Đề thi vào 10 môn Hóa học Tỉnh Hải Dương năm 2019 - 2020 có đáp án

Đề thi vào 10 môn Hóa học Tỉnh Hải Dương năm 2019 - 2020 có đáp án

Với Đề thi vào lớp 10 môn Hóa học Tỉnh Hải Dương năm 2019 - 2020 có đáp án chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi tuyển sinh vào 10 môn Hóa.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Kì thi tuyển sinh vào 10

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Hóa học

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

Câu 1: Axit axetic (CH3COOH) tác dụng với dung dịch Na2CO3 giải phóng khí

A. CO2                      B. SO2.

C. SO3.                        D. CO.

Hướng dẫn giải:

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 ↑ + H2O.

Câu 2: Chất không tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là

A. Fe.              B. Cu.

C. Mg.             D. KOH.

Hướng dẫn giải:

Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên không tác dụng với axit sunfuric loãng.

Câu 3: Chất hữu cơ tác dụng với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường là

A. CO2.                       B. CH3 – CH3.

C. CH2 = CH2.             D. CH4.

Hướng dẫn giải:

Etilen (CH2 = CH2) chứa liên kết đôi nên tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.

Câu 4: Rượu etylic tác dụng được với

A. CaCO3.                   B. Cu.

C. Na.                          D. KCl.

Hướng dẫn giải:

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

Câu 5: Chất nào sau đây là chất hữu cơ?

A. H2SO4.                    B. CuO.     

C. CH4.                        D. NaOH.

Hướng dẫn giải:

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO2, CO, axit cacbonic, muối cacbonat, xianua…

→ CH4 là hợp chất hữu cơ.

Câu 6: Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là

A. Ag.

B. Cu.

C. Au.

D. Fe.

Hướng dẫn giải:

Ag, Cu, Au đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng với HCl

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 7: Bạc là kim loại dẫn điện tốt nhất. Kí hiệu hóa học của bạc là

A. Fe.              B. Ag. 

C. Mg.             D. Cu.

Câu 8: Chất nào sau đây là oxit axit?

A. BaO.           B. SO2.

C. CaO.           D. Na2O.

Hướng dẫn giải:

Oxit axit là oxit của phi kim → SO2 là oxit axit.

Câu 9: Dung dịch NaOH không tác dụng với

A. NaCl.          B. HCl.

C. H2SO4.        D. CO2.

Hướng dẫn giải:

NaOH + NaCl → không phản ứng.

NaOH + HCl → NaCl + H2O

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Câu 10: Công thức  hóa học của rượu etylic là

A. C2H5OH.                B. CH4.                       

C. CH2 = CH2.             D. CH3- CH3.

Câu 11: Nhỏ vài giọt quỳ tím vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH thấy dung dịch

A. không màu.

B. chuyển đỏ. 

C. chuyển hồng.         

D. chuyển xanh.

Câu 12: Trong một loại nước mía chứa 13% đường saccarozơ. Từ 5 tấn nước mía trên tinh chế được m kilogam đường saccarozơ. Biết hiệu suất tinh chế đạt 80%. Giá trị của m

A. 550.

B. 520.

C. 650.

D. 570.

Hướng dẫn giải:

Đổi 5 tấn = 5000 kg

m = 5000.13100.80100=520kg

Câu 13: Cho hỗn hợp khí gồm metan và clo (tỉ lệ mol 1 : 1) vào ống nghiệm, để hỗn hợp ngoài ánh sáng cho đến khi màu vàng của hỗn hợp khí mất hoàn toàn. Sau đó đưa mảnh giấy quỳ ẩm vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là

A. Giấy quỳ chuyển thành màu xanh.           

B. Giấy quỳ không đổi màu.

C. Giấy quỳ tím bị mất màu.             

D. Giầy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

Hướng dẫn giải:

Theo bài ra phản ứng xảy ra hoàn toàn:

CH4 (k) + Cl2 (k)as CH3Cl(k) + HCl(k)

HCl làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.

Câu 14: Trong thực tế, khi nấu canh cua ta thấy các mảng “gạch cua” nổi lên. Nguyên nhân là do

A. sự đông tụ protein khi đun nóng.              

B. sự thủy phân protein khi đun nóng.

C. phản ứng màu của protein khi đun nóng. 

D. sự đông tụ lipit khi đun nóng.

Câu 15: Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2 thấy

A. không có hiện tượng.                    

B. có bọt khí thoát ra.

C. có kết tủa trắng.                            

D. dung dịch chuyển đỏ.

Hướng dẫn giải:

Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 (↓ trắng)

Câu 16: Thuốc thử có thể phân biệt hai dung dịch AlCl3và FeCl3

A. dung dịch NaOH.              

B. dung dịch Na2SO4.

C. dung dịch H2SO4 loãng.    

D. dung dịch Ba(NO3)2.

Hướng dẫn giải:

-Sử dụng lượng dư dung dịch NaOH.

+ Có kết tủa trắng (sau đó kết tủa tan khi NaOH dư) → AlCl3

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 (↓ trắng) + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

+ Có kết tủa nâu đỏ xuất hiện → FeCl3

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 (↓ nâu đỏ) + 3NaCl

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 12 gam một kim loại M (hóa trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng được 11,2 lít khí hiđro ở đktc. Kim loại M là

A. Ca.              B. Zn.

C. Mg.             D. Fe.

Hướng dẫn giải:

M + H2SO4→ MSO4 + H2 (↑)

0,5                   ←        0,5 mol

→ MM = mn=120,5 = 24 (g/mol).

Vậy kim loại M là Mg.

Câu 18: Cho dung dịch chứa 0,3 mol NaOH vào lượng dư dung dịch MgCl2, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 4,53.                       B. 8,70.

