(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
Chuyên đề Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA phần Khoa học (môn Lịch Sử) đạt kết quả cao.
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
CHUYÊN ĐỀ 4. CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY
► KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay
Nội dung 1. Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay
I. Bối cảnh lịch sử đề ra đường lối đổi mới
- Tình hình thế giới:
+ Liên Xô và các nước Đông Âu đang diễn ra cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng.
+ Trung Quốc tiến hành cải cách, mở cửa và bước đầu đạt được nhiều thành tựu.
+ Tác động của cách mạng khoa học - công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa đã tạo ra thời cơ cho tất cả các nước.
+ Cải cách và đổi mới đang là xu thế chung của thời đại.
+ Quan hệ quốc tế dần chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
- Tình hình Việt Nam:
+ Những sai lầm về chủ trương, chính sách trong việc thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1985) khiến đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước kết là về kinh tế - xã hội.
+ Đất nước bị bao vây, cấm vận, gặp nhiều bất lợi trong quan hệ quốc tế.
=> Đổi mới là xu thế thời đại và đòi hỏi bức thiết của đất nước.
II. Đường lối đổi mới của Đảng
1. Cơ sở
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước, mở đầu công cuộc Đổi mới.
- Đường lối đổi mới tiếp tục được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại các Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng sau này.
2. Quan điểm đổi mới
- Đổi mới nhưng không làm thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
- Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
- Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa.
- Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
3. Nội dung cơ bản của đường lối đổi mới
a) Giai đoạn khởi đầu công cuộc Đổi mới (1986-1995)
Lĩnh vực |
Nội dung đường lối |
Kinh tế |
- Kiên quyết xóa cơ chế quản lý kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. - Xây dựng nền kinh tế với cơ cấu nhiều ngành, nghề, quy mô... - Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. - Xây dựng và tổ chức thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn: Lương thực - Thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. - Đẩy lùi và kiểm soát lạm phát, ổn định và nâng cao hiệu quả của nền kinh tế - xã hội, phấn đấu bắt đầu có tích lũy nội bộ từ nền kinh tế, từng bước đưa Việt Nam ra khỏi tình trạng khủng hoảng. |
Chính trị - xã hội |
- Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân. - Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân. - Tiến hành đổi mới nội dung và phương thức hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị theo hướng vừa phát huy quyền làm chủ của người dân, vừa phát huy hiệu lực của cơ quan Nhà nước. - Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, đổi mới chính sách văn hóa - xã hội, phát huy yếu tố con người và lấy việc phục vụ con người là mục đích cao nhất. |
Đối ngoại |
- Chủ trương kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại, tham gia phân công lao động quốc tế. - Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại. "Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển". |
b) Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập kinh tế quốc tế (1996-2006)
♦ Bối cảnh lịch sử mới:
- Tình hình thế giới:
+ Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ khiến chủ nghĩa xã hội tạm thời lâm vào thoái trào. Thế giới vẫn đang trong thời đại quá độ từ tư bản chủ nghĩa lên xã hội chủ nghĩa.
+ Xung đột về dân tộc, sắc tộc, tôn giáo và chiến tranh cục bộ vẫn xảy ra ở nhiều nơi.
+ Nến kinh tế thế giới được phục hồi và phát triển mạnh mẽ nhưng cũng trải qua những đợt suy thoái ngắn.
+ Cách mạng khoa học - công nghệ tiếp tục có những đột phá mới thúc đẩy nền kinh tế các quốc gia phát triển, các nước chú trọng đầu tư và áp dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất, kinh tế tri thức có vai trò ngày càng nổi bật.
+ Xu thế toàn cầu hóa tiếp tục tạo ra những cơ hội và thách thức cho các quốc gia trên thế giới. Cuộc cạnh tranh kinh tế, thương mại, khoa học - công nghệ diễn ra gay gắt.
+ Khu vực châu Á - Thái Bình Dương đang phát triển năng động và tiếp tục phát triển với tốc độ cao đồng thời trở thành nơi nhận được sự quan tâm của các cường quốc trong quan hệ quốc tế. Tuy nhiện khu vực này cũng tiềm ẩn nhiều nhân tố có thể gây mất ổn định.
- Tình hình trong nước:
+ Thuận lợi:
▪ Sau 10 năm đổi mới, kinh tế - xã hội Việt Nam đã thoát khỏi khủng hoảng, vượt qua một giai đoạn khó khăn, thử thách.
▪ Nhiệm vụ để ra cho chặng đường đầu của thời kỳ quá độ là chuẩn bị tiền đề cho công nghiệp hóa đã cơ bản hoàn thành.
▪ Con đường đi lên xã hội chủ nghĩa ngày càng được xác định rõ hơn.
