Top 20 Đề kiểm tra, đề thi Sinh học lớp 6 Học kì 2 chọn lọc, có đáp án
Dưới đây là Top 20 Đề kiểm tra Sinh học lớp 6 Học kì 2 chọn lọc, có đáp án gồm các đề kiểm tra 15 phút, đề kiểm tra giữa kì, đề kiểm tra học kì. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra môn Sinh học lớp 6.
Đề thi Sinh học lớp 6 Học kì 2
Top 20 Đề kiểm tra Sinh học lớp 6 Học kì 2 có đáp án
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút Sinh học lớp 6
Môn: Sinh học 6
Thời gian làm bài: 15 phút
Câu 1 : Dựa vào số lá mầm, em hãy cho biết hạt nào dưới đây không cùng nhóm với những hạt còn lại ?
A.chuối B.khoai lang C.hoa hồng D.đậu tương
Câu 2 : Hạt nào dưới đây chứa chất dinh dưỡng dự trữa ở lá mầm ?
A.lúa B.ngô C.cau D.bưởi
Câu 3 : Hạt nào dưới đây chứa chất dinh dưỡng ở phôi nhũ ?
A.đậu đen B.cam C.cau D.hướng dương
Câu 4 : Hình ảnh dưới đây thuộc loại quả nào ?
A.quả khô nẻ B.quả không khô nẻ
C.quả mọng D.quả hạch
Câu 5 : Nhóm nào dưới đây gồm những cây có quả và hạt thích nghi với hình thái phát tán nhờ gió ?
A. chò, thìa là, cải, ké đầu ngựa, bồ công anh
B. trinh nữ, ngải cứu, xoài, trâm bầu, quả ké đầu ngựa
C. chò, trâm bầu, bồ công anh, hoa sữa
D. ngô, đậu bắp, cải, hoa sữa, nhãn
Câu 6 : Nhóm nào dưới đây gồm những cây có quả thích nghi với hình thức phát tán nhờ động vật ?
A. hạt hoa sữa, trâm bầu, cải, thìa là, chi chi
B. ké đầu ngựa, thìa là, cải, cúc tần
C. ổi, dưa hấu, ké đầu ngựa, trinh nữ, hồng xiêm
D. hạt hoa sữa, bưởi , bồ công anh, na, mít
Câu 7 : Nhóm nào dưới đây gồm những cây có quả thích nghi với hình thức tự phát tán ?
A. trinh nữ, đậu xanh, bồ công anh, mướp
B. cải, chò, phượng vĩ, ké đầu ngựa
C. xoài, dưa hấu, trâm bầu, đậu đen
D. cải, đậu xanh, chi chi, đậu bắp
Câu 8 : Dựa vào hình thức phát tán chủ yếu, em hãy cho biết quả nào dưới đây không cùng nhóm với những loại quả còn lại ?
A.quả cải B. quả chò
C.quả trâm bầu D.quả bồ công anh
Câu 9 : Dựa vào hình thức phát tán chủ yếu, em hãy cho biết quả nào dưới đây không cùng nhóm với những loại quả còn lại ?
A.quả chi chi B.hạt thông
C.quả cây xấu hổ D. quả ké đầu ngựa
Câu 10: ĐỐi với cây, sự phát triền của quả và hạt có ý nghĩa như thế nào đối với thực vật ?
A. giúp tăng sự đa dạng về số lượng loài trong sinh giới
B. giúp hạn chế ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh
C. giúp duy trì, phát triển nòi giống
D. giúp cây thích nghi với điều kiện ngoại cảnh
Đáp án
1.A | 2.D | 3.C | 4.D | 5.C | 6.C | 7.D | 8.A | 9.A | 10.C |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Sinh học lớp 6
Môn: Sinh học 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Nhóm quả nào dưới đây gồm những cây có quả giả?
A. táo tây,đaò lộn hột, sung, dâu tây
B. mít, bưởi, xoài, vải thiều
C. dâu tây, điều, na, ổi
D. cà chua, táo, điều, dưa hấu
Câu 2: Dựa vào số lá mầm, em hãy cho biết hạt nào dưới đây không cùng nhóm với những hạt còn lại?
