[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 22 có đáp án (10 đề)

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 22 có đáp án (10 đề)

Tuyển chọn [Năm 2023] Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 22 có đáp án (10 đề) chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Tiếng Việt lớp 2 của các trường Tiểu học. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa Học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Có công mài sắt, có ngày nên kim

(SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 4)

– Đọc đoạn 3 và 4.

– Trả lời câu hỏi: Câu chuyện em vừa đọc khuyên em điều gl?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Ngày hôm qua đâu rồi?

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn A, B, C HOẶC D):

1. Bạn nhỏ hỏi bố điểu gì?

A. Tờ lịch cũ đâu rồi?

B. Ngày hôm qua đâu rồi?

C. Hoa trong vườn đâu rồi?

D. Hạt lúa mẹ trồng đâu rồi?

2. Người bố trả lời như thế nào trước câu hỏi của bạn nhỏ?

A. Ngày hôm qua ở lại trên cành hoa trong vườn.

B. Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng.

C. Ngày hôm qua ở lại trong vở hồng của con.

D. Tất cả các ý trên.

3. Bài thơ muốn nói với em điểu gì?

A. Thời gian rất cần cho bố.

B. Thời gian rất cần cho mẹ.

C. Thời gian rất đáng quý, cần tận dụng thời gian để học tập và làm điểu có ích.

D. Thời gian là vô tận cứ để thời gian trôi qua.

4. Từ nào chỉ đổ dùng học tập của học sinh?

A. Tờ lịch.

B. Vở. 

C. Cành hoa 

D. Hạt lúa

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 22 có đáp án (10 đề)

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Có công mài sắt có ngày nên kim

Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài.

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em.

-----------------------------Hết-----------------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

- Đọc đúng, to, rõ ràng (5 điểm).

- Trả lời được câu hỏi (1 điểm).

- HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài.

- HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm.

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu

1

2

3

4

Đáp án

B

D

C

B

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 2 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Tên em là gì? ở đâu?

– Em học lớp mấy? Trường nào?

– Em có những sở thích nào?

– Em có những ước mơ gì?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Làm việc thật là vui (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 16)

– Đọc đoạn cuối (Từ: Như mọi vật… đến cũng vui.)

– Trả lời câu hỏi: Em bé trong bài làm được những việc gì?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Phần thưởng (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 13)

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn A, B, C HOẶC D):

1. Câu chuyện nói về ai?

A. Bạn Minh.

B. Bạn Na.

C. Cô giáo.

D. Bạn Lan.

2. Bạn Na có đức tính gì?

A. Học giỏi, chăm chỉ.

B. Thích làm việc.

C. Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.

D. Nhường nhịn bạn bè, có tinh thần vượt khó.

3. Vì sao bạn Na được nhận thưởng?

A. Na ngoan ngoãn, tốt bụng, biết san sẻ và giúp đỡ các bạn.

B. Na học giỏi đều các môn.

C. Na là một cán bộ lớp.

D. Na biết nhường nhịn các bạn.

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 22 có đáp án (10 đề)

4. Khi Na nhận thưởng, những ai vui mừng?

A. Bố Na.

B. Mẹ Na.

C. Bạn học cùng lớp với Na.

D. Bạn Na, cô giáo, mẹ của bạn Na và cả lớp.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Phần thưởng

     Cuối năm học, Na được tặng một phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng cả lớp đề nghị tặng em vì em là một cô bé tốt bụng, luôn luôn giúp đỡ mọi người.

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về người bạn của em.

-----------------------------Hết-----------------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

- Đọc đúng, to, rõ ràng (5 điểm).

- Trả lời được câu hỏi (1 điểm).

- HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài.

- HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm. 

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu

1

2

3

4

Đáp án

B

C

A

D

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 2 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về người bạn của em.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Bạn của em tên gì? Học lớp nào?

– Nhà bạn ở đâu?

– Bạn em có đặc điểm gì nổi bật?

– Em thích nhất bạn ở điều gì?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Bạn của Nai Nhỏ (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 22)

– Đọc đoạn 1 và đoạn 2.