▪ Mỹ đã gỡ bỏ lệnh cấm vận với Việt Nam, bước khởi đầu cho việc bình thường hóa quan hệ ngoại giao giữa hai nước, tạo cơ sở quan trọng để hội nhập vào nền kinh tế quốc tế.
+ Khó khăn:
▪ Việt Nam còn nghèo và kém phát triển, cơ sở vật chất kỹ thuật còn lạc hậu.
▪ Sự chống phá của các thế lực thù địch tiếp diễn phức tạp.
♦ Nội dung đường lối đổi mới:
Lĩnh vực |
Nội dung đường lối |
Kinh tế |
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá; coi trọng công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn; gắn việc đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá với từng bước phát triển kinh tế tri thức. - Tiếp tục phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; gắn tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. - Tiếp tục tăng cường đầu tư xây dựng nhiều công trình lớn về kết cấu hạ tầng, tăng cường tiềm lực về cơ sở - vật chất, công nghệ cho nền kinh tế. |
Chính trị - xã hội |
- Đẩy mạnh cải cách tổ chức và hoạt động của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, phát huy dân chủ, tăng cường pháp chế. - Nhấn mạnh phát triển giao dục - đào tạo và khoa học - công nghệ là quốc sách hàng đầu. - Xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Coi văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. - Mở rộng giải quyết các vấn để xã hội như tạo thêm việc làm, xóa đói giảm nghèo... - Xây dựng và tăng cường an ninh - quốc phòng. |
Đối ngoại |
- Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế: chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực nhằm mục tiêu phục vụ sự nghiệp phát triển của đất nước. |
c) Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập quốc tế sâu rộng (2006-nay)
♦ Bối cảnh lịch sử mới:
- Thuận lợi:
+ Kinh tế phát triển với nhịp độ nhanh, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được đẩy mạnh.
+ Đạt nhiều thành tựu quan trọng trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
+ Hợp tác quốc tế được mở rộng, giữ vững môi trường hòa bình, tạo thêm nhiều thuận lợi cho sự nghiệp đổi mới.
+ Xu thế toàn cầu hóa, cách mạng khoa học - công nghệ tiếp tục có những bước đột phá mới, tạo ra cơ hội cho các nước trên thế giới.
- Khó khăn:
+ Nền kinh tế đất nước chưa phát triển hết tiềm năng, có nguy cơ tụt hậu xa hơn so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Trình độ khoa học - công nghệ quốc gia còn lạc hậu trên nhiều phương diện.
+ Tình trạng suy thoái về chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống của một bộ phận cán bộ, đảng viên gắn liền với tệ quan liêu, tham nhũng, lãng phí rất nghiêm trọng.
+ Xu thế toàn cầu hóa, cách mạng khoa học - công nghệ chứa đựng nhiều yếu tố bất bình đẳng, gây khó khăn, thách thức cho các quốc gia, nhất là các nước đang phát triển.
+ Chiến tranh khu vực, xung đột vũ trang, xung đột sắc tộc, tôn giáo, chạy đua vũ trang, hoạt động can thiệp, lật đổ, khủng bố... diễn ra ở nhiều nơi với tính chất ngày càng phức tạp.
♦ Nội dung đường lối đổi mới:
Lĩnh vực |
Nội dung đường lối |
Kinh tế |
- Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. - Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức. - Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế. - Phấn đấu đưa Việt Nam trở thành quốc gia có nền kinh tế theo hướng hiện đại. |
Chính trị - xã hội |
- Tăng cường xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh. - Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. - Phát triển con người toàn diện và xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc để văn hóa thực sự trở thành sức mạnh nội sinh, động lực phát triển đất nước và bảo vệ Tổ quốc. - Xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định. |
Đối ngoại |
- Chuyển từ "hội nhập kinh tế quốc tế" sang "chủ động, tích cực hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng", mở rộng phạm vi, lĩnh vực và tính chất của hội nhập. - Thực hiện chiến lược hội nhập quốc tế toàn diện trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, an ninh - quốc phòng, văn hóa - xã hội trong đó hội nhập kinh tế là trọng tâm. |
Nội dung 2. Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
1. Thành tựu cơ bản trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam
a) Kinh tế:
- Tăng trưởng kinh tế: đạt mức khá cao, trung bình khoảng 7 % mỗi năm.
- Quy mô nền kinh tế: năm 2020, Việt Nam trở thành nền kinh tế lớn thứ tư trong ASEAN, trong tốp 10 quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
- Cơ cấu kinh tế:
+ Chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, từ nền kinh tế nông nghiệp chuyển sang nền kinh tế công nghiệp - dịch vụ.
+ Thành phần kinh tế tư nhân trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế.
- