Đề thi KHTN lớp 6 Giữa kì 2 năm 2022 - 2023 có đáp án (9 đề) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Khoa học tự nhiên lớp 6, dưới đây là 12 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Giữa kì 2 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề thi chính thức bám sát nội dung chương trình của ba bộ sách mới. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi môn Khoa học tự nhiên 6.
Đề thi KHTN 6 Giữa kì 2 có đáp án năm 2023 (9 đề) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
Xem thử Đề GK2 KHTN 6 KNTT Xem thử Đề GK2 KHTN 6 CTST Xem thử Đề GK2 KHTN 6 CD
Chỉ 100k mua trọn bộ đề thi Giữa kì 2 KHTN 6 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Đề thi Giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức năm 2023 có đáp án (3 đề)
Đề thi Giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều năm 2023 có đáp án (3 đề)
Đề thi Giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 có đáp án (3 đề)
Tổng hợp đề thi KHTN 6 theo từng bộ sách:
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Câu 1: Bào tử đảm là cơ quan sinh sản của loại nấm nào sau đây?
A. Nấm hương.
B. Nấm bụng dê.
C. Nấm mốc.
D. Nấm men.
Câu 2: Trong các thực vật sau, loài nào được xếp vào nhóm Hạt kín?
A. Cây bưởi.
B. Cây vạn tuế.
C. Rêu tản.
D. Cây thông.
Câu 3: Ví dụ nào dưới đây nói về vai trò của động vật với tự nhiên?
A. Động vật cung cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống.
B. Động vật có thể sử dụng để làm đồ mỹ nghệ, đồ trang sức.
C. Động vật giúp con người bảo về mùa màng.
D. Động vật giúp thụ phấn và phát tán hạt cây.
Câu 4: Rừng tự nhiên không có vai trò nào sau đây?
A. Điều hòa khí hậu.
B. Cung cấp đất phi nông nghiệp.
C. Bảo vệ đất và nước trong tự nhiên.
D. Là nơi ở của các loài động vật hoang dã.
Câu 5: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là?
A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. Cây nhãn, cây hoa ly, cây bào tấm, cây vạn tuế.
C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.
Câu 6: Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?
A. Gây bệnh nấm da ở động vật.
B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
C. Gây bệnh viêm gan B ở người.
D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
Câu 7: Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật?
A. Vì chúng có hệ mạch.
B. Vì chúng có hạt nằm trong quả.
C. Vì chúng sống trên cạn.
D. Vì chúng có rễ thật.
Câu 8: Nhóm các loài chim có ích là?
A. Chim sâu, chim cú, chim ruồi.
B. Chim sẻ, chim nhạn, chim vàng anh.
C. Chim bồ câu, chim gõ kiến, chim yểng.
D. Chim cắt, chim vành khuyên, chim công.
Câu 9: Hành động nào dưới đây là hành động bảo vệ đa dạng sinh học?
A. Đốt rừng làm nương rẫy.
B. Xây dựng nhiều đập thủy điện.
C. Trồng cây gây rừng.
D. Biến đất rừng thành đất phi nông nghiệp.
Câu 10: Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở:
A. Cấu tạo cơ thể và số lượng loài.
B. Số lượng loài và môi trường sống.
C. Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.
D. Hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển.
Câu 11: Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?
A. Mặt dưới của lá.
B. Mặt trên của lá.
C. Thân cây.
D. Rễ cây.
Câu 12: Biện pháp nào sau đây không phải là bảo vệ đa dạng sinh học?
A. Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật.
B. Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các loài động vật hoang dã.
C. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng.
D. Dừng hết mọi hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người.
Câu 13: Địa y được hình thành như thế nào?
A. Do sự cộng sinh giữa nấm và công trùng.
B. Do sự cộng sinh giữa nấm và một số loài tảo.
C. Do sự cộng sinh giữa nấm và vi khuẩn.
D. Do sự cộng sinh giữa nấm và thực vật.
Câu 14: Trong tự nhiên, nấm có vai trò gì?
A. Lên men bánh, bia, rượu… .
B. Cung cấp thức ăn.
C. Dùng làm thuốc.
D. Tham gia phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật.
Câu 15: Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh?
A. Ruồi, chim bồ câu, ếch.
B. Rắn, cá heo, hổ.
C. Ruồi, muỗi, chuột
D. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi.
Câu 16: Chọn đáp án đúng?
A. 1 J = 1000kJ.
B. 1kJ = 100J.
C. 1cal ≈ 4,2J.
D. 1 J ≈ 4,2 cal.
Câu 17: Chọn phát biểu đúng về năng lượng từ Mặt Trời?
A. Năng lượng từ Mặt Trời là năng lượng không có sẵn.
B. Thiết bị sử dụng năng lượng Mặt Trời có giá thành và chi phí lắp đặt cao.
C. Thiết bị sử dụng năng lượng Mặt Trời, khi hết hạn sử dụng vẫn còn rác thải là các pin Mặt Trời.
D. Cả B và C.
Câu 18: Năng lượng hao phí xuất hiện trong quá trình:
A. chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
B. chuyển hóa từ vật này sang vật khác.
C. cả A và B.
D. trường hợp khác.
Câu 19: Năng lượng địa nhiệt là năng lượng thu được từ:
A. sức nóng bên trong lõi Trái Đất.
B. thực vật, gỗ, rơm và chất thải.
C. sức chảy của dòng nước.
D. cả ba đáp án trên.
Câu 20: Nguồn năng lượng trong tự nhiên gồm:
A. nguồn năng lượng hữu ích.
B. nguồn năng lượng hao phí và nguồn năng lượng hữu ích.
C. nguồn năng lượng không tái tạo.
D. nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng lượng không tái tạo.
Câu 21: Trong máy phát điện gió, dạng năng lượng nào đã được chuyển hóa thành điện năng?
A. Động năng.
B. Nhiệt năng.
C. Hóa năng.
D. Quang năng.
Câu 22: Vì sao trong quá trình chơi xích đu, ta thường xuyên phải đẩy vào xích đu mới lên được độ cao như ban đầu?
A. Vì năng lượng tự mất đi trong quá trình xích đu chuyển động.
B. Vì một phần năng lượng bàn đầu chuyển thành nhiệt năng trong quá trình xích đu chuyển động.
C. Vì lực tác dụng lên xích đu trong quá trình chuyển động bị biến mất.
D. Vì năng lượng luôn tự mất đi và không tự sinh ra.
Câu 23: Thế nào là nguồn năng lượng tái tạo?
A. Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên và có thể cạn kiệt.
B. Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên, liên tục được bổ sung thông qua các quá trình tự nhiên.
C. Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng con người tự tạo ra và cung cấp liên tục thông qua các quá trình chuyển hóa.
D.Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng không có sẵn trong thiên nhiên và có thể cạn kiệt.
Câu 24: Khi vỗ hai tay vào nhau, ta nghe được tiếng vỗ tay. Trong hoạt động này đã có sự chuyển hóa năng lượng nào?
A. Động năng sang thế năng.
B. Thế năng sang năng lượng âm.
C. Động năng sang năng lượng âm.
D. Thế năng sang nhiệt năng.
Câu 25: Nguồn năng lượng nào được sử dụng để tạo ra điện năng mà không sử dụng bất kỳ bộ phận nào?
A. Địa nhiệt.
B. Thủy điện.
C. Năng lượng hạt nhân.
D. Năng lượng mặt trời.
Câu 26: Năng lượng sinh khối là năng lượng thu được từ:
A. sức nóng bên trong lõi Trái Đất.
B. thực vật, gỗ, rơm, rác và chất thải.
C. sức chảy của dòng nước.
D. cả ba đáp án trên.
Câu 27: Chọn đáp án sai khi nói về nguồn năng lượng không tái tạo?
A. Năng lượng sinh khối là năng lượng không tái tạo.
B. Dầu mỏ là năng lượng không tái tạo.
C. Nguồn năng lượng không tái tạo là nguồn năng lượng không thể bổ sung nhanh nên sẽ cạn kiệt trong tương lai gần.
D. Nguồn năng lượng tái tạo phải mất hàng triệu đến hàng trăm triệu năm để hình thành.
Câu 28: Trong quá trình quả bóng rơi, sự chuyển hóa năng lượng tuân theo định luật nào?
A. Định luật bảo toàn động năng.
B. Định luật bảo toàn năng lượng.
C. Định luật bảo toàn thế năng.
D. Định luật bảo toàn nhiệt năng.
Câu 29: Cho các câu dưới đây:
a) Ở các máy cơ và máy điện, năng lượng thường hao phí dưới dạng nhiệt năng.
b) Ở nồi cơm điện, nhiệt năng là năng lượng hao phí.
c) Máy bơm nước biến đổi hoàn toàn điện năng tiêu thụ thành động năng của dòng nước.
d) Năng lượng hao phí càng lớn thì máy móc hoạt động càng hiệu quả.
e) Không thể chế tạo loại máy móc nào sử dụng năng lượng mà không hao phí.
Số phát biểu đúng là?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Trong quá trình chuyển động của quả bóng, luôn có sự … từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác. Năng lượng toàn phần của quả bóng luôn được không bao giờ … hoặc được tạo ra thêm.
A. bảo toàn, chuyển hóa, tự mất đi.
B. chuyển hóa, bảo toàn, tự mất đi.
C. bảo toàn, bảo toàn, tự mất đi.
D. chuyển hóa, chuyển hóa, bảo toàn.
Đáp án và hướng dẫn giải đề 002
1. A |
2. A |
3. D |
4. B |
5. C |
6. C |
7. B |
8. A |
9. C |
10. B |
11. A |
12. D |
13. B |
14. D |
15. C |
16. C |
17. D |
18. C |
19. A |
20. D |
21. A |
22. B |
23. B |
24. C |
25. D |
26. B |
27. A |
28. B |
29. B |
30. B |
Câu 1
Đáp án A
Nấm men, nấm bụng dê và nấm mốc có cơ quan sinh sản là túi bào tử.
Câu 2
Đáp án A
Cây bưởi được xếp vào nhóm thực vật hạt kín nên vì cơ thể có cả hoa, quả và hạt nằm trong quả.
Câu 3
Đáp án D
Các ví dụ A, B, C là vai trò của động vật đối với con người.
Câu 4
Đáp án B
Rừng tự nhiên không cung cấp đất phi nông nghiệp và cũng không nên chuyển thành đất phi nông nghiệp mà cần được gìn giữ và bảo tồn.
Câu 5
Đáp án C
Cây dương xỉ, cây thông, cây rêu không thuộc ngành Hạt kín.
Câu 6
Đáp án C
Tác nhân gây ra bệnh viêm gan B ở người là virus, không phải nấm.
Câu 7
Đáp án B
Ngành Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành động vật vì hạt của chúng được bảo vệ trong quả nên sẽ không chịu ảnh hưởng của môi trường bên ngoài và sẽ đảm bảo được độ nảy mầm cao hơn.
Câu 8
Đáp án A
- Chim sẻ ăn hạt lúa, có hại cho nông nghiệp.
- Chim gõ kiến gây hại đồ gỗ, thân cây.
- Chim cắt rình bắt gà, vịt con.
Câu 9
Đáp án C
Trồng rừng giúp phủ xanh đồi trọc, phục hồi lại môi trường sống của các loài sinh vật và từ đó hỗ trợ khôi phục đa dạng sinh học.
Câu 10
Đáp án B
Môi trường sống và số lượng loài là 2 yếu tố chính thế hiện rõ nhất sự đa dạng của các loài động vật.
Câu 11
Đáp án A
Các túi bào tử thường tập trung ở mặt dưới của lá tạo thành các ổ túi bào tử.
Câu 12
Đáp án D
Nếu dừng hết các hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến nguồn cung cấp các loại thực phẩm, nguyên liệu, nhiên liệu… và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của con người nên chúng ta cần khai thác một cách hợp lí mà không nên dừng hẳn.
Câu 13
Đáp án B
Địa y được hình thành do sự cộng sinh giữa nấm và một số loài tảo. Nấm hút nước và muối khoáng cung cấp cho tảo, còn tảo có diệp lục nên quang hợp tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cả hai.
Câu 14
Đáp án D
Trong tự nhiên, nấm cố vai trò chủ yếu là tham gia phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật thành các chất đơn giản cung cấp cho cây xanh và làm sạch môi trường.
Câu 15
Đáp án:C
Các loài động vật là vật chủ trung gian truyền bệnh thường gặp là: ruồi, muỗi, chuột, dơi.
Câu 16
Đáp án C
A – sai vì 1 J = 0,001 kJ.
B – sai vì 1 kJ = 1000J.
C – đúng.
D – sai vì 1cal ≈ 4,2J.
Câu 17
Đáp án D
Giá thành và chi phí lắp đặt thiết bị sử dụng năng lượng từ Mặt Trời cao và các pin Mặt Trời khi hết hạn sử dụng vẫn chưa có cách xử lý hợp lý.
Câu 18
Đáp án C
Năng lượng hao phí xuất hiện trong quá trình chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác và từ vật này sang vật khác.
Câu 19
Đáp án A
Năng lượng địa nhiệt là năng lượng thu được từ sức nóng bên trong lõi Trái Đất.
Câu 20
Đáp án D
Nguồn năng lượng trong tự nhiên gồm nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng lượng không tái tạo.
Câu 21
Đáp án A
Trong máy phát điện gió, động năng của cánh quạt quay đã được chuyển hóa thành điện năng.
Câu 22
Đáp án B
Trong quá trình chơi xích đu, ta thường xuyên phải đẩy vào xích đu mới lên được độ cao như ban đầu vì một phần năng lượng bàn đầu chuyển thành nhiệt năng trong quá trình xích đu chuyển động.
Câu 23
Đáp án B
Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên, liên tục được bổ sung thông qua các quá trình tự nhiên và có thể được coi là vô hạn.
Câu 24
Đáp án C
Khi vỗ hai tay vào nhau, ta nghe được tiếng vỗ tay. Trong hoạt động này có sự chuyển hóa từ động năng sang năng lượng âm.
Câu 25
Đáp án D
Nguồn năng lượng nào được sử dụng để tạo ra điện năng mà không sử dụng bất kỳ bộ phận năng lượng mặt trời.
Câu 26
Đáp án B
Năng lượng sinh khối là năng lượng thu được từ thực vật, gỗ, rơm, rác và chất thải.
Câu 27
Đáp án A
A sai vì năng lượng sinh khối là năng lượng tái tạo.
Câu 28
Đáp án B
Trong quá trình quả bóng rơi, sự chuyển hóa năng lượng tuân theo định luật bảo toàn năng lượng.
Câu 29
Đáp án B
a) và e) đúng
b) sai vì chỉ có nhiệt năng tỏa ra bên ngoài và làm nóng nồi là năng lượng hao phí.
c) sai vì điện năng còn được biến đổi thành nhiệt năng làm nóng động cơ máy bơm nước.
d) sai vì năng lượng hao phí càng lớn thì máy móc hoạt động càng kém hiệu quả.
Câu 30
Đáp án B
Trong quá trình chuyển động của quả bóng, luôn có sự chuyển hóa từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác. Năng lượng toàn phần của quả bóng luôn được bảo toàn không bao giờ tự mất đi hoặc được tạo ra thêm.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Câu 1: Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có đa dạng sinh học lớn nhất?