– Trả lời câu hỏi:

Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai Nhỏ nói gì?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Gọi bạn (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 28)

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn A, B, C HOẶC D):

1. Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?

A. Trong trang trại.

B. Trong rừng.

C. Trong một chuồng nuôi gia súc của nhà nông.

D. Trong một lều trại nhỏ bên dòng suối.

2. Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?

A. Trời hạn hán kéo dài.

B. Suối cạn, cỏ héo khô.

C. Bê Vàng và Dê Trắng không có cái để ăn.

D. Tất cả các ý trên.

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 22 có đáp án (10 đề)

3. Khi Bê Vàng quên đường vể, Dê Trắng làm gì?

A. Dê Trắng rất thương bạn.

B. Dê Trắng rất nhớ bạn.

C. Dê Trắng chạy khắp nơi tìm Bê Vàng.

D. Tất cả các ý trên.

4. Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “Bê! Bê!”?

A. Dê Trắng đã tìm được bạn.

B. Chưa tìm thấy bạn.

C. Mừng rỡ khi gặp bạn.

D. Xúc động khi gặp bạn.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả (Tập chép): (5 điểm)

Bạn của Nai Nhỏ

Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn. Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai Nhỏ vẫn lo. Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn.

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về cô (thầy) giáo cũ của em.


-----------------------------Hết-----------------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

- Đọc đúng, to, rõ ràng (5 điểm).

- Trả lời được câu hỏi (1 điểm).

- HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài.

- HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm. 

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu

1

2

3

4

Đáp án

B

D

D

B

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 2 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về cô (thầy) giáo cũ của em.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Cô (thầy) giáo cũ của em tên gì? Dạy em vào năm lớp mấy?

– Tình cảm của cô (thầy) giáo đối với học sinh như thế nào?

– Em nhớ nhất điều gì ở cô (thầy) giáo cũ?

– Tình cảm của em đối với cô (thầy) giáo cũ như thế nào?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

A. Kiểm tra đọc:

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Bím tóc đuôi sam (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 31)

– Đọc đoạn 1 và đoạn 2.

– Trả lời câu hỏi: Vì sao Hà khóc? Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Trên chiếc bè (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 34) Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn A, B, C HOẶC D):

1. Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?

A. Đi bằng thuyền.

B. Đi bằng đôi cánh.

C. Đi bằng việc ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một cái bè.

D. Tất cả các ý trên.

2. Trên đường đi, các bạn nhìn thấy mấy con vật?

A. Một 

B. Hai 

C. Ba 

D. Bốn 

3. Những từ ngữ nào chỉ thái độ khâm phục của các con vật đối với Dế Mèn và Dế Trũi?

A. Bái phục. 

B. Âu yếm. 

C. Hoan nghênh. 

D. Tất cả các ý trên. 

 4. Cuộc đi chơi của Dế Mèn và Dế Trũi có gì thú vị?

A. Gặp nhiều cảnh đẹp ở dọc đường.

B. Mở rộng tầm hiểu biết.

C. Được bạn bè hoan nghênh, thán phục.

D. Tất cả các ý trên.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả (Tập chép): (5 điểm)

Bím tóc đuôi sam

Thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà, vui vẻ nói:

- Đừng khóc, tóc em đẹp lắm!

Hà ngước khuôn mặt đầm đìa nước mắt lên, hỏi:

- Thật không ạ?

- Thật chứ!

Nghe thầy nói thế, Hà nín hẳn:

- Thưa thầy, em sẽ không khóc nữa.

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 4 câu kể về ngôi trường em đang học.


-----------------------------Hết-----------------------------

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 22 có đáp án (10 đề)

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

- Đọc đúng, to, rõ ràng (5 điểm).

- Trả lời được câu hỏi (1 điểm).

- HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài.

- HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm. 

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu

1

2

3

4

Đáp án

C

D

D

D

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 2 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 4 câu kể về ngôi trường em đang học.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Quang cảnh của trường em như thế nào?

– Ngôi trường đã đem lại lợi ích gì cho em và các bạn?

– Em có suy nghĩ gì về ngôi trường của em?


Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Chiếc bút mực (SGK Tiếng Việt 2, tập 1., trang 40

– Đọc đoạn 2.

– Trả lời câu hỏi: Trong truyện có mấy nhân vật? Họ là ai?

II. Đọc hiểu: (4 điểm) 

Bài đọc: Cái trống trường em (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 45)

Làm bài tập. Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn A, B, C HOẶC D):

1. Bạn học sinh xưng hô, trò chuyện nhừ thế nào với cái trống?

A. Gọi tên, xưng hô và trò chuyện thân mật.

B. Xưng hô trò chuyện không thân mật.

C. Xem trống như một đồ vật không bổ ích.

D. Xem trống như món ăn tinh thần.

2. Tìm hai từ chỉ hoạt động của cái trống:

A. mừng vui, lặng im.

B. ngẫm nghĩ, gọi.

C. nghiêng, vui.

D. buồn, vang,

3. Tìm hai từ chi người có trong bài thơ:

A. trống, em.

B. trường, gió.

C. mình, chúng em.

D. giọng, bọn.

4. Vì sao các bạn học trò rất yêu quý cái trống trường?

A. Trống gắn bó với các bạn.

B. Trống là vật sử dụng có ích trong nhà trường.

C. Trống là tài sản của nhà trường.

D. Tất cả các ý trên.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Bài viết: Cái trống trường em (Hai khổ thơ đầu)

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về trường em hoặc làng (xóm, bản, ấp, buôn, sóc, phố) của em.


-----------------------------Hết-----------------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

- Đọc đúng, to, rõ ràng (5 điểm).

- Trả lời được câu hỏi (1 điểm).

- HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài.

- HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm. 

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu

1

2

3

4

Đáp án

A

B

C

D

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 2 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về trường em hoặc làng, xóm, bản, ấp, buôn, sóc, phố của em.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Trường em mang tên gì?

– Cảnh quan của trường em như thế nào?

– Tình cảm gắn bó của em về ngôi trường ra sao?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Mảnh giấy vụn (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 48

– Đọc đoạn 4.

– Trả lời câu hỏi: Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Ngôi trường mới (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 50) Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn A, B, C HOẶC D):

1. Tác giả tả ngôi trường theo thứ tự nào?

A. Từ xa đến gần. 

B. Từ gần đến xa. 

C. Từ sáng đến trưa. 

D. Từ trưa đến chiều. 

2. Những câu nào tả vẻ đẹp của ngôi trường?

A. Những mảng tường vàng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.

B. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế xoan đào nổi vân như lụa.

C. Tất cả đểu sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.

D. Cả 3 ý trên.

3. Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm thấy có gì mới?

A. Tiếng trống rung động kéo dài.

B. Tiếng cô giáo trang nghiêm và ấm áp.

C. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ.

D. Các ý trên đều đúng.

4. Học dưới ngôi trường mới bạn học sinh có những cảm nhận gì?

A. Nhìn ai cũng thấy thân thương.

B. Nhìn mọi vật đểu thấy thân thương.

C. Các đổ dùng như chiếc thước kẻ, chiếc bút chì cũng rất đáng yêu.

D. Tất cả các ý trên.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả (Tập chép): (5 điểm)

Bài viết: Mẩu giấy vụn

Từ: Bỗng một em gái… đến Hãy bỏ tôi vào thùng rác!

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về tập thể lớp của em.


-----------------------------Hết-----------------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 6

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

- Đọc đúng, to, rõ ràng (5 điểm).

- Trả lời được câu hỏi (1 điểm).

- HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài.

- HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm. 

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu

1

2

3

4

Đáp án

A

D

D

D

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 2 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về tập thể lớp em.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Tập thể lớp em gồm bao nhiêu thành viên?

– Các thành viên của lớp có đoàn kết với nhau không?

– Tình cảm của em đối với lớp như thế nào?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Cô giáo lớp em (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 60)

– Đọc khổ thơ 2 và 3.