A.chuối B.khoai lang C.hoa hồng D.đậu tương
Câu 3: ở thực vật có hoa, có 2 noãn đã được thụ tinh sẽ hình thành bao nhiêu hạt?
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 4: Khi nói về virut, phát biểu nào dưới đây đúng? ( chú ý: câu hỏi có thể có nhiều hơn 1 đáp án đúng)
A. virut có cấu tạo lớn hơn và phức tạp hơn vi khuẩn
B. virut có kích thước rất nhỏ, chỉ khoảng 12-50 phần triệu milimet
C. virut chưa phải là dạng cơ thể sống điển hình
D. virut kí sinh bắt buộc trên cơ thể sống khác, thường gây bệnh cho vật chủ
Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành…(1)…, noãn phát triển thành…(2)…chứa phôi, …(3)…phát triển thành….(4)…chứa hạt
A. (1): noãn; (2): quả; (3): bao hoa; (4): phôi
B. (1): phôi; (2): bao phấn; (3): bao hoa; (4): quả
C. (1): phôi; (2): hạt; (3): bầu nhụy; (4): quả
D. (1): noãn; (2): hạt; (3): bầu nhụy; (4): phôi
Phần tự luận
Câu 1: Tại sao thức ăn bị ôi thiu? Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị ôi thiu cần làm như thế nào?
Câu 2: Tại sao người ta lại nói “rừng cây như là một lá phổi xanh” của con người?
Câu 3: Vì sao thực vật Hạt kín ngày nay lại phát triển đa dạng và phong phú hơn những nhóm thực vật khác?
Câu 4: Em hãy nối hai cột dưới đây sao cho phù hợp giữa đặc điểm chức năng và đặc điểm cấu tạo
Các chức năng chính của mỗi cơ quan | Đặc điểm chính về cấu tạo |
---|---|
1. Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt | a. Có các tế bào biểu bì kéo dài thành lông hút. Trao đổi khí và môi trường bên ngoài và thoát hơi nước |
2. Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây | b. Gồm nhiều bó mạch gỗ và mạch rây |
3. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả | c. Gồm vỏ quả và hạt |
4. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây | d. Màn các hạt phấn chứa tế bào sinh dục đực và noãn chứa tế bào sinh dục cái |
5. Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển giống nòi | e. Những tế bào vách mỏng chứa nhiều lục lạp, trên lớp tế bào biểu bì có những lỗ khí đóng mở được |
6. Hấp thụ nước và muỗi khoáng cho cây | f. Gồm vỏ, phôi, và chất dinh dưỡng dự trữ |
Đáp án
Phần trắc nghiệm
Câu 1: A | Câu 2: A | Câu 3: B | Câu 4: B,C,D | Câu 5: C |
Phần tự luận
Câu 1:
- thức ăn: rau, thịt , cá…để lâu sẽ bị các vi khuẩn hoại sinh gây thối rữa nên bị ôi thiu
- muốn giữ cho thức ăn khỏi bị ôi thiu,cần ohair bảo quan thực phẩm như phơi khô, làm lạnh, ướp muối…
Câu 2:
Rừng được xem là lá phổi xanh vì:
- cây xanh cung cấp oxi cho hoạt động hô hấp của mọi sinh vật, trong đó có con người
- cây xanh có tác dụng điều hòa khí hậu
- cây xnah giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường
Câu 3:
Thực vật Hạt kín ngày càng phát triển đa dạng và phong phú vì:
- hạt nằm ở trong quả nên được bảo vệ và có sức sống tốt hơn
- quả và hạt có nhiều hình thức phát tán đa dạng
- hoa có cấu tạo thích nghi với các hình thức thụ phấn khác nhau
Câu 4:
1.c | 2.e | 3.d | 4.b | 5.f | 6.a |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 Sinh học lớp 6
Môn: Sinh học 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1 : Nhóm quả khô nẻ thường thích nghi với hình thức phát tán nào ?
A.tự phán tán
B.phát tán nhờ gió
C.phát tán nhờ con người
D.phát tán nhờ động vật
Câu 2 : Dựa vào hình thức phát tán chủ yếu, em hãy cho biết quả nào dưới đây không cùng nhóm với những quả còn lại ?
