Top 12 Đề kiểm tra, đề thi Công nghệ 7 học kì 2 có đáp án
Top 12 Đề kiểm tra, đề thi Công nghệ 7 học kì 2 có đáp án
Phần dưới là danh sách Top 12 Đề kiểm tra, đề thi Công nghệ 7 học kì 2 có đáp án. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Công nghệ 7.
Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ 7 Học kì 2
- Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ 7 Học kì 2 có đáp án (Đề 1)
- Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ 7 Học kì 2 có đáp án (Đề 2)
- Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ 7 Học kì 2 có đáp án (Đề 3)
- Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ 7 Học kì 2 có đáp án (Đề 4)
Top 4 Đề thi Công nghệ 7 Giữa kì 2 có đáp án
- Đề kiểm tra Giữa kì 2 Công nghệ 7 có đáp án (Đề 1)
- Đề kiểm tra Giữa kì 2 Công nghệ 7 có đáp án (Đề 2)
- Đề kiểm tra Giữa kì 2 Công nghệ 7 có đáp án (Đề 3)
- Đề kiểm tra Giữa kì 2 Công nghệ 7 có đáp án (Đề 4)
Đề thi Học kì 2 Công nghệ 7
- Đề thi Học kì 2 Công nghệ 7 có đáp án (Đề 1)
- Đề thi Học kì 2 Công nghệ 7 có đáp án (Đề 2)
- Đề thi Học kì 2 Công nghệ 7 có đáp án (Đề 3)
- Đề thi Học kì 2 Công nghệ 7 có đáp án (Đề 4)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ 7 Học kì 2
Môn: Công nghệ 7
Thời gian làm bài: 15 phút
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Con vật nuôi nào dưới đây là gia súc?
A. Vịt.
B. Gà.
C. Lợn.
D. Ngan.
Câu 2: Bò có thể cung cấp được những sản phẩm nào sau đây, trừ:
A. Trứng.
B. Thịt.
C. Sữa.
D. Da.
Câu 3: Có mấy cách phân loại giống vật nuôi?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 4: Giống Lợn Lan đơ rát thuộc giống lợn theo hướng sản xuất nào?
A. Giống kiêm dụng.
B. Giống lợn hướng mỡ.
C. Giống lợn hướng nạc.
D. Tất cả đều sai.
Câu 5: Ngan 1 ngày tuổi có cân nặng:
A. 42g
B. 79g
C. 152g
D. 64g
Câu 6: Buồng trứng của con cái lớn lên cùng với sự phát triển của cơ thể, quá trình đó được gọi là:
A. Sự sinh trưởng.
B. Sự phát dục.
C. Phát dục sau đó sinh trưởng.
D. Sinh trưởng sau đó phát dục.
Câu 7: Phương pháp đơn giản, phù hợp với trình độ kĩ thuật còn thấp về công tác giống là loại phương pháp nào?
A. Chọn lọc hàng loạt.
B. Kiểm tra năng suất.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 8: Chọn lọc hàng loạt là phương pháp dựa theo các tiêu chuẩn về sức sản xuất của vật nuôi như:
A. Cân nặng
B. Sản lượng trứng
C. Sản lượng sữa
D. Tất cả đều đúng
Câu 9: Giống gà lai Rốt – Ri có đặc điểm:
A. Có sức sản xuất cao.
B. Thịt ngon, dễ nuôi.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 10: Giống lợn Ỉ là giống được chọn phối theo phương pháp nào?
A. Chọn phối cùng giống.
B. Chọn phối khác giống.
C. Chọn phối lai tạp.
D. Tất cả đều sai.
Đáp án
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
C | A | B | C | A |
Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
A | A | D | C | A |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề kiểm tra 45 phút Công nghệ 7 Học kì 2
Môn: Công nghệ 7
Thời gian làm bài: 45 phút
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Chế biến thức ăn cho vật nuôi nhằm:
A. Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng.