C. 17,40.                     D. 3,60.

Hướng dẫn giải:

2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl

0,3                               → 0,15 mol

a = 0,15. 58 = 8,7 gam.

Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn bằng dung dịch HCl thu được thể tích khí H2 ở đktc là

A. 6,72 lít.                   B. 2,24 lít.

C. 8,96 lít.                   D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (↑)

0,3                   →          0,3 mol

→ V khí = 0,3.22,4 = 6,72 lít.

Câu 20: Cho 24,8 gam hỗn hợp X gồm MgO và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí H2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe trong X là

A. 32,26%.                  B. 22,58%.

C. 67,74%.                  D. 45,16%.

Hướng dẫn giải:

Trong hai chất chỉ có Fe phản ứng với H2SO4 là sinh ra H2.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,3                   ←        0,3 mol

%mFe =  0,3.5624,8.100%=67,74%.

Câu 21: Trung hòa 100 ml dung dịch CH3COOH nồng độ 1,5M cần dùng 100 ml dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Nồng độ chất tan trong X là

A. 0,50M.                    B. 1,50M.                   

C. 0,75M.                    D. 1,00M.

Hướng dẫn giải:

nNaOH = 1,5.0,1 = 0,15 mol

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

                        0,15     →        0,15 mol

Vdung dịch sau = 100 + 100 = 200 ml = 0,2 lít

→ CM (X) =  nV=0,150,2=0,75M.

Câu 22. Để trung hòa V ml dung dịch NaOH nồng độ 1,0M cần 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1,5M. Giá trị của V là

A. 600.           

B. 200.           

C. 900.

D. 300.

Hướng dẫn giải:

2NaOH + H2SO4→ Na2SO4 + 2H2O

0,6       ← 0,3 mol

→ V = nNaOHCM(NaOH)=0,61=0,6 lít = 600ml.

Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 cần 134,4 lít không khí (ở đktc không khí có 20% O2 và 80% N2 về thể tích). Khối lượng C2H4 có trong hỗn hợp là

A. 5,6 gam.                 B. 3,2 gam.                

C. 8,4 gam.                 D. 2,8 gam.

Hướng dẫn giải:

Gọi số mol CH4 và C2H4 lần lượt là a và b mol

→ 16a + 28b = 10,4 (1)

Thể tích oxi cần dùng là:

V = 134,4. 20100 = 26,88 lít → số mol O2 = 26,8822,4=1,2 mol

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

a            2a mol

C2H4+ 3O2→ 2CO2 + 2H2O

b             3b mol

→ 2a + 3b = 1,2 (2)

Từ (1) và (2) có a = 0,3 và y = 0,2.

Vậy khối lượng C2H4 là: m = 0,2.28 = 5,6 gam.

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O. Toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng 18,6 gam và có 10 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thu được tối đa 10,0 gam kết tủa nữa. Biết phân tử X có hai nguyên tử oxi. Công thức phân tử của X là

A. C3H6O2.                  B. C2H4O2.

C. C4H8O2.                  D. C2H6O2.

Hướng dẫn giải:

Gọi hợp chất có dạng: CaHbO2

PTHH xảy ra như sau:

CaHbO2+O2aCO2+b2H2O (1)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)

0,1                  ←         0,1  mol

2CO2 + Ca(OH)2 →Ca(HCO3)2 (3)

0,2       ←                    0,1 mol

Ca(HCO3)2  CaCO3↓ + CO2 + H2O (4)

0,1                           ←      0,1 mol

Theo (4) có số mol Ca(HCO3)2 = 0,1 mol

Theo (3) có số mol CO2 ở pt (3) = 0,2 mol

Từ (2) và (3) có số mol CO2 thu được khi đốt cháy X là 0,3 mol

Theo bài ra mbình tăng = mCO2 + mH2O → mH2O = 18,6 – 0,3.44 = 5,4 gam.

→ nH2O = 0,3 mol.

Số mol CO2 = số mol H2O → b = 2a. Vậy chất X có dạng CaH2aO2

Bảo toàn khối lượng có: mX  +mO2 = mCO2 + mH2O

mO2 = 18,6 – 9 = 9,6 gam → nO2 = 9,6 : 32 = 0,3 mol

Bảo toàn nguyên tố O có: 2.nX + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O

→ nX =  2.0,3+0,32.0,32=0,15mol

→ MX = mXnX=90,15=60(g/mol)=14a +32 → a = 2.

Vậy X là C2H4O2.

Câu 25: Đốt m gam hỗn hợp M gồm Cu, Mg, Fe trong khí oxi thu được 2,8 gam hỗn hợp X gồm CuO, MgO, Fe3O4. Hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa. Cô cạn Y thu được 6,8 gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là

A. 2,00; 50,0. 

B. 1,72; 50,0.             

C. 1,44; 100,0.

D. 2,24; 40,8.

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ sau:

m(gam)CuMgFe+O22,8(gam)CuOMgOFe3O4+H2SO46,8 gam muối + H2O

Quan sát vào sơ đồ thấy số mol H2SO4 = số mol H2O ( = a mol)

Bảo toàn khối lượng có:

moxit + maxit = mmuối  + mnước → 2,8 + 98a = 6,8 + 18a → a = 0,05 mol

→ V = nCM=0,051=0,05 lít = 50 ml.

Lại có moxit = mKL + mO2 mà bảo toàn nguyên tố O có:

nO2 = 12.nH2O=0,025 mol

→ mKL = m = 2,8 – 0,025.32 = 2 gam.

Xem thêm các đề thi vào lớp 10 môn Hóa hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi các môn học lớp 9 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên