Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Right on năm 2024 (có đáp án)
Trọn bộ Đề thi Tiếng Anh 7 Giữa kì 1 Right on! năm 2024 mới nhất chọn lọc, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Giữa kì 1 Tiếng Anh 7.
Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Right on! năm 2024 (có đáp án)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Right on bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 Right on!
Môn: Tiếng Anh 7
Năm học 2024 - 2025
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Pronunciation
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1.
A. curly
B. chubby
C. thumb
D. luck
2.
A. leaves
B. rides
C. takes
D. loves
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
3.
A. wavy
B. sometimes
C. selfish
D. polite
4.
A. medium
B. understand
C. generous
D. popular
Vocabulary and Grammar
III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.
5. Susan is very __________. She likes telling other people what to do.
A. friendly
B. selfish
C. bossy
D. honest
6. __________ weekdays, I always get up at 6 o’clock but __________ the weekend, I stay in bed until 8 o’clock.
A. On/ at
B. On/ in
C. At/ on
D. In/ in
7. Jack __________ at the moment because his friends __________ for dinner tonight.
A. is cooking/ come
B. is cooking/ are coming
C. cooks/ will come
D. cooks/ are coming
8. You look worried. What __________ about?
A. do you think
B. you think
C. will you think
D. are you thinking
9. My parents often argue __________me surfing the Net too much.
A. for
B. about
C. in
D. at
10. I __________ play computer games during the week because I have a lot of homework.
A. often
B. sometimes
C. rarely
D. usually
11. In the UK, people __________ their fingers to wish for luck.
A. cross
B. shake
C. tap
D. hug
12. We __________to a music festival next Saturday. Do you want to join us? It __________ at 5 p.m.
A. go/ starts
B. are going/ starts
C. are going/ is starting
D. go/ will start
13. Please don’t __________ people with your finger. It’s rude.
A. hug
B. curl
B. give thumbs up
D. point at
14. Student A: “Is your sister’s hair curly?”
Student B: “__________”
A. It’s blond.
B. No, it’s straight, actually.
C. She has long hair.
D. Yes, she is.
Word Formation
IV. Write the correct form of the words in brackets.
15. It’s hard to be in a team with Andy because he’s always in a rush and hates waiting for other people. He’s so ________. (PATIENT)
16. My classmate is very ________. She talks all the time and often gets into trouble with the teacher. (TALK)
17. My friend Alice is a friendly and ________person. She always helps me with my homework. (CARE)
18. Michael is such an ________ person. Every day, after he goes home from school, he does homework, then helps his parents and practices the piano. (ENERGY)
19. Jack and Mike have many ________in hobbies and opinions, but they always stay friends. (DIFFERENT)
20. That young man is ________. He often lies to his parents and teachers. Last month, the police even caught him stealing things from a shop. (HONEST)
Reading
V. Read the following passage and fill in each blank with a suitable word/phrase from the box. There are two words/ phrases that you don’t need.
in tall with kind chubby comfortable surfing |
Hi James,
What are you doing these days? I’m taking a summer course in Bordeaux, France at the moment. I’m living with my host family – the Duponts. Here’s a photo of me with my host family. Mr. Dupont is the one (21)_______ blue eyes and light brown hair. Mrs. Dupont is tall and slim and very pretty. Their daughter – Brigitte is fourteen years old. Unlike her mother, she’s quite (22)________ with short straight hair. Brigitte’s hobbies are playing sports and (23)________ the Net. On Saturdays, she practices volleyball with her team and she’s also a member of a photography club. She’s really (24)________, too. She’s always happy to answer my questions, helps me practise French and corrects me when I say things wrong. They make me feel (25)________ and welcome.
Write back soon.
Amy
Writing
VI. Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given word(s) if any.
26. My sister plays badminton very well.
=> _____________________________ .
27. Our flight to London is at 9 o’clock tomorrow morning.
=> _____________________________ .
VII. Make a suitable question for each underlined part.
28. I play basketball twice a week.
=> _____________________________ ?
29. The new teacher is slim with wavy blond hair.
=> _____________________________ ?
30. My neighbour is friendly and generous.
=> _____________________________ ?
VIII. Use the given words or phrases to make complete sentences.
31. My dad/ medium height/ short beard/ moustache/.
=> _____________________________ .
32. Polly/have got/ short brown hair/ blue eyes/.
=> _____________________________ .
33. Julia/ be/ twenties/ and/ very pretty girl/.
=> _____________________________ .
34. My brothers/ very good/ play/ volleyball.
=> _____________________________ .
Listening
IX. You will hear two people talking about Japanese cultural etiquette. Listen and decide whether the statements are True (T) or False (F).
35. Jack didn’t watch the documentary last night.
36. Japanese people shake hands when they greet each other.
37. Don’t wear your shoes inside a Japanese home.
38. In Japan, you use one hand to give and receive business cards.
39. English and Japanese people use the same gestures for calling someone.
40. The ‘OK’ gesture has another meaning in Japan.
------------------------THE END------------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
1. A |
2. C |
3. D |
4. B |
5. C |
6. A |
7. B |
8. D |
9. B |
10. C |
11. A |
12. B |
13. D |
14. B |
15. impatient |
16. talkative |
17. caring |
18. energetic |
19. differences |
20. dishonest |
21. with |
22. chubby |
23. surfing |
24. kind |
25. comfortable |
35. True |
36. False |
37. True |
38. False |
39. False |
40. True |
|
26. My sister is very good at playing badminton.
27. We are flying to London at 9 o’clock tomorrow morning.
28. How often do you play basketball?
29. What does the new teacher look like?
30. What is your neighbour like?
31. My dad is of medium height with a short beard and a moustache.
32. Polly has got short brown hair and blue eyes.
33. Julia is in her twenties and she is a very pretty girl.
34. My brothers are very good at playing volleyball.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A
A. curly /ˈkɜː.li/
B. chubby /ˈtʃʌb.i/
C. thumb /θʌm/
D. luck /lʌk/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ɜː/, các phương án còn lại phát âm /ʌ/.
Chọn A.
2. C
A. leaves /liːvz/
B. rides /raɪdz/
C. takes /teɪks/
D. loves /lʌvz/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /z/.
Chọn C.
3. D
A. ‘wavy
B. ‘sometimes
C. ‘selfish
D. po’lite
Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn D.
4. B
A. ‘medium
B. under’stand
C. ‘generous
D. ‘popular
Phương án B có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B.
5. C
A. friendly (adj): thân thiện
B. selfish (adj): ích kỉ
C. bossy (adj): hống hách, hách dịch
D. honest (adj): chân thành, thành thật
Susan is very bossy. She likes telling other people what to do.
(Susan rất hách dịch. Cô ta luôn thích nói mọi người phải làm gì.)
Chọn C.
6. A
- on + các ngày
- at/on + the weekend
On weekdays, I always get up at 6 o’clock but at the weekend, I stay in bed until 8 o’clock.
(Vào những ngày trong tuần, tôi luôn luôn thức dậy lúc 6 giờ nhưng vào cuối tuần, tôi ở trên giường đến tận 8 giờ.)
Chọn A.
7. B
- at the moment: ngay lúc này => dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn
- tonight: tối nay => dấu hiệu của một sự việc sẽ xảy ra. Ở vế sau này thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng với nghĩa ở tương lai, diễn tả một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
- Công thức: S + to be + V-ing
Jack is cooking at the moment because his friends are coming for dinner tonight.
(Bây giờ Jack đanng nấu ăn bởi vì các bạn của cậu ấy sẽ đến ăn tối vào tối nay.)
Chọn B.
8. D
- You look worried: Bạn trông có vẻ lo lắng => sự việc đang diễn ra -> câu sau cần được chia ở thì hiện tại tiếp diễn.
- Công thức câu câu hỏi WH ở thì hiện tại tiếp diễn: WH + to be + S + V-ing?
- think about: suy nghĩ về...
You look worried. What are you thinking about?
(Trông cậu thật lo lắng. Cậu đang suy nghĩ về cái gì thế?)
Chọn D.
9. B
- argue about: tranh luận, cãi nhau về...
My parents often argue about me surfing the Net too much.
(Bố mẹ tôi thường cãi nhau về việc tôi lướt mạng quá nhiều.)
Chọn B.
10. C
Trạng từ chỉ tần suất:
- often: thường thường
- sometimes: thỉnh thoảng
- rarely: hiếm khi
- usually: thường xuyên
I rarely play computer games during the week because I have a lot of homework.
(Tôi hiếm khi chơi trò chơi điện tử trong suốt cả tuần bởi vì tôi có rất nhiều bài tập về nhà.)
Chọn C.
11. A
A. cross (v): bắt chéo
B. shake (v): lắc
C. tap (v): gõ, nhịp
D. hug (v): ôm
In the UK, people cross their fingers to wish for luck.
(Ở Anh, mọi người bắt chéo ngón tay để chúc may mắn.)
Chọn A.
12. B
- next Saturday: Chủ nhật tuần tới => dấu hiệu của thì tương lai. Trong câu này sử dụng thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai.
Công thức: S + to be + V-ing
- Chỗ trống thứ 2 diễn tả lịch trình -> thì hiện tại đơn
Công thức: S + Vs/es
We are going to a music festival next Saturday. Do you want to join us? It starts at 5 p.m.
(Chúng mình sẽ đến lễ hội âm nhạc vào thứ bảy tuần tới. Cậu có muốn đi cùng không? Nó bắt đầu lúc 5 giờ chiều.)
Chọn B.
13. D
A. hug (v): ôm
B. curl (v): uốn cong
B. give thumbs up (v.phr): giơ ngón tay cái lên
D. point at (v.phr): chỉ vào
Please don’t point at people with your finger. It’s rude.
(Làm ơn đừng có chỉ vào người khác với ngón tay của bạn. Thật bất lịch sự.)
Chọn D.
14. B
- blond (adj): (tóc) màu vàng hoe
Student A: Is your sister’s hair curly?
(Tóc của em gái bạn xoăn phải không?)
Student B: No, it’s straight, actually.
(Không, thực ra là nó thẳng.)
Chọn B.
15. impatient
- Vị trí còn trống ở câu này đứng sau động từ to be và trạng từ “so” -> từ cần điền là một tính từ.
- patient (adj): kiên nhẫn, không phù hợp với nghĩa của câu trước nên cần thêm tiền tố ngược nghĩa “im” vào phía trước nó -> impatient (adj): thiếu kiên nhẫn
It’s hard to be in a team with Andy because he’s always in a rush and hates waiting for other people. He’s so impatient.
(Rất khó để chung đội với Andy vì cậu ta luôn luôn vội vàng và ghét việc phải chờ đợi người khác. Cậu ta rất thiếu kiên nhẫn.)
Đáp án: impatient
16. talkative
- Vị trí còn trống ở câu này đứng sau động từ to be và trạng từ “very” -> từ cần điền là một tính từ.
- talk (n,v): buổi nói chuyện/ trò chuyện
- talkative (adj): nói nhiều, nhiều lời
My classmate is very talkative. She talks all the time and often gets into trouble with the teacher.
(Bạn cùng lớp của tôi thực sự rất nhiều lời. Cô ấy nói suốt và thường gặp rắc rối với giáo viên.)
Đáp án: talkative
17. caring
- Vị trí còn trống đứng sau động từ to be và ngang hàng với tính từ “friendly” -> từ cần điền là một tính từ.
- care (n, v): sự quan tâm/ quan tâm
- caring (adj): biết quan tâm
My friend Alice is a friendly and caring person. She always helps me with my homework.
(Alice bạn của tôi là một người thân thiện và biết quan tâm. Cô ấy luôn giúp tôi làm bài tập về nhà.)
Đáp án: caring
18. energetic
- Vị trí còn trống đứng sau động từ to be và đứng trước danh từ “person” -> từ cần điền là một tính từ.
- energy (n): năng lượng
- energetic (adj): tràn đầy năng lượng
Michael is such an energetic person. Every day, after he goes home from school, he does homework, then helps his parents and practices the piano.
(Michael là một người tràn đầy năng lượng. Hằng ngày, sau khi đi học về, cậu ấy làm bài tập về nhà, rồi giúp đỡ ba mẹ và luyện đàn piano.)
Đáp án: energetic
19. difference
- Vị trí còn trống đứng sau lượng từ “many” -> từ cần điền là một danh từ số nhiều
- different (adj): khác/ khác biệt
- difference (n): sự khác biệt => dạng số nhiều: differences
Jack and Mike have many differences in hobbies and opinions, but they always stay friends.
(Jack và Mike có rất nhiều điểm khác nhau trong sở thích và quan điểm, nhưng họ vẫn luôn là bạn của nhau.)
Đáp án: differences
20. dihonest
- Vị trí còn trống ở câu này đứng sau động từ to be -> từ cần điền là một tính từ.
- honest (adj): thật thà, không phú hợp nghĩa với những câu sau nên cần từ mang nghĩa trái ngược.
- dihonest (adj): dối trá, không thành thật
That young man is dishonest. He often lies to his parents and teachers. Last month, the police even caught him stealing things from a shop.
(Cậu bé đó rất là dối trá. Cậu ta luôn nói dối bố mẹ và thầy cô. Tháng trước, cảnh sát còn bắt được cậu ta đang trộm đồ từ một cửa hàng.)
Đáp án: dishonest
Phương pháp giải:
in (prep): trong
tall (adj): cao
with (prep): với
kind (adj): tử tế
chubby (adj): mũm mĩm
comfortable (adj): thoải mái
surfing (V-ing): lướt
(21) Mr. Dupont is the one (21) with blue eyes and light brown hair. Mrs. Dupont is tall and slim and very pretty.
(Ông Dupont là người có đôi mắt màu xanh dương và mái tóc nâu nhạt.)
Giải thích: Trước các cụm danh từ dùng giới từ => with (prep): với
(22) Unlike her mother, she’s quite (22) chubby with short straight hair.
(Không giống mẹ cô ấy, cô khá mũm mĩm với mái tóc ngắn và thẳng.)
Giải thích: Sau động từ “is” và trạng trừ “quite” cần tính từ => chubby (adj): mũm mĩm
(23) Brigitte’s hobbies are playing sports and (23) surfing the Net.
(Sở thích của Brigitte là chơi thể thao và lướt mạng.)
Giải thích: Liên từ “and” nối các từ cùng loại, trước “and” là “playing” nên chỗ trống cần V-ing => surfing (V-ing): lướt
(24) She’s really (24) kind, too.
(Cô ấy cũng thật tốt bụng nữa.)
Giải thích: Sau động từ “is” và trạng trừ “really” cần tính từ => kind (adj): tốt bụng/ tử tế
(25) They make me feel (25) comfortable and welcome.
(Họ khiến mình cảm thấy rất dễ chịu và được chào đón.)
Giải thích: feel + adj => comfortable (adj): thoải mái
Hi James,
What are you doing these days? I’m taking a summer course in Bordeaux, France at the moment. I’m living with my host family – the Duponts. Here’s a photo of me with my host family. Mr. Dupont is the one (21) with blue eyes and light brown hair. Mrs. Dupont is tall and slim and very pretty. Their daughter – Brigitte is fourteen years old. Unlike her mother, she’s quite (22) chubby with short straight hair. Brigitte’s hobbies are playing sports and (23) surfing the Net. On Saturdays, she practices volleyball with her team and she’s also a member of a photography club. She’s really (24) kind, too. She’s always happy to answer my questions, helps me practise French and corrects me when I say things wrong. They make me feel (25) comfortble and welcome.
Write back soon.
Amy
Tạm dịch:
Chào James,
Dạo này cậu đang làm gì vậy? Mình hiện tại đang có một khóa học hè ở Bordeaux, France. Mình đanng sống cùng với gia đình chủ - nhà Duponts. Đây là tấm ảnh của mình và gia đình chủ. Ông Dupont là người có đôi mắt màu xanh dương và mái tóc nâu nhạt. Bà Dupont thì cao, gầy và rất xinh đẹp. Con gái của họ - Brigitte 14 tuổi. Không giống mẹ cô ấy, cô khá mũm mĩm với mái tóc ngắn và thẳng. Sở thích của Brigitte là chơi thể thao và lướt mạng. Vào những ngày thứ Bảy, bạn ấy tập luyện bóng chuyền cùng đội và bạn ấy cũng là một thành viên của câu lạc bộ nhiếp ảnh. Bạn ấy tôt bụng lắm. Bạn ấy luôn vui vẻ trả lời những câu hỏi của mình, giúp đỡ mình luyện tập tiếng Pháp và sửa sai cho mình mỗi khi mình nói sai cái gì đó. Họ khiến mình cảm thấy rất dễ chịu và được chào đón.
Trả lời mình sớm nhé.
Amy
26.
My sister plays badminton very well.
(Chị gái tôi chơi cầu lông rất giỏi.)
Cấu trúc: be good at + N/V-ing: giỏi về cái gì đó
Đáp án: My sister is very good at playing badminton.
(Chị gái tôi rất giỏi chơi cầu lông.)
27.
Our flight to London is at 9 o’clock tomorrow morning.
(Chuyến bay của chúng tôi đến London là vào 9 giờ sáng mai.)
Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai, dùng để diễn tả những sự việ chắc chắn sẽ xảy ra hoặc đã được lên lịch trình trước.
Công thức: S + to be + V-ing.
Đáp án: We are flying to London at 9 o’clock tomorrow morning.
(Chúng tôi sẽ bay đến London lúc 9 giờ sáng mai.)
28.
I play basketball twice a week.
(Tôi chơi bóng rổ 2 lần một tuần.)
Giải thích: “twice a week” (hai lần một tuần) là trạng từ chỉ tần suất nên câu hỏi phải là câu hỏi về tần suất với “How often”.
Công thức: How often + do/does + S + động từ nguyên mẫu?
Đáp án: How often do you play basketball?
(Bạn chơi bóng rổ thường xuyên như thế nào?)
29.
The new teacher is slim with wavy blond hair.
(Giáo viên mới gầy và có mái tóc gợn sóng màu vàng hoe.)
Giải thích: “slim with wavy blond hair” (mảnh mai với mái tóc xoăn vàng hoe) là những tính từ miêu tả đặc điểm vẻ ngoài, nên câu hỏi phải là câu hỏi về đặc điểm bề ngoài.
Công thức: What + do/does + S + look like?
Đáp án: What does the new teacher look like?
(Giáo viên mới trông như thế nào?)
30.
My neighbour is friendly and generous.
(Hàng xóm của tôi thì thân thiện và hào phóng.)
Giải thích: “friendly and generous” (thân thiện và rộng lượng) là vế câu bao gồm toàn những tính từ miêu tả đặc điểm về tính cách, nên câu hỏi sẽ phải là câu hỏi về tính các.
Công thức: What + to be + S + like?
Đáp án: What is your neighbour like?
(Hàng xóm của bạn thế nào?)
31.
Cấu trúc mô tả ngoại hình: S (số ít) + is + of + danh từ + with + danh từ
Đáp án: My dad is of medium height with a short beard and a moustache.