A. Hoang mạc.
B. Rừng ôn đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới.
D. Đài nguyên.
Câu 2: Loại nấm nào sau đây được dùng làm thuốc?
A. Nấm đùi gà.
B. Nấm kim châm.
C. Nấm thông.
D. Đông trùng hạ thảo.
Câu 3: Bộ phận nào dưới đây chỉ xuất hiện ở ngành Hạt trần mà không xuất hiện ở các ngành khác?
A. Quả.
B. Hoa.
C. Noãn.
D. Rễ.
Câu 4: Thực vật được chia thành các ngành nào?
A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín.
B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.
C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm.
D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết.
Câu 5: Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách:
A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2.
B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2.
C. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2.
D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2.
Câu 6: Nhóm các loài chim có ích là?
A. Chim sâu, chim cú, chim ruồi.
B. Chim sẻ, chim nhạn, chim vàng anh.
C. Chim bồ câu, chim gõ kiến, chim yểng.
D. Chim cắt, chim vành khuyên, chim công.
Câu 7: Cho các vai trò sau:
(1) Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người.
(2) Là nguồn cung cấp tài nguyên vô cùng, vô tận.
(3) Phục vụ nhu cầu tham quan, giải trí của con người.
(4) Giúp con người thích nghi với biến đổi khí hậu.
(5) Liên tục hình thành thêm nhiều loài mới phục vụ cho nhu cầu của con người.
Những vai trò nào là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người?
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (4), (5).
Câu 8: Ngành thực vật nào sau đây có mạch, có rễ thật và sinh sản bằng bào tử?
A. Rêu.
B. Dương xỉ.
C. Hạt trần.
D. Hạt kín.
Câu 9: Thực vật có vai trò gì đối với động vật?
A. Cung cấp thức ăn.
B. Ngăn biến đổi khí hậu.
C. Giữ đất, giữ nước.
D. Cung cấp thức ăn, nơi ở.
Câu 10: Theo phân loại của Whittaker đại diện nào sau đây không thuộc nhóm Thực vật?
A. (1). B. (2).
C. (3). D. (4).
Câu 11: Quá trình chế biến rượu vang cần sinh vật nào sau đây là chủ yếu?
A. Nấm men.
B. Vi khuẩn.
C. Nguyên sinh vật.
D. Virus.
Câu 12: Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật?
A. Vì chúng có hệ mạch.
B. Vì chúng có hạt nằm trong quả.
C. Vì chúng sống trên cạn.
D. Vì chúng có rễ thật.
Câu 13: Động vật nào sau đây không nằm trong Sách Đỏ Việt Nam?
A. Cá heo.
B. Sóc đen Côn Đảo.
C. Rắn lục mũi hếch.
D. Gà lôi lam đuôi trắng.
Câu 14: Biện pháp nào sau đây không phải là bảo vệ đa dạng sinh học?
A. Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật.
B. Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các loài động vật hoang dã.
C. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng.
D. Dừng hết mọi hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người.
Câu 15: Sinh cảnh nào dưới đây có độ đa dạng sinh học thấp nhất?
A. Thảo nguyên.
B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Hoang mạc.
D. Rừng ôn đới.
Câu 16: Hóa năng lưu trữ trong que diêm, khi cọ xát với vỏ bao diêm, được chuyển hóa hoàn toàn thành:
A. nhiệt năng.
B. quang năng.
C. điện năng.
D. nhiệt năng và quang năng.
Câu 17: Trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của nhiệt năng?
A. Làm cho vật nóng lên.
B. Truyền được âm thanh.
C. Phản chiếu được ánh sáng.
D. Làm cho vật chuyển động.
Câu 18: Trong quá trình sử dụng năng lượng nào xuất hiện năng lượng hao phí?
A. Tất cả mọi hoạt động sửdụng năng lượng đều xuất hiện năng lượng hao phí.
B. Trong trường hợp sử dụng năng lượng nhiệt.
C. Trong trường hợp sử dụng năng lượng ánh sáng từ Mặt Trời.
D. Trong trường hợp sử dụng năng lượng hóa học.
Câu 19: Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì:
A. quả bóng bị Trái Đất hút.
B. quả bóng đã bị biến dạng.
C. thế năng của quả bóng đã chuyển thành động năng.
D. một phần năng lượng đã chuyển hóa thành nhiệt năng.
Câu 20: Chọn đáp án sai khi nói về nguồn năng lượng không tái tạo?
A. Năng lượng sinh khối là năng lượng không tái tạo.
B. Dầu mỏ là năng lượng không tái tạo.
C. Nguồn năng lượng không tái tạo là nguồn năng lượng không thể bổ sung nhanh nên sẽ cạn kiệt trong tương lai gần.
D. Nguồn năng lượng tái tạo phải mất hàng triệu đến hàng trăm triệu năm để hình thành.
Câu 21: Nếu chọn mặt đất làm mốc tính thế năng thì vật nào sau đây có thế năng hấp dẫn?
A. Mũi tên đang bay.
B. Xe đang chạy trên đường.
C. Lò xo bị kéo giãn trên mặt đất.
D. Quả bóng lăn trên mặt đất.
Câu 22: Khi một vật được thả rơi ở độ cao càng lớn thì
A. lực tác dụng xuống mặt đất càng nhỏ.
B. lực tác dụng xuống mặt đất không thay đổi.
C. lực tác dụng xuống mặt đất càng lớn.
D. chưa đủ yếu tố để xác định được độ lớn lực tác dụng xuống mặt đất.
Câu 23: Trong hoạt động đạp xe đạp ta đã
A. tác dụng lực của chân vào bàn đạp làm xe đạp chuyển động.
B. truyền năng lượng của cơ thể vào bàn đạp làm xe đạp chuyển động.
C. không cần dùng lực để làm xe chuyển động.
D. Cả A và B.
Câu 24: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau đây:
“ Con người muốn hoạt động (đi lại, giữ ấm cơ thể …) cần phải có …..”.
A. năng lượng.
B. hóa năng.
C. nhiệt năng.
D. động năng.
Câu 25: Chọn phát biểu sai?
A. Mọi hoạt động hằng ngày của chúng ta đều cần đến năng lượng.
B. Chỉ có con người cần năng lượng để hoạt động còn thực vật thì không cần năng lượng.
C. Khi năng lượng càng nhiều thì khả năng tác dụng lực có thể càng mạnh.
D. Khi năng lượng càng nhiều thì thời gian tác dụng lực có thể càng dài.
Câu 26: Nước trong ấm được đun sôi là nhờ
A. năng lượng từ bếp truyền cho ấm nước làm cho nhiệt độ của ấm nước tăng lên.
B. năng lượng từ bếp truyền cho môi trường bên ngoài nóng lên.
C. năng lượng từ không khí truyền cho ấm nước.
D. tác dụng lực của ấm đặt trên mặt bếp.
Câu 27: Dạng năng lượng tích trữ trong cánh cung khi được kéo căng là
A. động năng.
B. hóa năng.
C. thế năng đàn hồi.
D. quang năng.
Câu 28: Năng lượng được phân loại theo các tiêu chí nào?
A. Nguồn gốc tạo năng lượng, nguồn gốc vật chất, sự tái tạo của năng lượng.
B. Năng lượng sơ cấp, năng lượng thứ cấp.
C. Năng lượng chuyển hóa toàn phần, năng lượng tái tạo, năng lượng sạch.
D. Nguồn gốc tạo ra năng lượng, nguồn gốc vật chất, mức độ ô nhiễm môi trường.
Câu 29: Chọn mốc tính thế năng ở mặt đất. Hãy chọn phương án chỉ rõ những trường hợp vật có thế năng.
a) Dây cung bị căng.
b) Ô tô chạy trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi.
c) Máy bay đang bay ở độ cao ổn định.
d) Một bình chứa nước nóng đặt trên mặt đất.
e) Lò xo không bị nén và cũng không bị dãn.
f) Một hòn bi được treo trên một sợi dây.
