Top 20 Đề thi KHTN 7 Giữa kì 1 năm 2024 có đáp án (ba sách)
Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Khoa học tự nhiên lớp 7, dưới đây là Top 20 Đề thi Khoa học tự nhiên 7 Giữa kì 1 năm 2024 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi KHTN 7.
Top 20 Đề thi KHTN 7 Giữa kì 1 năm 2024 có đáp án (ba sách)
Xem thử Đề GK1 KHTN 7 KNTT Xem thử Đề GK1 KHTN 7 CTST Xem thử Đề GK1 KHTN 7 CD
Chỉ từ 150k mua trọn bộ đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Các thao tác: “Chuẩn bị các mẫu vật, dụng cụ thí nghiệm; Lập phương án thí nghiệm” nằm ở bước nào trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên?
A.Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu.
B.Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề.
C.Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.
D.Báo cáo kết quả.
Câu 2: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thể tích?
A. Cân điện tử.
B. Cổng quang điện.
C. Đồng hồ đo thời gian hiện số.
D. Bình chia độ.
Câu 3: Cho mô hình nguyên tử carbon như sau:
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử carbon là
A. 1.
B. -6.
C. 6.
D. +6.
Câu 4: Đường từ nhà Hoàng tởi trường dài 2,4 km. Nếu đi bộ, Hoàng đi hết 0,6 h. Nếu đi xe đạp, Hoàng đi hết 10 min. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tốc độ đi bộ trung bình của Hoàng là 4 km/h.
B. Tốc độ đi xe đạp trung bình của Hoàng là 4 m/s.
C. Tốc độ đi xe đạp trung bình của Hoàng là 14,4 km/h.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5: Khi đo tốc độ của một vật sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện thì ta phải chỉnh đồng hồ về chế độ nào sau đây?
A. Mode A.
B. Mode B.
C. Mode .
D. Mode A + B.
Câu 6: Từ đồ thị quãng đường – thời gian ta không thể xác định được
A. quãng đường vật đi được trong một thời gian cho trước trên đồ thị.
B. thời gian vật đi hết một quãng đường xác định trên đồ thị.
C. tốc độ của vật trong thời gian xác định trên đồ thị.
D. quãng đường vật đi được trong một thời gian không có trên đồ thị.
Câu 7: Để đảm bảo an toàn cho các phương tiện tham gia giao thông thì tốc độ lưu thông … (1) … thì khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe … (2) ….
A. (1) càng cao, (2) càng lớn.
B. (1) càng cao, (2) càng nhỏ.
C. (1) càng cao, (2) không đổi.
D. (1) càng cao, (2) chưa chính xác.
Câu 8: Dùng quy tắc “3 giây” để ước tính khoảng cách an toàn khi xe chạy với tốc độ 68km/h.
A. 56,67 m.
B. 68 m.
C. 46,67 m.
D. 22,67 m.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?
A.Trao đổi chất tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống.
B. Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
C. Trao đổi chất lấy các chất từ môi trường và không thải ra môi trường chất gì.
D. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng luôn gắn liền với nhau.
Câu 10:Sản phẩm của quá trình quang hợp là
A.glucose và oxygen.
B.nước và carbon dioxide.
C.glucose và carbon dioxide.
D.glucose và nước.
Câu 11:Một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới quá trình quang hợp ở cây xanh là?
A. Nước, ánh sáng, khí oxygen, nhiệt độ.
B. Nước, khí carbon dioxide, nhiệt độ.
C. Nước, ánh sáng, khí nitrogen, nhiệt độ.
D. Nước, ánh sáng, khí carbon dioxide, nhiệt độ.
Câu 12:Nguyên liệu quá trình hô hấp tế bào là
A.glucose, nước và năng lượng.
B.glucose và oxygen.
C.carbon dioxide, nước và năng lượng.
D.carbon dioxide, glucose và năng lượng.
Câu 13:Nhóm nông sản nào sau đây thường được bảo quản bằng tủ lạnh hoặc kho lạnh?
A. Rau cải, cà chua, bắp cải.
B. Hạt lúa, hạt lạc, hạt cà phê.
C. Hạt lạc, cà chua, rau cải.
D. Hạt ngô, hạt lúa, bắp cải.
Câu 14:Sự biến đổi nào sau đây là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể con người?
A. Quang năng → Hóa năng.
B. Hóa năng → Nhiệt năng.
C. Điện năng → Nhiệt năng.
D. Điện năng → Cơ năng.
Câu 15:Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các yếu tố ảnh hưởng tới quang hợp?
A. Nhiệt độ thấp dưới 10oC thuận lợi cho hầu hết các loài cây quang hợp.
B. Cây lá lốt, cây trầu không là những cây không cần nhiều ánh sáng.
C. Nếu nồng độ CO2 tăng quá cao có thể làm cây chết vì ngộ độc.
D. Quang hợp của cây sẽ khó khăn khi tế bào lá cây mất nước.
Câu 16:Vì sao không nên để nhiều hoa và cây xanh trong phòng ngủ kín?