(Bố tôi có chiều cao trung bình cùng bộ râu ngắn và một cặp ria mép.)
32.
Cấu trúc với động từ “have got”: S (số ít) + has got + danh từ
Đáp án: Polly has got short brown hair and blue eyes.
(Polly có mái tóc ngắn và đôi mắt màu xanh dương.)
33.
Cấu trúc mô tả tuổi: S (số ít) + is + tuổi.
Cấu trúc mô tả ngoại hình: S (số ít) + is + adj.
Đáp án: Julia is in her twenties and is a very pretty girl.
(Julia đã trong độ tuổi 20 và là một cô gái rất xinh đẹp.)
34.
Cấu trúc: S + be + good at + V-ing
Đáp án: My brothers are very good at playing volleyball.
(Anh trai tôi chơi bóng chuyền rất giỏi.)
Bài nghe:
Susan: Hi Jack. Did you watch the documentary on channel 5 last night?
Jack: Hi Susan. No I read a book last night. What was it about?
Susan: It was about some cultural etiquette in Japan.
Jack: That sounds interesting. Is it the same in the UK?
Susan: Well there are many differences. For example in Japan people greet each other by bowing. Shaking hands is not common in Japan. And before you enter a Japanese home you have to remove your shoes and wear their slippers.
Jack: Really? What else?
Susan: People are very polite, especially in companies. When people exchange business cards, they offer the cards with both hands to show respect.
Jack: It seems complicated.
Susan: The come here hand gesture in Japan is different too. In the UK we curled the index finger to call someone, but in Japan this gestures for calling animals only.
Jack: How confusing!
Susan: And you know the gesture with the index finger joining with the thumb to create a circle, right?
Jack: Yes, does it still mean “everything is okay”?
Susan: Actually, no. This gesture can mean “money” in Japan.
Jack: You're joking!
Tạm dịch:
Susan: Chào Jack. Cậu có xem chương trình phim tài liệu ở kênh 5 tối qua không?
Jack: Chào Susan. Mình không, hôm qua mình đọc sách. Nó về cái gì vậy?
Susan: Nó về một vài văn hóa xã giao ở Nhật Bản.
Jack: Nghe thú vị đó. Nó có giống ở Anh không?
Susan: Ồ có nhiều sự khác biệt lắm. Ví dụ, ở Nhật người ta chào nhau bằng cách cúi đầu. Bắt tay không phổ biến ở Nhật Bản đâu. Và trước khi cậu bước vào một ngôi nhà ở Nhật Bản thì cậu phải cởi giày và đi đôi dép trong nhà của họ.
Jack: Vậy sao? Còn gì nữa?
Susan: Con người ở đây rất lịch sự, đặc biệt là ở các công ty. Khi mọi người trao đổi danh thiếp, người ta đưa tấm thẻ bằng cả hai tay để thể hiện sự tôn trọng.
Jack: Có vẻ phức tạp nhỉ.
Susan: Động tác tay gọi lại ở Nhật cũng khác nữa. Ở Anh chúng ta cong ngón tay trỏ để gọi ai đó, nhưng ở Nhật thì hành động này chỉ dùng để gọi động vật thôi.
Jack: Bối rối quá!
Susan: Và cậu biết động tác với ngón trỏ và ngón cái tạo thành một hành tròn đúng không?
Jack: Ừa, nó vẫn có nghĩa là “mọi thứ đều ổn” chứ?
Susan: Thật ra là không. Động tác đó có thể mang nghĩa là tiền ở Nhật đấy.
Jack: Cậu đùa hả!
35. True
Jack didn’t watch the documentary last night.
(Jack không xem chương trình phim tài liệu vào tối qua.)
Thông tin: Did you watch the documentarian channel 5 last night? - No I read a book last night.
(Cậu có xem chương trình phim tài liệu ở kênh 5 tối qua không?- Mình không, hôm qua mình đọc sách.)