A. a), c), f).
B. a), c), e).
C. a), c), d), f).
D. d), e), f).
Câu 30: Dạng năng lượng nào được lan truyền từ một nguồn âm như dây đàn, mặt trống rung động,…?
A. Hóa năng.
B. Nhiệt năng.
C. Động năng.
D. Năng lượng âm.
Đáp án và hướng dẫn giải đề 2
1. C |
2. D |
3. C |
4. B |
5. B |
6. A |
7. C |
8. B |
9. D |
10. B |
11. A |
12. B |
13. A |
14. D |
15. C |
16. D |
17. A |
18. A |
19. D |
20. A |
21. A |
22. C |
23. D |
24. A |
25. B |
26. A |
27. C |
28. D |
29. A |
30. D |
Câu 1
Đáp án C
Rừng mưa nhiệt đới là nơi có điều kiện khí hậu và môi trường thuận lợi cho sự phát triển của đa số các loài sinh vật nên sẽ có độ đa dạng sinh học lớn nhất.
Câu 2
Đáp án D
Đông trùng hạ thảo là một loại đông dược quý có bản chất là dạng ký sinh của loài nấm trên cơ thể ấu trùng của một vài loài bướm. Đây thảo là một vị thuốc bồi bổ hết sức quý giá, có tác dụng tích cực với các bệnh như thận hư, liệt dương, di tinh, đau lưng mỏi gối, ho hen và có tác dụng tốt đối với trẻ em chậm lớn.
Câu 3
Đáp án C
Noãn là bộ phận chứa hạt chỉ xuất hiện ở những cây Hạt trần.
Câu 4
Đáp án B
Giới thực vật được chia thành các ngành là: Rêu, Dương xỉ, Hạt trần và Hạt kín.
Câu 5
Đáp án B
Thực vật quang hợp có khả năng lọc bớt bụi và khí độc, giúp cân bằng hàm lượng CO2 và O2 trong không khí.
Câu 6
Đáp án A
- Chim sẻ ăn hạt lúa, có hại cho nông nghiệp.
- Chim gõ kiến gây hại đồ gỗ, thân cây.
- Chim cắt rình bắt gà, vịt con.
Câu 7
Đáp án C
(2) sai vì đa dạng sinh học là nguồn tài nguyên hữu hạn, không phải là nguồn tài nguyên vô cùng vô tận.
(5) sai vì đa dạng sinh học chỉ giúp bảo tồn và phát triển các loài hiện có và thúc đẩy hình thành các loài mới qua một khoảng thời gian rất lâu chứ không thể liên tục hình thành loài mới.
Câu 8
Đáp án B
Dương xỉ là ngành thực vật đã có mạch, có rễ thật và sinh sản bằng bào tử.
Câu 9
Đáp án D
Thực vật vừa là nguồn cung cấp thức ăn, vừa là nơi trú ngụ, sinh sản của các loài động vật.
Câu 10
Đáp án B
Tảo lục đơn bào không được xếp vào nhóm Thực vật.
Câu 11
Đáp ánA
Nhờ có nấm men giúp lên men rượu nên chúng ta sẽ thu được rượu vang.
Câu 12
Đáp ánB
Ngành Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành động vật vì hạt của chúng được bảo vệ trong quả nên sẽ không chịu ảnh hưởng của môi trường bên ngoài và sẽ đảm bảo được độ nảy mầm cao hơn.
Câu 13
Đáp án A
Cá heo không nằm trong Sách Đỏ Việt Nam. Tuy nhiên chúng ta cũng không thể săn bắt hay nuôi nhốt trái phép cá heo.
Câu 14
Đáp án D
Nếu dừng hết các hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến nguồn cung cấp các loại thực phẩm, nguyên liệu, nhiên liệu… và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của con người nên chúng ta cần khai thác một cách hợp lí mà không nên dừng hẳn.
Câu 15
Đáp án:C
Hoang mạc là nơi có khí hậu khắc nghiệt, chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm cao, lượng mưa ít nên có rất ít các loài sinh vật có thể thích nghi với môi trường này dẫn đến độ đa dạng sinh học thấp.
Câu 16
Đáp án D
Hóa năng lưu trữ trong que diêm, khi cọ xát với vỏ bao diêm, được chuyển hóa hoàn toàn thành nhiệt năng và quang năng.
Câu 17
Đáp án A
Biểu hiện của nhiệt năng là làm cho vật nóng lên.
Câu 18
Đáp án A
Khi sử dụng năng lượng vào một mục đích nào đó thì luôn có một phần năng lượng là hữu ích và phần còn lại là năng lượng hao phí.
Câu 19
Đáp án D
Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì một phần năng lượng đã chuyển hóa thành nhiệt năng.
Câu 20
Đáp án A
A sai vì năng lượng sinh khối là năng lượng tái tạo.
Câu 21
Đáp án A
A – mũi tên bay có độ cao so với mặt đất => có thế năng hấp dẫn.
B – xe chạy trên đường, độ cao so với mặt đất bằng 0 => không có thế năng hấp dẫn.
C – Lò xo bị kéo giãn có thế năng đàn hồi vì nó bị biến dạng, không có thế năng hấp dẫn vì không có độ cao so với mặt đất.
D – Quả bóng chuyển động có động năng, không có thế năng hấp dẫn vì không có độ cao so với mặt đất.
Câu 22
Đáp án C
Khi một vật được thả rơi ở độ cao càng lớn thì lực tác dụng xuống mặt đất càng lớn vì khi đó vật có năng lượng lớn.
Câu 23
Đáp án D
Trong hoạt động đạp xe đạp ta đã tác dụng lực của chân vào bàn đạp làm xe đạp chuyển động, tức là truyền năng lượng của cơ thể vào bàn đạp làm xe đạp chuyển động. Vì năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng của lực.
Câu 24
Đáp án A
Con người muốn hoạt động (đi lại, giữ ấm cơ thể …) cần phải có năng lượng.
Câu 25
Đáp án B
A – đúng.
B – sai, tất cả mọi hoạt động và biến đổi đều cần tới năng lượng.
C – đúng.
D – đúng.
Câu 26
Đáp án A
Nước trong ấm được đun sôi là nhờ năng lượng từ bếp truyền cho ấm nước làm cho nhiệt độ của ấm nước tăng lên.
Câu 27
Đáp án C
Dạng năng lượng tích trữ trong cánh cung khi được kéo căng là thế năng đàn hồi vì khi đó cung đang bị biến dạng.
Câu 28
Đáp án D
Năng lượng được phân loại theo các tiêu chí:
- Nguồn gốc tạo ra năng lượng.
- Nguồn gốc vật chất.
- Mức độ ô nhiễm môi trường.
Câu 29
Đáp án A
Những trường hợp vật có thế năng là:
a) Dây cung bị căng có thế năng đàn hồi vì dây cung bị biến dạng.
c) Máy bay đang bay ở độ cao ổn định có thế năng hấp dẫn vì có độ cao so với mặt đất
f) Một hòn bi được treo trên một sợi dây có thế năng hấp dẫn vì có độ cao so với mặt đất và có cả thế năng đàn hồi vì sợi dây lúc này bị dãn ra so với hình dạng đầu.
Câu 30
Đáp án D
Năng lượng âm là dạng năng lượng được lan truyền từ một nguồn âm như dây đàn, mặt trống rung động,… .
