lãng phí.
C. Đồ dùng cũ bỏ đi mua đồ mới.
D. Làm việc không cần giờ giấc.
Câu 40. Trong lớp tổ chức dự án tuyên truyền về phòng ngừa tai nạn cho các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên, em sẽ làm gì?
A. Không tham gia dự án vì không biết các tình huống nguy hiểm.
B. Lập kế hoạch cá nhân về cách ứng phó và chia sẻ với mọi người.
C. Tìm sự giúp đỡ của mọi người, bạn bè.
D. Không tìm hiểu và trang bị kiến thức về tình huống nguy hiểm.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Trường THCS Nguyễn Văn Luông
Đề thi Giữa kì 2 GDCD 6
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Năm học: 2023
Thời gian: .... phút
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1.Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm: “Tình huống nguy hiểm từ ........ là tình huống nguy hiểm do các hành vi của con người gây ra, làm thiệt hại đến tính mạng, tinh thần, tài sản của con người và xã hội”.
A. Động vật.
B. Thiên nhiên.
C. Con người.
D. Thiên tai.
Câu 2.Trong các đáp án sau, đáp án nào thể hiện một trong những tình huống nguy hiểm từ con người?
A. Bạo lực học đường.
B. Bão.
C. Động đất.
D. Sấm sét.
Câu 3.Trong các đáp án sau, đáp án nào là tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên?
A. Nắng.
B. Mưa.
C. Lũ quét.
D. Cầu vồng.
Câu 4. Tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên thường có tính chất nào sau đây?
A. Xuất hiện bất ngờ, khó dự đoán chính xác.
B. Xuất hiện bất ngờ, con người dễ kiểm soát.
C. Thường xuất hiện theo đúng dự báo của con người.
D. Ít xuất hiện ở Việt Nam.
Câu 5. Câu nào sau đây nói về tiết kiệm?
A. Không thầy đố mày làm nên.
B. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
C. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
D. Lá lành đùm lá rách.
Câu 6. Hành vi nào sau đây thể hiện tiết kiệm?
A. Bật điện ngay cả khi trong phòng đã sáng rõ.
B. Xả nước uống để rửa tay.
C. Ngồi trong giờ học nói chuyện riêng.
D. Tắt quạt, điện khi ra khỏi lớp tập thể dục.
Câu 7. Hành vi nào sau đây không đúng tình huống nguy hiểm con người?
A. Trước khi ra khỏi nhà H khóa cửa cẩn thận.
B. Khi ở nhà một mình người lạ xin vào nhà, H bảo chờ cha mẹ về.
C. Tình huống nguy hiểm chỉ xảy ra với trẻ em.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 8. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Người lạ cho H tiền và rủ H đi chơi.
B. Thấy một nhóm học sinh lớp bạn gây đòi đánh bạn cùng đi học với mình, H tránh đi coi như không liên quan tới mình.
C. Trên đường đi học về H rủ bạn tắm sông.
D. Cuối tuần H xin cha mẹ cho mình đi học bơi ở trung tâm.
Câu 9. Trong tình hình dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến phức tạp hiện nay, công nhân ở các tỉnh thành khác trở về địa phương em. Em và gia đình cần phải làm gì?
A. Đến nhà thăm hỏi, động viên
B. Kỳ thị, xa lánh
C. Ở nhà, tránh tiếp xúc
D. Tất cả các ý đều đúng.
Câu 10. Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm?
A. Tiết kiệm tiền để mua sách.
B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.
C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng.
D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi.
Câu 11. Câu nào sau đây nói về đức tính tiết kiệm?
A. Tích tiểu thành đại.
B. Học, học nữa, học mãi.
C. Có công mài sắt có ngày nên kim.
D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Câu 12. Nhà em trồng nhiều rau trong vườn. Hằng ngày em thường thấy bố em lấy nước sử dụng trong gia đình để tưới rau trong khi đó trong nhà không có đủ nước sạch để dùng, không lấy nước ngoài ao để tưới rau. Sau khi học xong bài này, em sẽ khuyên bố như thế nào?
A. Khuyên bố dùng nước ngoài ao để tưới rau, nước trong nhà để dùng cho sinh hoạt gia đình.
B. Không nói gì cả.
C. Em đồng tình với việc làm đó của bố.
D. Em lấy nước sạch ra tưới rau giúp bố.
Câu 13. Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta
A. làm giàu cho bản thân, gia đình và đất nước.
B. sống có ích.
C. yêu đời hơn.
D. tự tin trong công việc.
Câu 14. Để tiết kiệm thời gian, vào những lúc rảnh rỗi em sẽ làm gì?
A. Chơi game.
B. Lên Facebook nói chuyện với mọi người.
C. Đi chơi với bạn bè.
D. Học bài cũ và soạn bài mới, đọc sách, giúp bố mẹ việc nhà.
Câu 15. Trường hợp nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam?
A. Trẻ em mồ côi cha mẹ.
B. Mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài.
C. Mẹ là người nước ngoài, bố là người Việt Nam.
D. Cả A, B, C.
Câu 16. Công dân nước CHXHCN Việt Nam là?
A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
B. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
C. Tất cả những người Việt Nam dù sinh sống ở quốc tịch nào.
D. Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do nhà nước Việt Nam quy định.
Câu 17. Người Việt Nam dưới 18 tuổi được gọi là công dân nước CHXNCN Việt Nam không?
A. Có vì người đó sinh ra tại Việt Nam.
B. Có vì người đó đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
C. Không vì người đó không sinh ra tại Việt Nam.
D. Không vì người đó không đủ tuổi theo quy định của pháp luật.
Câu 18. Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?
A. Luật Quốc tịch Việt Nam.
B. Luật hôn nhân và gia đình.
C. Luật đất đai.
D. Luật trẻ em.
Câu 19. Để thực hành tiết kiệm, chúng ta cần
A. Tắt các thiết bị điện khi không cần thiết.
B. Bảo quản và giữ gìn đồ dùng học tập, lao động thật tốt.
C. Sắp xếp thời gian học tập, vui chơi một cách hợp lí.
D. Cả ba ý trên đều đúng.
Câu 20. Vì sao chúng ta phải tiết kiệm?
A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên có hạn.
B. Có khoản tiền dự phòng để giúp đỡ cho chính bản thân và những người xung quanh khi cần thiết.
C. Bản thân có nhiều tiền.
D. Ý A và B đều đúng.
Câu 21. Danh ngôn nào nói về sự cần thiết ứng phó với tình huống nguy hiểm?
A. Thà mất một phút trong đời còn hơn mất đời trong một phút.
B. Phải để việc công, việc nước lên trên, lên trước việc tư, việc nhà.
C. Lòng tự tin vào bản thân chắc chắn sẽ biểu lộ trong bất cứ những gì bạn làm.
D. Thành đạt không phải do sự giúp đỡ của người khác mà chính do lòng tự tin.
Câu 22. Để gọi cứu thương, nên ấn số nào?
A. 111.
B. 112.
C. 114.
D. 115.
Câu 23. Trên đường đi học về, em phát hiện một bạn đang bị đuối nước dưới dòng sông. Em sẽ làm gì?
A. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
B. Dù không biết bơi nhưng em sẽ nhảy xuống sông cứu bạn.
C. Đi tìm thuyền ra cứu bạn.
D. Kêu cứu thật to và tìm kiếm sự hỗ trợ từ những người xung quanh.
Câu 24. Việc không nên làm khi có mưa dông, lốc, sét?
A. Ở trong nhà.
B. Tắt các thiết bị điện trong nhà (điện thoại, tivi…).
C. Trú dưới gốc cây, cột điện, giữa cánh đồng...
D. Tìm nơi trú ẩn an toàn như: tòa nhà cao tầng, siêu thị, khu nhà kiên cố, các công trình công cộng kiên cố (như trụ sở cơ quan nhà nước, trường học, trạm y tế, nhà văn hóa).
Câu 25. Chiều nay, H đi học về muộn hơn mọi ngày. Khi đi đến đoạn đường vắng, em bị một kẻ lạ mặt bất ngờ kéo tay định lôi lên xe máy. H không nên làm gì trong những hành vi dưới đây?
A. Gào khóc thật to để người khác nghe thấy.
B. Nói thật to và rõ: “Dừng lại ngay” hoặc “Cứu tôi với” để người xung quanh phát hiện ra, tới cứu giúp.
C. Bỏ chạy.
D. Đánh lại kẻ lạ mặt bằng tay.
Câu 26. Đâu không phải là căn cứ xác định người có quốc tịch Việt Nam?
A. Trẻ em sinh ra trong lãnh thổ Việt Nam và có cha mẹ là người nước ngoài.
B. Trẻ em được sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch.
C. Trẻ em được sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch.
D. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi tại Việt Nam.
Câu 27. Quốc tịch của một người không được ghi nhận ở giấy tờ nào?
A. Hộ chiếu.
B. Giấy khai sinh.
C. Căn cước công dân.
D. Bằng đại học.
Câu 28. Căn cứ quan trọng nhất để xác định công dân một nước là
A. Quốc tịch.
B. Ngoại hình.
C. Tiếng mẹ đẻ.
D. Nơi sinh ra.
Câu 29. Để tránh được nguy cơ đuối nước, không nên?
A. Tránh xa vùng cảnh báo nguy hiểm và chấp hành nghiêm các chỉ dẫn của lực lượng cứu hộ.
B. Bơi theo nhóm để được trợ giúp kịp thời khi gặp phải sự cố và không được bơi xa bờ.
C. Tự ý ra ao, hồ, sông, suối, bãi biển chơi một mình.
D. Học bơi và học các cách ứng phó khi bị đuối nước.
Câu 30. Khi xảy ra lũ quét, lũ ống, sạt lở đất, em cần?
A. Gọi 115 yêu cầu trợ giúp.
B. Tìm nơi thấp trũng để trú ngụ an toàn.
C. Không đi qua sống, suối khi có lũ.
D. Đứng thành nhóm người gần nhau.
Câu 31. Hành động nào không tiết kiệm?
A. Tận dụng ánh sáng tự nhiên để không phải bật đèn.
B. Giặt rửa bằng nước nóng vào mùa hè.
C. Tắt bếp sớm một chút.
D. Sử dụng bóng đèn tiết kiệm điện.
Câu 32. Câu thành ngữ nào sau đây nói về tính tiết kiệm?
A. Cơm thừa gạo thiếu.
B. Vung tay quá trán.
C. Góp gió thành bão.
D. Kiếm củi ba năm thiêu một giờ.
Câu 33. Để tiết kiệm, học sinh cần tránh điều gì?
A. Lối sống đua đòi, xa hoa và lãng phí.
B. Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian.
C. Bảo quản, sử dụng và tận dụng các đồ dùng học tập, lao động.
D. Trân trọng vật chất và sức lao động của người khác.
Câu 34. Em hãy cho biết ngày Quốc Khánh của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày nào?
A. 2/9.
B. 30/4.
C. 27/2.
D. 8/3.
Câu 35. Mẹ Lâm là người không có quốc tịch, còn cha không rõ là ai. Lâm được sinh ra ở Việt Nam. Lâm và mẹ thường trú ở Việt Nam. Theo em, Lâm là có quốc tịch nước nào?
A. Lâm không có quốc tịch.
B. Lâm có quốc tịch Liên hiệp quốc.
C. Lâm có quốc tịch Việt Nam.
D. Lâm thích có quốc tịch nào cũng được.
Câu 36. Hường có bố là công dân Hàn Quốc, mẹ là công dân Việt Nam. Khi Hường sinh ra ở Việt Nam, bố mẹ Hường không thoả thuận việc để bạn mang quốc tịch Việt Nam hay Hàn Quốc. Năm Hường 12 tuổi thì cả nhà bạn về Hàn Quốc sinh sống. Hường có quốc tịch nước nào?
A. Hường có quốc tịch Việt Nam.
B. Hường có quốc tịch Hàn Quốc.
C. Hường không có quốc tịch.
D. Hường có cả quốc tịch Việt Nam và Hàn Quốc.
Câu 37. Bố mẹ Chiến là người Nhật đến Việt Nam sinh sống. Chiến sinh ra ở Việt Nam. Theo em, Chiến là công dân nước nào?
A. Chiến là công dân quốc tế.
B. Chiến là công dân Việt Nam.
C. Chiến là công dân Nhật.
D. Chiến là công dân Hàn Quốc.
Câu 38. Việc làm của bạn nào thể hiện chưa tiết kiệm?
A. Bạn Hà lần nào cũng ăn hết sạch bát phở, không để thừa phần thức ăn nào cả.
B. Từ đầu năm học, Hoàng đã lập thời gian biểu cho mình và nghiêm túc thực hiện hàng ngày.
C. Nhân dịp sinh nhật, Hải được dì Hoa tặng cho một chiếc cặp sách rất đẹp, Hải đã mang ra dùng ngay và vứt bỏ chiếc cặp sách mẹ mới mua được 1 tháng.
D. Sắp năm học mới, bố muốn mua cho Hùng một chiếc xe đạp mới nhưng Hùng đã từ chối vì chiếc xe đang đi vẫn còn dùng tốt.
Câu 39. Tình huống không nguy hiểm trong thực tiễn cuộc sống?
A. Tham gia đá bóng ở trường trong ngày hội thể thao.
B. Bị người lạ mặt rủ đi chơi, đe dọa chở đi mất.
C. Mưa to, sấm chớp dữ dội hoặc mưa đá.
D. Bị chuột rút khi đang bơi hoặc thấy người khác bị đuối nước.
Câu 40. Tình huống nguy hiểm từ con người là gì?
A. Những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người gây tổn thất cho con người và xã hội.
B. Những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và làm gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội.
C. Những sự việc được lên kế hoạch trước, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người nhưng không gây tổn thất cho con người và xã hội.
D. Những hành vi giúp con người thoát khỏi nguy hiểm từ thiên nhiên.
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi GDCD 6 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm đề thi Giáo dục công dân 6 có đáp án, chọn lọc hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)