– Trả lời câu hỏi: Những từ ngữ nào nói lên tình cảm của học sinh đối với cô giáo?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Người thầy cũ (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 56)

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn A, B, C hoặc D):

1. Bố Dũng đến trường làm gì?

A. Thăm các thầy (cô) giáo trong nhà trường.

B. Để gặp thầy chủ nhiệm của Dũng.

C. Để chào thầy giáo cũ của bố Dũng.

D. Để đưa Dũng đi học.

2. Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?

A. Lấy mũ, lễ phép chào thầy.

B. Nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên rồi chào thầy.

C. Tươi cười, vui vẻ khi chào thầy.

D. Xúc động khi chào thầy.

3. Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?

A. Trèo cửa sổ lớp bị thầy bắt gặp.

B. Thầy không phạt mà chỉ buồn.

C. Thầy khuyên “trước khi làm việc gì, cần phải suy nghĩ”.

D. Tất cả các ý trên.

4. Câu “Chú tìm đến lớp của con mình để chào thầy giáo cũ” thuộc mẫu câu nào?

A. Ai là gì?

B. Ai làm gì?

C. Ai thế nào?

D. Không thuộc các mẫu câu trên.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Bài viết: Cô giáo lớp em (Khổ thơ 2 và 3)

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 4 câu kể về bố của em.

-----------------------------Hết-----------------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 7

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

- Đọc đúng, to, rõ ràng (5 điểm).

- Trả lời được câu hỏi (1 điểm).

- HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài.

- HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm. 

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu

1

2

3

4

Đáp án

C

A

D

B

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 2 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 4 câu kể về bố của em.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Bố em làm nghề gì hoặc làm ở cơ quan nào?

– Việc làm của bố em ra sao?

– Tình cảm của bố đối với em như thế nào?

– Tình cảm của em dành cho bố ra sao?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 8)

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Người mẹ hiền (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 63)

– Đọc đoạn 1 và 2.

– Trả lời câu hỏi: Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Bàn tay dịu dàng (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 66)

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn A, B, C hoặc D):

1. Vì sao An nghỉ học mấy ngày liền?

A. Bị ốm.

B. Bà An mất.

C. Bị thầy giáo phạt.

D. Không thích đi học.

2. Thầy giáo không trách An khi biết bạn ấy chưa làm bài, vì:

A. Gia đình An có chuyện buồn, thầy thông cảm cho An.

B. An bị ốm.

C. Thầy không muốn phê bình An vì bạn ấy học rất giỏi.

D. Thầy giáo không quan tâm đến An.

3. Tìm những từ ngữ hoặc câu văn thể hiện tình cảm của thầy giáo đối với An.

A. Nhẹ nhàng xoa đầu.

B. Bàn tay thầy dịu dàng,

C. Đầy trìu mến, thương yêu.

D. Tất cả các ý trên.

4. Từ nào có thể thay thế cho từ “lặng lẽ” trong bài?

A. trầm ngâm.

B. vắng vẻ.

C. hiền từ.

D. Không có từ nào.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Mảnh trời dưới mặt hổ (trích)

Kìa ông mặt trời

Đang say sưa tắm

Em chìa tay nắm

Đã lặn mất tiêu.

Ngay đến con diều

Đang bay đang lượn

Em đưa tay xuống

Đi mất đâu rồi?

(Theo Nguyễn Thái Dương)

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn vàn từ 3 đến 5 câu kể về mùa xuân.

-----------------------------Hết-----------------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 8

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

- Đọc đúng, to, rõ ràng (5 điểm).

- Trả lời được câu hỏi (1 điểm).

- HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài.

- HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm. 

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu

1

2

3

4

Đáp án

B

A

D

A

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 2 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về mùa xuân.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?

– Cảnh vật ở mùa xuân như thế nào?

– Bầu trời mùa xuân ra sao?

– Em có cảm nghĩ gì về mùa xuân?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 9)

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Bài hát trồng cây

Ai trồng cây,

Người đó có tiếng hát

Trên vòm cây

Chim hót lời mê say.
 Ai trồng cây

Người đó có ngọn gió

Rung cành cây

Hoa lá đùa lay lay.

Ai trồng cây

Người đó có bóng mát

Trong vòm cây

Quên nắng xa đường dài.

Ai trồng cây

Người đó có hạnh phúc

Mong chờ cây

Mau lớn theo từng ngày.

Ai trồng cây…

Em trồng cây…

Em trồng cây…

(Bế Kiến Quốc)

– Trả lời câu hỏi: Trồng cây đem lại lợi ích gì cho con người?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Đôi bạn

Búp bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi:

– Ai hát đấy?

Có tiếng trả lời:

– Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.

Búp Bê nói:

– Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt.

(Theo Nguyễn Kiên)

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn A, B, C HOẶC D):

1. Búp Bê làm những việc gì?

A. Quét nhà, học bài.

B. Ca hát.

C. Cho lợn, gà ăn.

D. Quét nhà, rửa bát, nấu cơm.

2. Dế Mèn hát để làm gì?

A. Luyện giọng hát hay.

B. Thấy bạn vất vã, hát để tặng bạn.

C. Khuyên bạn không làm việc nữa.

D. Cho bạn biết mình hát hay.

3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì?

A. Cảm ơn Dế Mèn.

B. Ca ngợi Dế Mèn.

C. Thán phục Dế Mèn.

D. Cảm ơn và khen ngợi Dế Mèn.

4. Vì sao Búp Bê cảm ơn Dê Mèn?

A. Vì Dế Mèn đã hát tặng Búp Bẽ

B. Dế Mèn thấy thương Búp Bê vất vả.

C. Tiếng hát của Dế Mèn giúp Búp Bê hết mệt.

D. Tất cả các ý trên.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Bài viết: Dậy sớm (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 76)

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về em và lớp em.

-----------------------------Hết-----------------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 9

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

- Đọc đúng, to, rõ ràng (5 điểm).

- Trả lời được câu hỏi (1 điểm).

- HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài.

- HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm. 

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu

1

2

3

4

Đáp án

D

B

D

D

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 2 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về em và lớp em.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Giới thiệu tên và nơi ở của em.

– Giới thiệu về lớp của em.

– Kể về sở thích của em.

– Kể về ước mơ của em.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 10)

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Sáng kiến của bé Hà (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang78)

– Đọc đoạn 3.

– Trả lời câu hỏi: Hà đã tặng ông bà món quà gì?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Thương ông (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 83)

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d):

1. Chân ông đau như thế nào?

A. Sưng, tấy.

B. Đi phải chống gậy

C. Bước lên thềm rất khó.

D. Tất cả các ý trên.

2. Bé Việt làm gì để giúp và an ủi ông?

A. Đỡ ông lên thềm.

B. Bày cho ông nói “không đau… không đau…” để khỏi thấy đau.

C. Biếu ông cái kẹo.

D. Tất cả các ý trên.

3. Em có cảm nhận điều gì về bé Việt?

A. Việt nhỏ nhưng biết thương ông, biết giúp đỡ và an ủi ông khi ông đau.

B. Việt chăm làm, biết giúp đỡ bố mẹ.

C. Việt chưa biết giúp ông vì còn bé.

D. Việt thích đùa giỡn với mọi người.

4. Câu nào dưới đây được câu tạo theo mẫu “Ai làm gì?”?

A. Ồng bước lên thềm.

B. Việt là đứa cháu ngoan.

C. Ông bị đau chân.

D. Việt rất vui vì ông đã khỏi đau chân.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Bài viết: Ông và cháu (SGK Tiếng Việt, 2, tập 1, trang 89)

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về ông, bà hoặc người thân của em.

-----------------------------Hết-----------------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 10

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

- Đọc đúng, to, rõ ràng (5 điểm).

- Trả lời được câu hỏi (1 điểm).

- HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài.

- HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm. 

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu

1

2

3

4

Đáp án

D

D

A

A

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 2 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về ông, bà hoặc người thân của em.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Giới thiệu về ông, bà (hoặc người thân) của em.

– Kể sơ lược về hình dáng và tính tình, hoặc kể về việc làm của ông, bà (người thân)

– Nêu cảm nghĩ của em về người thân mà em kể.

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Bộ đề thi năm học 2023-2024 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 9 khác
Tài liệu giáo viên