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Cánh Diều
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Câu 1: Điều gì xảy ra nếu số lượng nguyên sinh vật có trong chuỗi thức ăn dưới nước bị suy giảm?
A. Các sinh vật khác phát triển mạnh mẽ hơn.
B. Các sinh vật trong cả khu vực đó bị chết do thiếu thức ăn.
C. Có nguồn sinh vật khác phát triển thay thế các nguyên sinh vật.
D. Các sinh vật ăn các nguyên sinh vật giảm đi vì thiếu thức ăn.
Câu 2: Thực vật được chia thành các ngành nào?
A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín.
B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.
C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm.
D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết.
Câu 3: Fomaldehyde là một được sử dụng nhiều trong các vật liệu như gỗ dán, thảm, và xốp cách điện… và là một trong các chất gây ô nhiễm không khí trong nhà. Khi hít phải sẽ đau đầu, cảm giác nóng trong cổ họng và khó thở. Có thể sử dụng thực vật để hấp thụ lượng fomaldehyde trong nhà. Hãy xác định tên loài thực vật có thể hấp thụ fomaldehyde.
A. Cây dương xỉ.
B. Cây xương rồng.
C. Cây lan ý.
D. Cây hồng môn.
Câu 4: San hô là đại diện của ngành động vật không xương sống nào?
A. Ruột khoang.
B. Thân mềm.
C. Chân khớp.
D. Các ngành Giun.
Câu 5: Loài cá nào dưới đây không phải là đại diện của lớp cá sụn?
A. Cá mập.
B. Cá đuối.
C. Cá voi.
D. Cá nhám.
Câu 6: Cho các vai trò sau:
(1) Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người.
(2) Là nguồn cung cấp tài nguyên vô cùng, vô tận.
(3) Phục vụ nhu cầu tham quan, giải trí của con người.
(4) Giúp con người thích nghi với biến đổi khí hậu.
(5) Liên tục hình thành thêm nhiều loài mới phục vụ cho nhu cầu của con người.
Những vai trò nào là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người?
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (5).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (4), (5).
Câu 7: Tập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)?
A. Tôm, muỗi, lợn, cừu.
B. Bò, châu chấu, sư tử, voi.
C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ.
D. Gấu, mèo, dê, cá heo.
Câu 8: Loại nấm nào dưới đây là nấm đơn bào?
A. Nấm hương.
B. Nấm mỡ.
C. Nấm men.
D. Nấm linh chi.
Câu 9: Biện pháp nào hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus là?
A. Có chế độ dinh dưỡng tốt, bảo vệ môi trường sinh thái cân bằng và trong sạch.
B. Chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng, tập thể dục, sinh hoạt điều độ.
C. Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài.
D. Sử dụng vaccine vào thời điểm phù hợp.
Câu 10: Thuốc kháng sinh penicillin được sản xuất từ?
A. Nấm men.
B. Nấm mốc.
C. Nấm mộc nhĩ.
D. Nấm độc đỏ.
Câu 11: Loài nào dưới đây không thuộc ngành Thân mềm?
A. Sứa. B. Ốc sên.
C. Mực. D. Hàu.
Câu 12: Đặc điểm của đa số các loài lưỡng cư có độc là gì?
A. Kích thước lớn.
B. Sống ở những nơi khí hậu khắc nghiệt.
C. Cơ thể có gai.
D. Có màu sắc sặc sỡ.
Câu 13: Sinh cảnh nào dưới đây có độ đa dạng sinh học thấp nhất?
A. Thảo nguyên.
B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Hoang mạc.
D. Rừng ôn đới.
Câu 14: Loài thực vật nào dưới đây thuộc ngành Dương xỉ?
A. Bèo tấm.
B. Kim giao.
C. Bèo vảy ốc.
D. Bao báp.
Câu 15: Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?
A. Trùng kiết lị.
B. Trùng giày.
C. Trùng sốt rét.
D. Trùng roi.
Câu 16: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của một vật có động năng?
A. Đun nóng vật.
B. Làm lạnh vật.
C. Chiếu sáng vật.
D. Cho vật chuyển động.
Câu 17: Khi quạt điện hoạt động thì có sự chuyển hóa
A. động năng thành điện năng.
B. điện năng thành hóa năng.
C. nhiệt năng thành điện năng.
D. điện năng thành động năng.
Câu 18: Trong hệ SI, năng lượng có đơn vị là
A. Jun (J).
B. calo (cal).
C. kilocalo (kcal).
D. kilooat giờ (kWh).
Câu 19: Nhiên liệu tích trữ năng lượng hữu ích. Chúng ta thu được năng lượng từ nhiên liệu bằng cách ?
A. Di chuyển nhiên liệu.
B. Tích trữ nhiên liệu.
C. Đốt cháy nhiên liệu.
D. Nấu nhiên liệu.
Câu 20: Trường hợp nào dưới đây vật không có năng lượng?
A. Tảng đá nằm yên trên mặt đất.
B. Tảng đá ở một độ cao so với mặt đất.
C. Con thuyền đang chạy trên mặt nước.
D. Viên phấn rơi từ trên bàn xuống đất.
Câu 21: Năng lượng nào sau đây là năng lượng không tái tạo?
A. Năng lượng sinh khối.
B. Năng lượng địa nhiệt.
C. Năng lượng khí tự nhiên.
D. Năng lượng nước.
Câu 22: Vật nào sau đây không có thế năng hấp dẫn, nếu chọn mốc thế năng tại mặt đất?
A. Người ở trên câu trượt.
B. Quả táo ở trên cây.
C. Chim bay trên trời.
D. Con ốc sên bò trên đường.
Câu 23: Dụng cụ nào sau đây hoạt động bằng năng lượng lấy từ nguồn năng lượng tái tạo?
A. Bóng đèn điện.
B. Xe máy.
C. Ô tô.
D. Đèn dầu.
Câu 24: Dạng năng lượng được tích trữ trong acquy là
A. động năng.
B. hóa năng.
C. thế năng.
D. quang năng.
Câu 25: Dạng năng lượng nào không phải năng lượng tái tạo?
A. Năng lượng khí đốt.
B. Năng lượng gió.
C. Năng lượng thủy triều.
D. Năng lượng Mặt Trời.
Câu 26: Khi máy bơm nước hoạt động, điện năng biến đổi chủ yếu thành dạng năng lượng nào?
A. năng lượng ánh sáng.
B. nhiệt năng.
C. động năng.
D. hóa năng.
Câu 27: Ở nhà máy nhiệt điện thì
A. động năng chuyển hóa thành điện năng.
B. nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng.
C. hóa năng chuyển hóa thành điện năng.
D. quang năng chuyển hóa thành điện năng.
Câu 28: Năng lượng Mặt Trời, năng lượng gió, năng lượng nước, năng lượng sinh khối được gọi là năng lượng tái tạo. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chúng an toàn nhưng khó khai thác.
B. Chúng hầu như không giải phóng các chất gây ô nhiễm không khí.
C. Chúng có thể được thiên nhiên tái tạo trong khoảng thời gian ngắn hoặc được bổ sung liên tục qua các quá trình thiên nhiên.
D. Chúng có thể biến đổi thành điện năng hoặc nhiệt năng.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ sau?
A. Quạt điện: điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
B. Nồi cơm điện: điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng và quang năng.
C. Đèn LED: quang năng biến đổi thành nhiệt năng.
D. Máy bơm nước: động năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng.
Câu 30: Vật liệu nào không phải nhiên liệu?