A. Vì hoa và cây xanh tỏa ra mùi hương khó chịu, ảnh hưởng tới sức khỏe.
B. Vì ban đêm cây ngừng quang hợp nhưng vẫn diễn ra hô hấp, cây lấy oxygen và thải ra carbon dioxide dẫn đến ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của con người.
C. Vì ban ngày cây quang hợp, lấy carbon dioxide và thải ra oxygen, thừa oxygen quá nhiều dẫn đến ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của con người.
D. Vì ban đêm cây ngừng quang hợp nhưng vẫn diễn ra hô hấp, cây lấy carbon dioxide và thải ra oxygen dẫn đến ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của con người.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Quan sát mô hình nguyên tử nitrogen sau:
a) Áp dụng mô hình nguyên tử của Bo, mô tả cấu tạo của nguyên tử nitrogen.
b) Biết nitrogen có 7 neutron trong hạt nhân. Tính khối lượng nguyên tử nitrogen.
Bài 2: (1 điểm) Một xe máy lên dốc với tốc độ 16 km/h, khi xuống lại dốc đó, xe máy này chuyển động nhanh gấp đôi khi lên dốc. Tính tốc độ trung bình của xe máy trong cả hai đoạn đường lên dốc và xuống dốc?
Bài 3:(1 điểm)Đồ thị quãng đường – thời gian của một xe ô tô được biểu diễn như sau:
a. Trong khoảng thời gian từ 0,1 h đến 0,5 h xe ô tô trên đi được bao xa?
b.Tốc độ của ô tô trong khoảng từ 0,2 h đến 0,6 h là
Bài 4 (2điểm):Trình bày những đặc điểm của lá cây thích nghi với chức năng quang hợp.
Hướng dẫn giải
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1:
Đáp án đúng là: C
Các thao tác: “Chuẩn bị các mẫu vật, dụng cụ thí nghiệm; Lập phương án thí nghiệm” nằm ở bước lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
Bình chia độ được sử dụng để đo thể tích.
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
Quan sát mô hình nguyên tử carbon thấy carbon có 6 electron ở lớp vỏ.
Mà trong nguyên tử, số proton = số electron ⇒ Carbon có 6 proton trong hạt nhân.
Vậy carbon có số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = 6.
Câu 4:
Đáp án đúng là: D
Tốc độ đi bộ trung bình của Hoàng là 4 km/h.
Tốc độ đi xe đạp trung bình của Hoàng là 14,4 km/h = 4 m/s
Câu 5:
Đáp án đúng là: C
Khi đo tốc độ của một vật sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện thì ta phải chỉnh đồng hồ về chế độ Mode .
Câu 6:
Đáp án đúng là: D
A, B, C đều xác định được trên đồ thị quãng đường – thời gian.
Câu 7:
Đáp án đúng là: A
Để đảm bảo an toàn cho các phương tiện tham gia giao thông thì tốc độ lưu thông càng cao thì khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe càng lớn.
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Đổi 80 km/h = m/s
Khoảng cách an toàn của xe theo quy tắc “3 giây’’ là
s = v.t =
Câu 9:
Đáp án đúng là: C
C. Sai. Trao đổi chất là quá trình sinh vật lấy các chất từ môi trường, biến chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải.
Câu 10:
Đáp án đúng là: A
Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp:
→ Sản phẩm của quá trình quang hợp là glucose và oxygen.
Câu 11:
Đáp án đúng là: D
Một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới quá trình quang hợp ở thực vật là: nước, ánh sáng, khí carbon dioxide và nhiệt độ.
Câu 12:
Đáp án đúng là: B
Phương trình tổng quát của hô hấp tế bào là:
Glucose + Oxygen → Carbon dioxide + Nước + Năng lượng (ATP)
→ Nguyên liệu của quá trình hô hấp tế bào là glucose và oxygen.
Câu 13:
Đáp án đúng là: A
- Biện pháp bảo quản lạnh thường dùng để bảo quản phần lớn các loại thực phẩm, rau, quả như rau cải, cà chua, bắp cải,…
- Biện pháp bảo quản khô thưởng sử dụng để bảo quản các loại hạt, như hạt lúa, hạt ngô, hạt cà phê, hạt lạc.
Câu 14:
Đáp án đúng là: B
Sự biến đổi hóa năng thành nhiệt năng là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể con người (là quá trình phân giải tạo năng lượng của cơ thể).
Câu 15:
Đáp án đúng là: A
A. Sai. Nhiệt độ thuận lợi nhất cho hầu hết các loài cây quang hợp là từ 25 – 35oC. Nếu nhiệt độ quá cao (trên 40oC) hay quá thấp (dưới 10oC) sẽ làm giảm hoặc ngừng hẳn quá trình quang hợp.
Câu 16:
Đáp án đúng là: B
Không nên để nhiều hoa và cây xanh trong phòng ngủ kín vì ban đêm cây ngừng quang hợp nhưng vẫn diễn ra hô hấp, mà khi hô hấp cây lấy vào khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide, dẫn tới ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của con người.
Phần II: Tự luận
Bài 1: (2 điểm)
a) Nguyên tử nitrogen gồm có hạt nhân mang điện tích dương và 7 electron chuyển động quanh hạt nhân. 7 electron này được xếp thành hai lớp, lớp trong cùng có 2 electron, lớp tiếp theo có 5 electron.
b) Nguyên tử nitrogen có số proton = số electron = 7 (hạt).
Khối lượng nguyên tử nitrogen bằng tổng khối lượng các hạt proton, neutron và electron.
Khối lượng nguyên tử nitrogen là:
7 × 1 + 7 × 1 + 7 × 0,00055 = 14,00385 (amu).
Bài 2: (1 điểm)
Gọi con dốc dài s (km)
Thời gian xe máy lên dốc là .
Do xe máy xuống dốc với tốc độ nhanh gấp đôi lên dốc nên v = 32 km/h.
Thời gian xe máy xuống dốc là .
Tốc độ trung bình của xe máy trong cả hai đoạn đường lên dốc và xuống dốc là .
Bài 3: (1 điểm)
a. Tại t = 0,1 h ta được s = 3 km
Tại t = 0,5 h ta được s = 24 km
Vậy trong khoảng thời gian từ 0,1 h đến 0,5 h xe ô tô trên đi được
S = 24 – 3 = 21 km
b. Từ đồ thị ta tính được tốc độ của ô tô là .
Bài 4:(2 điểm)
Những đặc điểm của lá cây thích nghi với chức năng quang hợp:
- Phiến lá có dạng bản mỏng, diện tích bề mặt lớn giúp thu nhận được nhiều ánh sáng.
-Trên phiến lá có nhiều gân giúp vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm quang hợp.
- Lớp biểu bì lá có nhiều khí khổng - là nơi carbon dioxide đi từ bên ngoài vào bên trong lá và khí oxygen đi từ trong lá ra ngoài môi trường.
- Lá chứa nhiều lục lạp (bào quan quang hợp) có các hạt diệp lục, có khả năng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong phòng thí nghiệm có thể đo thời gian một vật chuyển động bằng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện.
B. Đồng hồ đo thời gian hiện số có thể hoạt động như một đồng hồ bấm giây, được điều khiển bằng màn hình cảm ứng.
C. Cổng quang điện gồm một bộ phận phát tín hiệu và một bộ phận thu tín hiệu từ bộ phận phát chiếu sang.
D. Quan sát, phân loại, liên hệ (liên kết), đo, dự đoán (dự báo) là những kĩ năng quan trọng trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên.
Câu 2: Các thao tác: “Chuẩn bị các mẫu vật, dụng cụ thí nghiệm; Lập phương án thí nghiệm; Tiến hành thí nghiệm theo phương án đã lập” nằm ở bước nào trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên?
A. Xây dựng giả thuyết.
B. Phân tích kết quả.
C. Kiểm tra giả thuyết.
D. Quan sát, đặt câu hỏi.
Câu 3: Nguyên tử silicon có 14 electron. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử này lần lượt là
A.3 lớp electron, 3 electron lớp ngoài cùng.
B.3 lớp electron, 5 electron lớp ngoài cùng.
C.3 lớp electron, 4 electron lớp ngoài cùng.
D.2 lớp electron, 5 electron lớp ngoài cùng.
Câu 4:Một vận động viên xe đạp đi với tốc độ là 45km/h. Quãng đường người đó đi được trong vòng 2 giờ là:
A. 45 km.
B. 89 km.
C. 90 km.
D. 100 km.
Câu 5: Đồ thị quãng đường – thời gian dưới đây mô tả chuyển động của hai xe xanh và đỏ:
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Xe xanh chuyển động nhanh hơn xe đỏ.
B. Xe đỏ chuyển động nhanh hơn xe xanh.
C. Hai xe chuyển động nhanh như nhau.
D. Không so sánh được tốc độ chuyển động của hai xe.
Câu 6: Nếu đơn vị đo quãng đường là mét (kí hiệu: km), đơn vị đo thời gian là giờ (kí hiệu: h) thì đơn vị đo tốc độ là:
A. km.h.
B. h/km.
C. kmh.
D. km/h.
Câu 7: Quan sát biển báo sau đây và cho biết ý nghĩa của nó?
A. Cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ thấp hơn 30 km/h.
B. Cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao hơn 30 km/h.
C. Cấm các loại xe ưu tiên chạy với tốc độ thấp hơn 30 km/h.
D. Cả A và C.
Câu 8: Trên quãng đường AB có đặt một thiết bị bắn tốc độ, hai vạch mốc cách nhau 8 m, tốc độ giới hạn là 45 km/h. Khoảng thời gian phương tiện giao thông đi giữa hai vạch mốc là bao nhiêu để không vượt quá tốc độ cho phép?
A. Nhỏ hơn 0,64 s.
B. Lớn hơn 0,64 s.
C. Lớn hơn 0,7 s.
D. Nhỏ hơn 0,7 s.
Câu 9: Lục lạp chứa chất diệp lục có khả năng
A. bảo vệ lá cây.
B. dẫn truyền các chất.
C. hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
D. giúp khí carbon dioxide và oxygen đi vào lá cây.
Câu 10: Thành phần nào sau đây không phải là chất mà cơ thể người cần lấy vào?
A.Oxygen.
B.Carbon dioxide.
C.Chất dinh dưỡng.
D. Nước.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của lá phù hợp với chức năng quang hợp?
A. Lá cây dạng bản dẹt giúp thu nhận được nhiều ánh sáng.
B. Lục lạp chứa chất diệp lục thu nhận ánh sáng dùng cho tổng hợp chất hữu cơ.
C. Khí khổng thoát hơi nước làm mất nguyên liệu của quá trình quang hợp.
D. Gân lá có chức năng vận chuyển nguyên liệu vả sản phẩm quang hợp.
Câu 12: Sự biến đổi nào sau đây là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể con người?
A. Quang năng → Hóa năng.
B. Hóa năng → Nhiệt năng.
C. Điện năng → Nhiệt năng.
D. Điện năng → Cơ năng.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về yếu tố ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp?
A. Cường độ ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp đến quang hợp.
B. Cây ưa sáng có nhu cầu ánh sáng cao.
C. Cây ưa bóng có nhu cầu ánh sáng thấp.
D. Cường độ sáng càng yếu thì hiệu quả quang hợp càng tăng.
Câu 14:Cần trồng cây với mật độ phù hợp vì
A.đảm bảo sự thuận tiện trong chăm sóc và thu hoạch.
B. mật độ dày khiến cây nhận được ít ánh sáng, hiệu suất quang hợp thấp, tích lũy được ít chất hữu cơ.
C. mật độ dày khiến cây nhận được ít ánh sáng, hiệu suất quang hợp cao, nhưng không tích lũy được chất hữu cơ.
D.đảm bảo tính thẩm mĩ trong trồng trọt.
Câu 15: Nguyên liệu của quá trình quang hợp là
A.nước và carbon dioxide.
B.nước và oxygen.
C.chất hữu cơ và oxygen.
D.chất hữu cơ và carbon dioxide.
Câu 16: Vì sao trước khi gieo hạt người ta thường ngâm hạt trong nước ấm (khoảng 40oC)?
A. Để cung cấp chất dinh dưỡng và oxygen cho hô hấp tế bào, kích thích hạt nảy mầm.
B. Vì nước ấm làm tiêu diệt vi khuẩn có hại, thuận lợi cho hạt nảy mầm.
C. Để cung cấp nước và nhiệt độ thích hợp cho hô hấp tế bào, kích thích hạt nảy mầm.
D. Để cung cấp oxygen và carbon dioxide cho hạt, kích thích hạt nảy mầm.
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Nguyên tử X có số đơn vị điện tích hạt nhân là 11. Trong hạt nhân nguyên tử X, hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện tích dương là 1 hạt.
a) Xác định số proton, số neutron, số electron của nguyên tử X.
b) Tính khối lượng nguyên tử X.
c) Cho biết nguyên tử X có bao nhiêu lớp electron và chỉ ra số electron trên mỗi lớp.
Bài 2:(1 điểm)Cô Mai đi từ nhà đến siêu thị cách nhà 3 km với tốc độ không đổi, trên đường đi cô dừng lại nghỉ ngơi một lần. Dưới đây là đồ thị quãng đường – thời gian mô tả chuyển động của cô Mai. Hỏi sau bao lâu kể từ khi xuất phát cô Mai đến được siêu thị?
Bài 3:(1 điểm)Bảng dưới đây ghi kết quả đo thời gian chạy 100 m của một học sinh trong các lần chạy khác nhau:
Tính tốc độ trung bình của bạn học sinh?
Bài 4: (2 điểm)Hô hấp tế bào có vai trò gì đối với cơ thể sinh vật? Nếu hoạt động hô hấp tế bào bị ngừng lại thì hậu quả gì sẽ xảy ra?
Hướng dẫn giải
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
Phát biểu B không đúng vì: Đồng hồ đo thời gian hiện số có thể hoạt động như một đồng hồ bấm giây, được điều khiển bằng công tắc hoặc cổng quang điện.