B. Giảm độ thô cứng, giảm bớt độc hại.
C. Dễ tiêu hoá, giảm bớt khối lượng.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi?
A. Di truyền.
B. Thức ăn.
C. Chăm sóc.
D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 3: Nguồn gốc nào sau đây, không phải là nguồn gốc của thức ăn vật nuôi:
A. Động vật.
B. Chất khoáng .
C. Chất khô.
D. Thực vật.
Câu 4: Giống vật nuôi quyết định đến yếu tố nào sau đây?
A. Năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi.
B. Chất lượng thịt.
C. Lượng mỡ.
D. Chất lượng sữa
Câu 5: Để dự trữ thức ăn em cần dùng phương pháp nào sau đây:
A. Xử lí nhiệt.
B. Làm khô.
C. Kiềm hoá rơm rạ.
D. Ủ men .
Câu 6: Sự phát dục là:
A. Sự tăng lên về khối lượng và kích thước các bộ phận của cơ thể.
B. Sự thay đổi về chất của các bộ phận của cơ thể.
C. Sự tăng lên về chất lượng và kích thước các bộ phận của cơ thể.
D. Sự tăng lên về chất lượng và số lượng vật nuôi.
Câu 7: Đây là loại thức ăn nào? Biết tỉ lệ nước và chất khô: nước 89,40% và chất khô 10,60%.
A. Rơm, lúa
B. Khoai lang củ
C. Rau muống
D. Bột cá
Câu 8: Hãy cho biết thành phần dinh dưỡng nào sau đây được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu
A. Nước, protein
B. Vitamin, gluxit
C. Nước, vitamin
D. Glixerin và axit béo
Câu 9: Kiềm hóa với thức ăn có nhiều:
A. Protein
B. Xơ
C. Gluxit
D. Lipit
Câu 10: Rang và luộc thuộc phương pháp chế biến nào?
A. Phương pháp vật lí
B. Phương pháp hóa học
C. Phương pháp sinh học
D. Phương pháp hỗn hợp
Câu 11: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của các câu sau để có câu trả lời đúng. “chế biến; thích ăn; tăng mùi vị; bớt khối lượng; ngon miệng”.
- Nhiều loại thức ăn phải qua (1)...................vật nuôi mới ăn được.
- Chế biến thức ăn làm (2)......................tăng tính (3)……………… để vật nuôi (4)........................, ăn được nhiều, làm giảm (5)................... và giảm độ khô cứng và khử bỏ (6)……………
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào?
Câu 2: Hãy cho biết nhiệm vụ phát triển của chăn nuôi ở nước ta trong thời gian tới?
Câu 3: Trình bày khái niệm của sinh trưởng và phát dục? Cho ví dụ?
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm (1 câu = 0,25 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
D | D | C | A | B |
Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
B | C | C | B | A |
Câu 11: (1 ý = 0,25 điểm)
(1): chế biến
(2): tăng mùi vị
(3): ngon miệng
(4): thích ăn
(5): bớt khối lượng
(6): chất độc hại
II. Phần tự luận
Câu 1:
- Thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như sau:
Nước được cơ thể hấp thục thẳng qua vách ruột vào máu.
Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các axit aim. Lipit được hấp thụ dưới dạng các glyxerin và axit béo.
Gluxit được hấp thụ dưới dạng đường đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các ion khoáng. Các vitamin được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
Câu 2:
- Nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay:
+ Phát triển toàn diện.
+ Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất.
+ Đầu tư cho nghiên cứu và quản lí nhằm tạo ra nhiều sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dung trong nước và xuất khẩu.
Câu 3:
- Sự sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể. Ví dụ: 1 ngày, ngan cân nặng 42g; 2 tuần, ngan nặng 152g.
- Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. Ví dụ: gà trống biết gáy,...
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tuyển tập Đề thi các môn học lớp 7 năm học 2023-2024 học kì 1, học kì 2 được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình và cấu trúc ra đề thi trắc nghiệm và tự luận mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)