A. Than đá.
B. Hơi nước.
C. Gas.
D. Khí đốt.
Đáp án và hướng dẫn giải đề 002
1. D |
2. B |
3. A |
4. A |
5. C |
6. C |
7. D |
8. A |
9. D |
10. B |
11. A |
12. D |
13. C |
14. C |
15. A |
16. D |
17. D |
18. A |
19. C |
20. A |
21. C |
22. D |
23. A |
24. B |
25. A |
26. C |
27. B |
28. A |
29. B |
30. B |
Câu 1
Đáp án D
Số lượng nguyên sinh vật có trong chuỗi thức ăn dưới nước bị suy giảm dẫn đến các sinh vật ăn nguyên sinh vật bị thiếu nguồn cung cấp thức ăn và sẽ bị giảm số lượng.
Câu 2
Đáp án B
Giới thực vật được chia thành các ngành là: Rêu, Dương xỉ, Hạt trần và Hạt kín.
Câu 3
Đáp án A
Dương xỉ được trồng trong chậu để trong nhà có tác dụng hấp thụ các chất độc hại trong không khí như toluene, xylen, fomaldehyde… giúp thanh lọc và làm sạch không khí trong lành hơn, giảm thiểu các bệnh về đường hô hấp.
Câu 4
Đáp án A
San hô là loài động vật thuộ ngành Ruột khoang sống thành tập đoàn ở biển và các đại dương. San hô không có khả năng di chuyển nên hay bị nhầm lẫn là thực vật. Các tập đoàn san hô sống tập trung sẽ tạo thành các rạn san hô là một cảnh quan đẹp và là nơi cư trú của nhiều loài sinh vật.
Câu 5
Đáp án C
Cá voi thuộc lớp Động vật có vú, không thuộc lớp Cá.
Câu 6
Đáp án C
(2) sai vì đa dạng sinh học là nguồn tài nguyên hữu hạn, không phải là nguồn tài vô cùng vô tận.
(5) sai vì đa dạng sinh học chỉ giúp bảo tồn và phát triển các loài hiện có và thúc đẩy hình thành các loài mới qua một khoảng thời gian rất lâu chứ không thể liên tục hình thành loài mới.
Câu 7
Đáp án D
- Tôm, muỗi, châu chấu thuộc lớp Côn trùng.
- Vịt trời thuộc lớp Chim.
- Rùa thuộc lớp Bò sát.
Câu 8
Đáp án A
Nhờ có nấm men giúp lên men rượu nên chúng ta sẽ thu được rượu vang.
Câu 9
Đáp án D
Vaccine được tạo ra từ chính những mầm bệnh (vi khuẩn hoặc virus) đã chết hoặc làm suy yếu, có tác dụng phòng ngừa nhiều bệnh lây nhiễm bằng cách tạo ra kháng thể cho cơ thể từ những mầm bệnh đó nên tiêm vaccine là biện pháp hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus gây ra.
Câu 10
Đáp án B
Penicillin là một trong một nhóm kháng sinh thu được từ nấm Penicillium (một loại nấm mốc mọc trên bánh mì).
Câu 11
Đáp ánA
Sứa là đại diện thuộc ngành Ruột khoang.
Câu 12
Đáp ánD
Đa số các loài lưỡng cư có độc đều có màu sắc sặc sỡ để cảnh báo và đe dọa các loài động vật khác.
Câu 13
Đáp án C
Hoang mạc là nơi có khí hậu khắc nghiệt, chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm cao, lượng mưa ít nên có rất ít các loài sinh vật có thể thích nghi với môi trường này dẫn đến độ đa dạng sinh học thấp.
Câu 14
Đáp án C
- Bèo tấm và bao báp thuộc ngành Hạt kín.
- Kim giao thuộc ngành Hạt trần.
Câu 15
Đáp án: A
Bệnh kiết lị do trùng kiết lị Entamoeba gây nên.
Câu 16
Đáp án D
A – biểu hiện của một vật có nhiệt năng.
B – biểu hiện của một vật có nhiệt năng.
C – biểu hiện của một vật có quang năng.
D – biểu hiện của một vật có động năng.
Câu 17
Đáp án D
Khi quạt điện hoạt động thì có sự chuyển hóa điện năng thành động năng.
Câu 18
Đáp án A
Trong hệ SI, năng lượng có đơn vị là Jun (J).
Câu 19
Đáp án C
Chúng ta thu được năng lượng từ nhiên liệu bằng cách đốt cháy nhiên liệu.
Câu 20
Đáp án A
A – tảng đá không có năng lượng.
B – tảng đá có thế năng.
C – con thuyền có động năng.
D – trong quá trình rơi viên phấn có thế năng và động năng.
Câu 21
Đáp án C
Năng lượng tái tạo là: năng lượng nước, năng lượng địa nhiệt, năng lượng sinh khối.
Năng lượng không tái tạo là năng lượng khí tự nhiên.
Câu 22
Đáp án D
A – có thế năng hấp dẫn.
B – có thế năng hấp dẫn.
C – có thế năng hấp dẫn.
D – có động năng.
Câu 23
Đáp án A
A – năng lượng tái tạo.
B, C, D – năng lượng không tái tạo.
Câu 24
Đáp án B
Dạng năng lượng được tích trữ trong acquy là hóa năng.
Câu 25
Đáp án A
Năng lượng tái tạo là: năng lượng Mặt Trời, năng lượng thủy triều, năng lượng gió.
Năng lượng không tái tạo là năng lượng khí đốt.
Câu 26
Đáp án C
Khi máy bơm nước hoạt động, điện năng biến đổi chủ yếu thành động năng.
Câu 27
Đáp án B
Ở nhà máy nhiệt điện thì nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng
Câu 28
Đáp án A
A – sai, vì hiện nay có rất nhiều thiết bị sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
B, C, D đúng.
Câu 29
Đáp án B
A – sai vì, Quạt điện: điện năng chuyển hóa thành động năng, nhiệt năng và quang năng.
B – đúng
C – sai, vì Đèn LED: điện năng được biến đổi thành quang năng, nhiệt năng.
D – sai, vì Máy bơm nước: điện năng biến đổi thành động năng và nhiệt năng.
Câu 30
Đáp án B
Hơi nước không phải nhiên liệu vì khi đốt hơi nước không cháy nên không phát sáng.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Câu 1: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành Thực vật?
A. Rêu tường.
B. Dương xỉ.
C. Tảo lục.
D. Rong đuôi chó.
Câu 2: Cho các loài động vật sau:
(1) Sứa(5) Cá ngựa
(2) Giun đất(6) Mực
(3) Ếch giun(7) Tôm
(4) Rắn(8) Rùa
Loài động vật nào thuộc ngành động vật không xương sống?
A. (1), (3), (5), (7).
B. (2), (4), (6), (8).
C. (3), (4), (5), (8).
D. (1), (2), (6), (7).
Câu 3: Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có độ đa dạng thấp nhất?
A. Hoang mạc.
B. Rừng ôn đới.
C. Thảo nguyên.
D. Thái Bình Dương.
Câu 4: Loài chim nào dưới đây thuộc nhóm chim bơi?
A. Đà điểu.
B. Chào mào.
C. Chim cánh cụt.
D. Đại bàng.
Câu 5: Cho các vai trò sau:
(1) Cung cấp thực phẩm
(2) Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học
(3) Gây hư hỏng thực phẩm
(4) Phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ
(5) Sản xuất các loại rượu, bia, đồ uống có cồn
(6) Gây bệnh cho người và các loài sinh vật khác
Những vai trò nào không phải là lợi ích của nấm trong thực tiễn?
A. (1), (3), (5).
B. (2), (4), (6).
C. (1), (2), (5).
D. (3), (4), (6).
Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây không phải của các thực vật thuộc ngành Hạt kín?
A. Sinh sản bằng bào tử.
B. Hạt nằm trong quả.
C. Có hoa và quả.
D. Thân có hệ mạch dẫn hoàn thiện.
Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học?
A. Bệnh ung thư ở người.
B. Hiệu ứng nhà kính.
C. Biến đổi khí hậu.
D. Tuyệt chủng động, thực vật.
Câu 8: Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?
A. Nơi khô ráo.
B. Nơi ẩm ướt.
C. Nới thoáng đãng.
D. Nơi nhiều ánh sáng.
Câu 9: Hành động nào dưới đây góp phần bảo vệ thực vật?
A. Du canh du cư.
B. Phá rừng làm nương rẫy.
C. Trồng cây gây rừng.
D. Xây dựng các nhà máy thủy điện.
Câu 10: Ngành động vật nào dưới đây có số lượng lớn nhất trong giới động vật?
A. Ruột khoang.
B. Chân khớp.
C. Lưỡng cư.
D. Bò sát.
Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Nấm?
A. Nhân thực.
B. Dị dưỡng.
C. Đơn bào hoặc đa bào.
D. Có sắc tố quang hợp.
Câu 12: Nhóm thực vật nào dưới đây có đặc điểm có mạch, không noãn, không hoa?
A. Rêu.
B. Dương xỉ.
C. Hạt kín.
D. Hạt trần.
Câu 13: Đặc điểm cơ thể chia 3 phần, cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chitin là của nhóm ngành nào?
A. Chân khớp.
B. Giun đốt.
C. Lưỡng cư.
D. Cá.
Câu 14: Biện pháp nào sau đây không phải là bảo vệ đa dạng sinh học?
A. Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật.
B. Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các loài động vật hoang dã.
C. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng.
D. Dừng hết mọi hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người.
Câu 15: Con đường nào dưới đây không phải là con đường lây truyền các bệnh do nấm?
A. Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách.
B. Tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnh.
C. Truyền dọc từ mẹ sang con.
D. Ô nhiễm môi trường.
Câu 16:Dạng năng lượng nào không phải năng lượng tái tạo?
A. Năng lượng dầu mỏ.
B. Năng lượng gió.
C. Năng lượng thủy triều.
D. Năng lượng sóng biển.
Câu 17: Năng lượng Mặt Trời, năng lượng gió, năng lượng nước, năng lượng sinh khối được gọi là năng lượng tái tạo. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chúng an toàn nhưng khó khai thác.
B. Chúng hầu như không giải phóng các chất gây ô nhiễm không khí.
C. Chúng có thể được thiên nhiên tái tạo trong khoảng thời gian ngắn hoặc được bổ sung liên tục qua các quá trình thiên nhiên.
D. Chúng có thể biến đổi thành điện năng hoặc nhiệt năng.
Câu 18:Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng, năng lượng được phân loại theo các dạng:
A. cơ năng, nhiệt năng, quang năng, hóa năng,…
B. năng lượng chuyển hóa toàn phần và năng lượng có ích.
C. năng lượng chuyển hóa toàn phần và năng lượng tái tạo.
D. năng lượng sạch và năng lượng gây ô nhiễm.
Câu 19:Đơn vị của năng lượng là:
A. N. B. kg. C. J. D. N/m.
Câu 20:Chúng ta nhận biết điện năng từ ổ cắm điện cung cấp cho quạt điện thông qua biểu hiện:
A. cánh quạt quay.
B. âm thanh.
C. động cơ quạt nóng lên.
D. cả 3 đáp án trên.
Câu 21: Chọn phát biểu đúng về năng lượng từ Mặt Trời:
A. năng lượng không có sẵn.
B. giá thành và chi phí lắp đặt cao.
C. vẫn còn rác thải là các pin Mặt Trời.
D. cả B và C.
Câu 22:Nguồn năng lượng trong tự nhiên gồm:
A. nguồn năng lượng hữu ích.
B. nguồn năng lượng hao phí và nguồn năng lượng hữu ích.
C. nguồn năng lượng không tái tạo.
D. nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng lượng không tái tạo.
Câu 23: Dạng năng lượng nào cần thiết để nước đá tan thành nước?
A. Năng lượng ánh sáng.
B. Năng lượng âm thanh.
C. Động năng.
D. Năng lượng nhiệt.
Câu 24:Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
“Khi năng lượng … thì lực tác dụng có thể …”
A. càng nhiều, càng yếu.
B. càng ít, càng mạnh.
C. càng nhiều, càng mạnh.
D. tăng, giảm.
Câu 25: Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, năng lượng hóa học, năng lượng hạt nhân thuộc nhóm năng lượng nào?
A. Nhóm năng lượng lưu trữ.
B. Nhóm năng lượng gắn với chuyển động.
C. Nhóm năng lượng nhiệt.
D. Nhóm năng lượng âm.
Câu 26: Dạng năng lượng được dự trữ trong que diêm, pháo hoa là
A. nhiệt năng.
B. quang năng.
C. hóa năng.
D. cơ năng.
Câu 27: Khi một chiếc tủ lạnh đang hoạt động thì trường hợp nào dưới đây không phải là năng lượng hao phí?
A. Năng lượng nhiệt làm nóng động cơ của tủ lạnh.
B. Năng lượng âm thanh phát ra từ tủ lạnh.
C. Năng lượng nhiệt làm lạnh thức ăn đưa vào tủ khi còn quá nóng.
D. Năng lượng nhiệt duy trì nhiệt độ ổn định trong tủ lạnh để bảo quản thức ăn.
Câu 28: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Khi quả bóng được giữ yên ở trên cao, nó đang có ….
Khi quả bóng được thả rơi …. của nó được chuyển hóa thành …. .
A. thế năng, động năng, thế năng.
B. thế năng, thế năng, động năng.
C. động năng, thế năng, nhiệt năng.
D. động năng, động năng, thế năng.
Câu 29: Trong các dụng cụ và thiết bị điện sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đổi điện năng thành nhiệt năng?
A. Quạt điện.
B. Bàn là điện.
C. Máy khoan.
D. Máy bơm nước.
Câu 30: Vật liệu nào không phải nhiên liệu?
A. Than đá. B. Cát.
C. Gas. D. Khí đốt.
Đáp án và hướng dẫn giải đề 002
1. C |
2. D |
3.C |
4. C |
5. D |
6. A |
7. A |
8. B |
9. C |
10. B |
11. D |
12. B |
13. A |
14. D |
15. C |
16. A |
17. A |
18. C |
19. C |
20. D |
21. D |
22. D |
23. D |
24. C |
25. A |
26. C |
27. D |
28. B |
29. B |
30. B |
Câu 1
Đáp án C
Tảo lục thuộc ngành Nguyên sinh vật.
Câu 2
Đáp án D
Ếch giun, cá ngựa, rắn và rùa thuộc ngành động vật có xương sống.
Câu 3
Đáp án C
Hoang mạc là nơi có khí hậu khắc nghiệt nên có ít loài có khả năng thích nghi với điều kiện môi trường nơi đây khiến độ đa dạng sinh học thấp.
Câu 4
Đáp án C
- Đà điểu thuộc nhóm chim chạy.
- Chào mào và đại bàng thuộc nhóm chim bay.
Câu 5
Đáp án D
(3) và (6) là tác hại của nấm
(4) là vai trò của nấm trong tự nhiên
Câu 6
Đáp án A
Cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín là hoa, không phải là bào tử.
Câu 7
Đáp án A
Bệnh ung thư ở người là do ảnh hưởng của rối loạn phân bào, không phải là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học.
Câu 8
Đáp án B
Vì rêu chưa có hệ mạch và rễ thật nên chúng cần sống ở những nơi ẩm ướt để có thể hấp thụ nước một cách tốt nhất.
Câu 9
Đáp án C
A, B, D sai vì đây là các hành động chặt phá rừng, gây tổn thất nhiều về số lượng và sự đa dạng của các loài thực vật.
Câu 10
Đáp án B
Ngành Chân khớp có hơn 1 triệu loài được mô tả, khiến chúng chiếm trên 80% tất cả các sinh vật được tìm thấy trên Trái đất.
Câu 11
Đáp ánD
Nấm không có sắc tố quang hợp, chúng sống dị dưỡng.
Câu 12
Đáp ánB
Dương xỉ là ngành thực vật có rễ thật, có mạch, không có noãn hay hoa, sinh sản bằng bào tử.
Câu 13
Đáp án A
Chân khớp có cấu tạo cơ thể chia ba phần, cơ quan di chuyển là chân, cánh; cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chittin, chân khớp động.
Câu 14
Đáp án D
Nếu dừng hết các hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến nguồn cung cấp các loại thực phẩm, nguyên liệu, nhiên liệu… và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của con người nên chúng ta cần khai thác một cách hợp lí mà không nên dừng hẳn.
Câu 15
Đáp ánC
Bệnh do nấm gây ra không truyền từ mẹ sang con.
Câu 16
Đáp án A
Năng lượng tái tạo là: năng lượng sóng biển, năng lượng thủy triều, năng lượng gió.
Năng lượng không tái tạo là năng lượng dầu mỏ.
Câu 17
Đáp án A
A – sai, vì hiện nay có rất nhiều thiết bị sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
B, C, D đúng.
Câu 18
Đáp án C
Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng, năng lượng được phân loại thành:
+ Năng lượng chuyển hóa toàn phần: là dạng năng lượng được sinh ra từ nhiên liệu hóa thạch như: than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên.
+ Năng lượng tái tạo: là dạng năng lượng như ánh sáng mặt trời, gió, thủy triều,…
Câu 19
Đáp án C
Đơn vị của năng lượng là J (Jun).
Câu 20
Đáp án D
Chúng ta nhận biết điện năng từ ổ cắm điện cung cấp cho máy tính thông qua biểu hiện:
+ Cánh quạt quay.
+ âm thanh.
+ động cơ quạt nóng lên.
Câu 21
Đáp án D
Giá thành và chi phí lắp đặt thiết bị sử dụng năng lượng từ Mặt Trời cao và các pin Mặt Trời khi hết hạn sử dụng vẫn chưa có cách xử lý hợp lý.
Câu 22
Đáp án D
Nguồn năng lượng trong tự nhiên gồm nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng lượng không tái tạo.
Câu 23
Đáp án D
Nước đá than thành nước cần được cung cấp năng lượng nhiệt.
Câu 24
Đáp án C
“Khi năng lượng càng nhiều thì lực tác dụng có thể càng mạnh.
Câu 25
Đáp án A
Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, năng lượng hóa học, năng lượng hạt nhân thuộc nhóm năng lượng lưu trữ.
Câu 26
Đáp án C
Dạng năng lượng được dự trữ trong que diêm, pháo hoa là hóa năng.
Câu 27
Đáp án D
A – năng lượng hao phí.
B – năng lượng hao phí.
C – năng lượng hao phí.
D – năng lượng có ích.
Câu 28
Đáp án B
Khi quả bóng được giữ yên ở trên cao, nó đang có thế năng.
Khi quả bóng được thả rơi thế năng của nó được chuyển hóa thành động năng.
Câu 29
Đáp án B
A - biến đổi điện năng thành động năng.
B - biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
C - biến đổi điện năng thành động năng.
D - biến đổi điện năng thành động năng.
Câu 30
Đáp án B
Cát không phải nhiên liệu vì khi đốt cát không cháy nên không phát sáng.
....................................
....................................
....................................
Trên đây là phần tóm tắt một số đề thi trong các bộ đề thi Giữa kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 6 năm học 2022 - 2023 của ba bộ sách mới, để xem đầy đủ mời quí bạn đọc lựa chọn một trong các bộ đề thi ở trên!
Xem thử Đề GK2 KHTN 6 KNTT Xem thử Đề GK2 KHTN 6 CTST Xem thử Đề GK2 KHTN 6 CD
Xem thêm đề thi KHTN 6 cả ba sách hay khác:
Đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (5 đề)
Top 33 Đề thi Cuối Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn lớp 6 (hay nhất)
- Soạn Văn lớp 6 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Ngữ văn lớp 6
- Tác giả Tác phẩm Ngữ văn lớp 6
- [Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Ngữ Văn lớp 6 có đáp án (4 đề)
- Giải sách bài tập Toán lớp 6
- Lý thuyết Toán lớp 6 đầy đủ, chi tiết
- 1000 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 (có đáp án)
- [Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề)
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 6
- Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6
- [Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 6 có đáp án (5 đề)
- Giải bài tập sgk Khoa học tự nhiên lớp 6
- Giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 đầy đủ, chi tiết
- 1000 bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 (có đáp án)
- [Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (4 đề)
- Giải bài tập sgk Lịch Sử lớp 6
- Giải Sách bài tập Lịch Sử lớp 6
- Giải bài tập sgk Địa Lí lớp 6
- Giải Sách bài tập Địa Lí lớp 6
- Giải bài tập sgk Giáo dục công dân lớp 6
- Giải Sách bài tập Giáo dục công dân lớp 6
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 6
- Giải Sách bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 6
- Giải bài tập sgk Tin học lớp 6
- Giải Sách bài tập Tin học lớp 6
- Giải bài tập sgk Công nghệ lớp 6
- Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 6
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn lớp 6 (hay nhất)
- Soạn Văn lớp 6 (ngắn nhất)
- Giải Sách bài tập Ngữ văn lớp 6
- Tác giả Tác phẩm Ngữ văn lớp 6
- [Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Ngữ Văn lớp 6 có đáp án (4 đề)
- Giải sách bài tập Toán lớp 6
- [Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề) | CD
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 6
- [Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 6 có đáp án (4 đề) | CD
- Giải bài tập sgk Khoa học tự nhiên lớp 6
- Giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6
- [Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (4 đề) | CD
- Giải bài tập sgk Lịch Sử lớp 6
- Giải Sách bài tập Lịch Sử lớp 6
- Giải bài tập sgk Địa Lí lớp 6
- Giải Sách bài tập Địa Lí lớp 6
- Giải bài tập sgk Giáo dục công dân lớp 6
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 6
- Giải bài tập sgk Tin học lớp 6
- Giải bài tập sgk Công nghệ lớp 6
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 6
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn lớp 6 (hay nhất)
- Soạn Văn lớp 6 (ngắn nhất)
- Giải Sách bài tập Ngữ văn lớp 6
- Tác giả Tác phẩm Ngữ văn lớp 6
- [Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Ngữ Văn lớp 6 có đáp án (4 đề)
- Giải bài tập sgk Toán lớp 6
- Giải sách bài tập Toán lớp 6
- [Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 6 có đáp án (3 đề)
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 6
- Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6
- [Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 6 có đáp án (4 đề)
- Giải bài tập sgk Khoa học tự nhiên lớp 6
- Giải Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6
- [Năm 2021] Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (4 đề)
- Giải bài tập sgk Lịch Sử lớp 6
- Giải Sách bài tập Lịch Sử lớp 6
- Giải bài tập sgk Địa Lí lớp 6
- Giải Sách bài tập Địa Lí lớp 6
- Giải bài tập sgk Giáo dục công dân lớp 6
- Giải Sách bài tập Giáo dục công dân lớp 6
- Giải bài tập sgk Công nghệ lớp 6
- Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 6
- Giải Sách bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 6
- Giải bài tập sgk Tin học lớp 6
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 6