Câu 2:
Đáp án đúng là: C
Các thao tác: “Chuẩn bị các mẫu vật, dụng cụ thí nghiệm; Lập phương án thí nghiệm; Tiến hành thí nghiệm theo phương án đã lập” nằm ở bước kiểm tra giả thuyết.
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
Nguyên tử silicon có 14 electron sẽ sắp xếp lần lượt như sau:
+ Lớp thứ nhất có 2 electron.
+ Lớp thứ hai có 8 electron.
+ Còn lại 14 – 2 – 8 = 4 electron ở lớp thứ ba.
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Tóm tắt: v = 45km/h; t = 2h; s =?
Quãng đường vận động viên đi được là:
s = v.t = 45. 2 = 90 km
Câu 5:
Đáp án đúng là: B
Với cùng một khoảng thời gian từ lúc bắt đầu đến thời điểm t ta thấy xe đỏ đi được quãng đường lớn hơn xe xanh () nên xe đỏ đi nhanh hơn xe xanh.
Câu 6:
Đáp án đúng là: D
Nếu đơn vị đo quãng đường là mét (kí hiệu: km), đơn vị đo thời gian là giờ (kí hiệu: h) thì đơn vị đo tốc độ là km/h.
Câu 7:
Đáp án đúng là: A
Biển báo có ý nghĩa cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ thấp hơn 30 km/h.
Câu 8:
Đáp án đúng là: B
Tốc độ giới hạn là 45 km/h = 12,5 m/s
Khoảng thời gian phương tiện giao thông đi giữa hai vạch mốc để không vượt quá tốc độ cho phép là:
Vậy để không vượt quá tốc độ cho phép thời gian đi giữa hai vạch mốc phải lớn hơn 0,64s.
Câu 9:
Đáp án đúng là: C
Lục lạp chứa chất diệp lục có khả năng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Các chất mà cơ thể lấy vào như: oxygen, chất dinh dưỡng, nước.
Carbon dioxide và chất thải là những chất mà cơ thể thải ra.
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
C – Sai. Khí khổng giúp cho khí carbon dioxide, oxygen, hơi nước đi vào và đi ra khỏi lá một cách dễ dàng, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình quang hợp.
Câu 12:
Đáp án đúng là: B
- Sự biến đổi năng lượng hóa năng thành nhiệt năng là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể con người.
- Sự biến đổi quang năng thành hóa năng là chuyển hóa năng lượng xảy ra ở những sinh vật có khả năng quang hợp.
Câu 13:
Đáp án đúng là: D
D – Sai. Cường độ ánh sáng càng tăng thì hiệu quả quang hợp sẽ tăng và ngược lại. Tuy nhiên nếu ánh sáng quá mạnh sẽ làm giảm hiệu quả quang hợp.
Câu 14:
Đáp án đúng là: B
Trồng cây với mật độ dày khiến cây nhận được ít ánh sáng, hiệu suất quang hợp thấp, tích lũy được ít chất hữu cơ nên năng suất cây trồng sẽ thấp.
Câu 15:
Đáp án đúng là: A
Nguyên liệu của quá trình quang hợp là nước và carbon dioxide.
Câu 16:
Đáp án đúng là: C
Trước khi gieo hạt, người ta thường ngâm hạt trong nước ấm (khoảng 40oC) vì để cung cấp nước và nhiệt độ thích hợp cho quá trình hô hấp tế bào,kích thích hạt nảy mầm.
Phần II. Tự luận
Bài 1:
a) Nguyên tử X có:
+ Số proton = số electron = số đơn vị điện tích hạt nhân = 11 (hạt).
+ Hạt nhân nguyên tử chứa hai loại hạt là proton (mang điện tích dương) và neutron (không mang điện). Theo bài ra ta có:
Số neutron = số proton + 1 = 11 + 1 = 12 (hạt).
b) Do khối lượng của electron nhỏ hơn nhiều lần so với khối lượng của proton và neutron nên có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân.
Khối lượng nguyên tử X là: 11 × 1 + 12 × 1 = 23 (amu).
c) Nguyên tử X có 3 lớp electron. Trong đó:
+ Lớp thứ nhất (gần hạt nhân nhất) có 2 electron.
+ Lớp thứ hai có 8 electron.
+ Còn lại 11 – 2 – 8 = 1 electron ở lớp thứ ba.
Bài 2:
Trong 5 phút đầu cô Mai đi được: s = 1500 m, t = 5 phút = 300 s
Tốc độ của cô Mai là:
Sau khi đi được 1500 m cô Mai dừng lại 10 phút (do đồ thị đoạn này là đường thẳng song song với trục thời gian).