A.quả cải B.quả chò
C.quả trâm bầu D.quả bồ công anh
Câu 3 : Cây nào dưới đây có cơ quan sinh sản là nón ?
A.rong mơ B.dương xỉ C.thông D.rêu
Câu 4 : Nhóm thực vật nào dưới đây gồm những cây Hai lá mầm ?
A. hành, phong lan, bí đỏ, cà chua, bèo tấm
B. rau muống, gừng, bí đỏ, cà chua, mía
C. rau muống, ổi, mướp đắng, cà chua, kinh giới
D. cau, ngọc lan, gừng, bèo tấm, tỏi tây
Câu 5 : hành động nào dưới đây của con người giúp tăng cường khắc phục suy thái môi trường ? ( chú ý câu hỏi có thể có nhiều hơn 1 đáp án đúng)
A. phá rừng làm nương, rẫy
B. tăng cường trồng cây gây rừng
C. xây dựng các vườn quốc gia
D. tăng cường giáo dục người dân ý thực bảo vệ môi trường
Phần tự luận
Câu 1 : Quá trình phát triển của giới thực vật trải qua những giai đoạn chính nào ?
Câu 2 : Trong các cây sau đây, cây nào thuộc lớp Một lá mầm, cây nào thuộc lớp Hai lá mầm : cây xoài, cây lúa, cây ổi, cây ngô
Câu 3 : Mẹ Khoa thường gieo trồng hạt rau vào những thùng xốp ngoài ban công. Trước khi gieo, mẹ nhờ Khoa dùng xẻng nhỏ đảo đều và làm nhỏ lớp đất mặt trong thùng xốp. Khoa thắc mắc không biết tại sao phải làm thế. Em hãy giải thích giúp mẹ Khoa để cho Khoa hiểu.
Câu 4 : Bên cạnh một số cây có ích cũng có một số cây có hại cho sức khỏe con người nếu ta sử dụng chúng không đúng cách. Ví dụ : « cây thuốc phiện » và « cây cần sa ». Em hãy cho biết hai cách gọi này thực chất là tên một loại cây không ?
Đáp án
Phần trắc nghiệm
Câu 1: A | Câu 2 : A | Câu 3: C | Câu 4: C | Câu 5: B,C,D |
Phần tự luận
Câu 1:
Quá trình phát triển của thực vật có 3 giai đoạn chính:
- Sự xuất hiện của các cơ thể ở nước
- Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện
- Sự xuất hiện và chiếm ưu thể của thực vật Hạt kín
Câu 2:
- Cây một lá mầm: lúa, ngô
- Cây hai lá mầm: xoài, ổi
Câu 3:
Không khí là điều kiện cần cho hạt nảy mầm, Khoa là như thế giúp cho đất được tơi xốp, tăng hàm lượng không khí trong đất, giúp hạt nảy mầm tốt hơn
Câu 4:
Đây là hình ảnh “cây thuốc phiện” và “cây cần sa”
Nhìn vào hình ảnh trên ta thấy, cây thuốc phiện và cây cần sa thực chất là hai loại cây khác nhau
- Cây thuốc phiện ( hình 1): trong nhựa tiết ra từ quả của cây này chứa nhiều moocphin là chất độc nguy hiểm, khi sử dụng dễ gây nghiện. Khi đã mắc nghiện thì rất khó chữa. nghiện thuốc phiện có hại đến sức khỏe và gây hậu quả xấu không những cho bản thân mà cho cả gia đình và xã hội. hiện nay ở nước ta đã xóa bỏ những vùng trồng cây thuốc phiện
- Cây cần sa tác hại cũng giống như cây thuốc phiện nhưng ở mức độ nhẹ hơn
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Sinh học 6:
- Lý thuyết & Trắc nghiệm Sinh học 6 có đáp án
- 500 câu trắc nghiệm Sinh học 6 có đáp án
- Giải bài tập Sinh học 6 (hay nhất)
- Giải bài tập Sinh học 6 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Sinh học 6
- Giải sách bài tập Sinh học 6
Loạt bài Đề thi Sinh học 6 | Đề thi 15 phút, 1 tiết Sinh học 6 học kì 1 và học kì 2 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Sinh học lớp 6 và cấu trúc ra đề kiểm tra trắc nghiệm và tự luận mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)