Chọn True.
36. False
Japanese people shake hands when they greet each other.
(Người Nhật Bản bắt tay khi chào hỏi nhau.)
Thông tin: ...in Japan people greet each other by bowing. Shaking hands is not common in Japan.
(...ở Nhật người ta chào nhau bằng cách cúi đầu. Bắt tay không phổ biến ở Nhật Bản đâu.)
Chọn False.
37. True
Don’t wear your shoes inside a Japanese home.
(Đừng đeo giày ở trong một ngôi nhà Nhật Bản.)
Thông tin: And before you enter a Japanese home you have to remove your shoes and wear their slippers.
(Và trước khi cậu bước vào một ngôi nhà ở Nhật Bản thì cậu phải cởi giày và đi đôi dép trong nhà của họ.)
Chọn True.
38. False
In Japan, you use one hand to give and receive business cards.
(Ở Nhật Bản, bạn dùng 1 tay để đưa và nhận danh thiếp.)
Thông tin: When people exchange business cards, they offer the cards with both hands to show respect.
(Khi mọi người trao đổi danh thiếp, người ta đưa tấm thẻ bằng cả hai tay để thể hiện sự tôn trọng.)
Đáp án: False
39. False
English and Japanese people use the same gestures for calling someone.
(Người Anh và người Nhật cùng dùng 1 cử chỉ để gọi ai đó.)
Thông tin: In the UK we curled the index finger to call someone, but in Japan this gestures for calling animals only.
(Ở Anh chúng ta cong ngón tay trỏ để gọi ai đó, nhưng ở Nhật thì hành động này chỉ dùng để gọi động vật thôi.)
Đáp án: False
40. True
The ‘OK’ gesture has another meaning in Japan.
(Kí hiệu “OK” có một ý nghĩa khác ở Nhật Bản.)
Thông tin: This gesture can mean “money” in Japan.
(Động tác đó (động tác ra dấu OK) có thể mang nghĩa là tiền ở Nhật đấy.)
Đáp án: True
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 Right on!
Môn: Tiếng Anh 7
Năm học 2024 - 2025
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Pronunciation
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1.
A. burger
B. chubby
C. curl
D. surf
2.
A. finished
B. kicked
C. missed
D. joined
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
3.
A. behind
B. pasta
C. selfish
D. dinner
4.
A. talkative
B. snorkelling
C. magazine
D. Saturday
Vocabulary and Grammar
III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.
5. I don’t like Jackson. He always thinks about himself and he never thinks about others. He’s so __________.
A. generous
B. cheerful
C. popular
D. selfish
6. We can’t go out because it __________ a lot today.
A. snows
B. is snowing
C. was snowy
D. snowed
7. William __________ history. He thinks it’s boring.
A. is enjoying
B. prefers
C. doesn’t like
D. loves
8. The match __________ at 10 a.m. Don’t be late!
A. starts
B. is starting
C. started
D. will start
9. Anna __________ karate at the sports centre every Monday after school.
A. plays
B. does
C. goes
D. has
10. When you go rollerblading, you need to wear __________ to protect your head.
A. rollerblades
B. knee pads
C. gloves
D. a helmet
11. My sister took part __________ a singing competition last week, and she won first prize.
A. in
B. on
C. with
D. for
12. Where are my flippers? I need them to go __________ with my classmates tomorrow.
A. sailing
B. snorkelling
C. surfing
D. jogging
13. In the UK, people __________ their fingers for luck.
A. shake
B. curl
C. tap
D. cross
14. Student A: “What’s Mark like?”
Student B: “__________”
A. He’s got blue eyes.
B. He’s very funny.
C. He likes football.
D. He’s tall and thin.
Word Formation
IV. Write the correct form of the words in brackets.
My two best friends are Amelia and Jolie. Amelia is tall and thin. She has got (15. CURL) ________ blond hair with brown eyes. She is so (16. CHEER) ________. When we went on holiday together, she was happy every day and smiled at everyone. Sometimes, she is quite (17. TALK) ________.