Sau khi dừng lại cô Mai tiếp tục đi đến siêu thị với tốc độ không đổi nên thời gian để đi hết quãng đường còn lại là: = 5 phút
Thời gian cô Mai đi từ nhà đến siêu thị là: (phút)
Bài 3:
Thời gian trung bình bạn học sinh chạy trong ba lần đo là:
Tốc độ trung bình của bạn học sinh này là
Bài 4:
- Vai trò của hô hấp tế bào đối với cơ thể sống:
+ Giải phóng năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể sinh vật.
+ Tạo ra nhiệt năng giúp cơ thể duy trì được thân nhiệt ổn định.
- Nếu hoạt động hô hấp tế bào bị dừng lại thì cơ thể sẽ không có năng lượng cho các hoạt động sống và như vậy, cơ thể sẽ chết.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Kĩ năng đo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên?
A. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.
B. Hình thành giả thuyết.
C. Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết.
D. Thực hiện kế hoạch.
Câu 2: Hạt nhân nguyên tử được tạo thành từ các hạt
A. proton và neutron.
B. electron và neutron.
C. electron, proton và neutron.
D. proton và electron.
Câu 3: Theo mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr, lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa bao nhiêu electron?
A. 4.
B. 2.
C. 6.
D. 8.
Câu 4:Một vận động viên xe đạp đi với tốc độ là 45km/h. Quãng đường người đó đi được trong vòng 2 giờ là:
A. 45 km.
B. 89 km.
C. 90 km.
D. 100 km.
Câu 5: Đồ thị quãng đường – thời gian dưới đây mô tả chuyển động của hai xe xanh và đỏ:
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Xe xanh chuyển động nhanh hơn xe đỏ.
B. Xe đỏ chuyển động nhanh hơn xe xanh.
C. Hai xe chuyển động nhanh như nhau.
D. Không so sánh được tốc độ chuyển động của hai xe.
Câu 6: Nếu đơn vị đo quãng đường là mét (kí hiệu: km), đơn vị đo thời gian là giờ (kí hiệu: h) thì đơn vị đo tốc độ là:
A. km.h.
B. h/km.
C. kmh.
D. km/h.
Câu 7: Quan sát biển báo sau đây và cho biết ý nghĩa của nó?
A. Cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ thấp hơn 30 km/h.
B. Cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao hơn 30 km/h.
C. Cấm các loại xe ưu tiên chạy với tốc độ thấp hơn 30 km/h.
D. Cả A và C.
Câu 8: Trên quãng đường AB có đặt một thiết bị bắn tốc độ, hai vạch mốc cách nhau 8 m, tốc độ giới hạn là 45 km/h. Khoảng thời gian phương tiện giao thông đi giữa hai vạch mốc là bao nhiêu để không vượt quá tốc độ cho phép?
A. Nhỏ hơn 0,64 s.
B. Lớn hơn 0,64 s.
C. Lớn hơn 0,7 s.
D. Nhỏ hơn 0,7 s.
Câu 9: Lục lạp chứa chất diệp lục có khả năng
A. bảo vệ lá cây.
B. dẫn truyền các chất.
C. hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
D. giúp khí carbon dioxide và oxygen đi vào lá cây.
Câu 10: Thành phần nào sau đây không phải là chất mà cơ thể người cần lấy vào?
A.Oxygen.
B.Carbon dioxide.
C.Chất dinh dưỡng.
D. Nước.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của lá phù hợp với chức năng quang hợp?
A. Lá cây dạng bản dẹt giúp thu nhận được nhiều ánh sáng.
B. Lục lạp chứa chất diệp lục thu nhận ánh sáng dùng cho tổng hợp chất hữu cơ.
C. Khí khổng thoát hơi nước làm mất nguyên liệu của quá trình quang hợp.
D. Gân lá có chức năng vận chuyển nguyên liệu vả sản phẩm quang hợp.
Câu 12: Sự biến đổi nào sau đây là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể con người?
A. Quang năng → Hóa năng.
B. Hóa năng → Nhiệt năng.
C. Điện năng → Nhiệt năng.
D. Điện năng → Cơ năng.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về yếu tố ánh sáng ảnh hưởng đến quang hợp?
A. Cường độ ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp đến quang hợp.
B. Cây ưa sáng có nhu cầu ánh sáng cao.
C. Cây ưa bóng có nhu cầu ánh sáng thấp.
D. Cường độ sáng càng yếu thì hiệu quả quang hợp càng tăng.
Câu 14:Cần trồng cây với mật độ phù hợp vì
A.đảm bảo sự thuận tiện trong chăm sóc và thu hoạch.
B. mật độ dày khiến cây nhận được ít ánh sáng, hiệu suất quang hợp thấp, tích lũy được ít chất hữu cơ.
C. mật độ dày khiến cây nhận được ít ánh sáng, hiệu suất quang hợp cao, nhưng không tích lũy được chất hữu cơ.
D.đảm bảo tính thẩm mĩ trong trồng trọt.
Câu 15: Nguyên liệu của quá trình quang hợp là
A.nước và carbon dioxide.
B.nước và oxygen.
C.chất hữu cơ và oxygen.
D.chất hữu cơ và carbon dioxide.
Câu 16: Vì sao trước khi gieo hạt người ta thường ngâm hạt trong nước ấm (khoảng 40oC)?
A. Để cung cấp chất dinh dưỡng và oxygen cho hô hấp tế bào, kích thích hạt nảy mầm.
B. Vì nước ấm làm tiêu diệt vi khuẩn có hại, thuận lợi cho hạt nảy mầm.
C. Để cung cấp nước và nhiệt độ thích hợp cho hô hấp tế bào, kích thích hạt nảy mầm.
D. Để cung cấp oxygen và carbon dioxide cho hạt, kích thích hạt nảy mầm.
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Để tìm hiểu ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của cây non, bạn An làm thí nghiệm sau: Trồng 10 hạt đỗ giống nhau vào 10 chậu chứa cùng một lượng đất như nhau. Để 5 chậu ở nơi không có ánh nắng mặt trời, 5 chậu ở nơi có ánh nắng mặt trời. Giữ ẩm đất.
Khi cây mọc, đo chiều cao của cây mỗi ngày.
Kết quả thí nghiệm đã khẳng định giả thuyết bạn An đặt ra là đúng: cây non ở nơi có đủ ánh sáng mặt trời phát triển tốt hơn ở nơi thiếu ánh sáng mặt trời.
Em hãy đề xuất nội dung các bước của tiến trình tìm hiểu này.
Bài 2: (1 điểm) Cô Mai đi từ nhà đến siêu thị cách nhà 3 km với tốc độ không đổi, trên đường đi cô dừng lại nghỉ ngơi một lần. Dưới đây là đồ thị quãng đường – thời gian mô tả chuyển động của cô Mai. Hỏi sau bao lâu kể từ khi xuất phát cô Mai đến được siêu thị?
Bài 3:(1 điểm) Bảng dưới đây ghi kết quả đo thời gian chạy 100 m của một học sinh trong các lần chạy khác nhau:
Tính tốc độ trung bình của bạn học sinh?
Bài 4: (1 điểm)Hô hấp tế bào có vai trò gì đối với cơ thể sinh vật? Nếu hoạt động hô hấp tế bào bị ngừng lại thì hậu quả gì sẽ xảy ra?
Hướng dẫn giải
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1:
Đáp án đúng là: D
Kĩ năng đo thường được sử dụng ở bước thực hiện kế hoạch.
Câu 2:
Đáp án đúng là: A
Bên trong hạt nhân chứa các hạt proton (kí hiệu là p) mang điện tích dương và hạt neutron (kí hiệu là n) không mang điện.
Câu 3:
Đáp án đúng là: B
Theo mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr, lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa 2 electron, lớp thứ hai chứa tối đa 8 electron…
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Tóm tắt: v = 45km/h; t = 2h; s =?
Quãng đường vận động viên đi được là:
s = v.t = 45. 2 = 90 km
Câu 5:
Đáp án đúng là: B
Với cùng một khoảng thời gian từ lúc bắt đầu đến thời điểm t ta thấy xe đỏ đi được quãng đường lớn hơn xe xanh () nên xe đỏ đi nhanh hơn xe xanh.
Câu 6:
Đáp án đúng là: D
Nếu đơn vị đo quãng đường là mét (kí hiệu: km), đơn vị đo thời gian là giờ (kí hiệu: h) thì đơn vị đo tốc độ là km/h.
Câu 7:
Đáp án đúng là: A
Biển báo có ý nghĩa cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ thấp hơn 30 km/h.
Câu 8:
Đáp án đúng là: B
Tốc độ giới hạn là 45 km/h = 12,5 m/s
Khoảng thời gian phương tiện giao thông đi giữa hai vạch mốc để không vượt quá tốc độ cho phép là:
Vậy để không vượt quá tốc độ cho phép thời gian đi giữa hai vạch mốc phải lớn hơn 0,64s.
Câu 9:
Đáp án đúng là: C
Lục lạp chứa chất diệp lục có khả năng hấp thụ và chuyển hóa năng lượng ánh sáng.
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Các chất mà cơ thể lấy vào như: oxygen, chất dinh dưỡng, nước.
Carbon dioxide và chất thải là những chất mà cơ thể thải ra.
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
C – Sai. Khí khổng giúp cho khí carbon dioxide, oxygen, hơi nước đi vào và đi ra khỏi lá một cách dễ dàng, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình quang hợp.
Câu 12:
Đáp án đúng là: B
- Sự biến đổi năng lượng hóa năng thành nhiệt năng là chuyển hóa năng lượng trong cơ thể con người.
- Sự biến đổi quang năng thành hóa năng là chuyển hóa năng lượng xảy ra ở những sinh vật có khả năng quang hợp.
Câu 13:
Đáp án đúng là: D
D – Sai. Cường độ ánh sáng càng tăng thì hiệu quả quang hợp sẽ tăng và ngược lại. Tuy nhiên nếu ánh sáng quá mạnh sẽ làm giảm hiệu quả quang hợp.
Câu 14:
Đáp án đúng là: B
Trồng cây với mật độ dày khiến cây nhận được ít ánh sáng, hiệu suất quang hợp thấp, tích lũy được ít chất hữu cơ nên năng suất cây trồng sẽ thấp.
Câu 15:
Đáp án đúng là: A
Nguyên liệu của quá trình quang hợp là nước và carbon dioxide.
Câu 16:
Đáp án đúng là: C
Trước khi gieo hạt, người ta thường ngâm hạt trong nước ấm (khoảng 40oC) vì để cung cấp nước và nhiệt độ thích hợp cho quá trình hô hấp tế bào,kích thích hạt nảy mầm.
Phần II: Tự luận
Bài 1:
Đề xuất nội dung các bước của tiến trình tìm hiểu:Ánh sáng có ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển của cây non?
- Bước 1: Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.
Khi quan sát sự phát triển của cây bên ngoài không gian (nơi có đầy đủ ánh sáng) và sự phát triển của cây trong nhà (nơi thiếu ánh sáng), có thể đặt câu hỏi: Liệu ánh sáng mặt trời có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của cây non?
- Bước 2: Hình thành giả thuyết
Đưa ra dự đoán về câu trả lời cho câu hỏi đặt ra ở bước 1: Cây non ở nơi có đủ ánh sáng mặt trời phát triển tốt hơn ở nơi thiếu ánh sáng mặt trời.
- Bước 3: Kiểm tra giả thuyết
Mẫu vật: 10 hạt đỗ giống nhau.
Dụng cụ thí nghiệm: 10 chậu chứa cùng một lượng đất như nhau.
Lập phương án bố trí và tiến hành thí nghiệm:
+ Ngâm nước 10 hạt đỗ khoảng 4 giờ.
+ Đặt vào mỗi chậu chứa đất ẩm 1 hạt đỗ.
+ Đặt 5 chậu ở nơi không có ánh nắng mặt trời, 5 chậu ở nơi có ánh nắng mặt trời.
+ Hằng ngày, tưới nước giữ ẩm đất và theo dõi sự nảy mầm, sinh trưởng của cây con trong mỗi chậu.
- Bước 4: Thực hiện kế hoạch
Tiến hành thí nghiệm.
Kết quả:
+ Cả 10 hạt đỗ đều nảy mầm.
+ Các cây đặt ở nơi không có ánh nắng mặt trời có hình dạng bất thường: thân dài, không cứng cáp, không mọc thẳng; lá mỏng, có màu vàng nhạt.
+ Các cây đặt ở nơi có ánh sáng mặt trời có hình dạng bình thường: thân cứng cáp, mọc thẳng; lá dày hơn, có màu xanh lá đặc trưng.
- Bước 5: Kết luận:
Cây non ở nơi có đủ ánh sáng mặt trời phát triển tốt hơn ở nơi thiếu ánh sáng mặt trời.
Bài 2:
Trong 5 phút đầu cô Mai đi được: s = 1500 m, t = 5 phút = 300 s
Tốc độ của cô Mai là:
Sau khi đi được 1500 m cô Mai dừng lại 10 phút (do đồ thị đoạn này là đường thẳng song song với trục thời gian).
Sau khi dừng lại cô Mai tiếp tục đi đến siêu thị với tốc độ không đổi nên thời gian để đi hết quãng đường còn lại là: = 5 phút
Thời gian cô Mai đi từ nhà đến siêu thị là: (phút)
Bài 3:
Thời gian trung bình bạn học sinh chạy trong ba lần đo là:
Tốc độ trung bình của bạn học sinh này là
Bài 4:
- Vai trò của hô hấp tế bào đối với cơ thể sống:
+ Giải phóng năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể sinh vật.
+ Tạo ra nhiệt năng giúp cơ thể duy trì được thân nhiệt ổn định.
- Nếu hoạt động hô hấp tế bào bị dừng lại thì cơ thể sẽ không có năng lượng cho các hoạt động sống và như vậy, cơ thể sẽ chết.
Xem thử Đề GK1 KHTN 7 KNTT Xem thử Đề GK1 KHTN 7 CTST Xem thử Đề GK1 KHTN 7 CD
Chỉ từ 150k mua trọn bộ đề thi Giữa kì 1 KHTN 7 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Xem thêm đề thi các môn học lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tuyển tập Đề thi các môn học lớp 7 năm học 2023-2024 học kì 1, học kì 2 được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình và cấu trúc ra đề thi trắc nghiệm và tự luận mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)