Jolie is the opposite. She doesn’t talk much, especially at school. She is also (18. PATIENCE) ________. She can get angry after waiting only five minutes. Jolie’s favourite sport is wall climbing. She says it’s interesting, but I think it’s really (19. DANGER) ________.
Although we have many (20. DIFFER) ________, we always enjoy our time together.
Reading
V. Read the following passage. For each of the questions, write T if the statement is TRUE and F if the statement is FALSE.
THE DAILY LIFE OF A JAPANESE TEENAGER
Akari is 13 years old. She lives in Osaka with her family. Every morning, she has breakfast at a low table which is called a ‘kotatsu’. She often has steamed rice, miso soup and grilled fish, then she completes her breakfast with a cup of hot green tea. After breakfast, she walks to school. It only takes five minutes because her school is so close to her house. She goes to school from Monday to Friday and sometimes, Saturday mornings, too. Her favourite subjects are art and maths. When Akari has free time, she enjoys playing all kinds of sport. Table tennis is her favourite at the moment. She loves table tennis because it’s an indoor sport, so she can play whether it’s raining or snowing outside. Both her brothers love this sport too, so she usually plays against one of them. It really doesn’t matter who wins because the most important thing is having fun. She says people don’t need expensive equipment to play table tennis. All they need is a paddle, a ball and a table to play on.
21. ‘Kotatsu’ is a Japanese dish for breakfast. false
22. It takes Akari five minutes to go to school on foot. true
23. Akira doesn’t study at the weekends. false
24. Akira thinks it’s fun when she wins her brothers. false
25. The equipment for table tennis doesn’t cost much money. true
VI. Read the following passage on Tien’s blog. For each question, choose the correct option A, B, C or D.
Dear Hannah,
I’m in South Korea at the moment. The flight was fine, but it (26. flew/ took/ had/ spent) twelve hours, so I was really tired when I got there. I’m a student at the Changwon School of Taekwondo for one month. My routine is the same every day. I get up at 6 o’clock, have breakfast, and at 7 a.m., I start training. We train our legs, arms, stomachs and backs. We run up and down steps and do press-ups, (27. but/ so/ then/ because) we don’t fight. We learn how to defend ourselves, not to hurt other people. The training is very, very (28. relaxing/ boring/ dull/ tiring), so I feel exhausted at the end of the day. The training (29. are finishing/ will finish/ finishes/ finish) at 6 p.m. I have dinner, and then the evenings are free. I often play computer games or chat to my Korean friends. They have taught me some interesting things about Korean culture. For example, you should bow slightly when you greet older people. To ask someone to come to you, hold out your arm, palm down and move your fingers toward yourself. You (30. should/ shouldn’t/ must wouldn’t) call someone by curling your index finger, because it’s very rude in Korea.
Tell me about your summer.
Write back soon.
Michael
Writing
VII. Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given word(s) if any.
31. It’s not a good idea to point at other people.
=> You shouldn’t ______________________.
32. Oliver finds kickboxing interesting.
=> Oliver is ___________________________.
33. My appointment with the dentist is at 3 o’clock this afternoon.
=> I am having _________________________.
VIII. Make a suitable question for each underlined part.
34. Marsha goes to the gym three times a week.
=> ___________________________________?
35. My brother is of medium height and quite thin.
=> ___________________________________?
Listening
IX. You will listen to Ben talking to his mum about his new class. Match the people to the character adjectives.
36. The teacher 37. Liam 38. Amy 39. Haoyu 40. Claire |
A. friendly B. energetic C. helpful D. sociable E. talkative F. funny G. generous |
-----------------------THE END-----------------------
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tuyển tập Đề thi các môn học lớp 7 năm học 2023-2024 học kì 1, học kì 2 được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình và cấu trúc ra đề thi trắc nghiệm và tự luận mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)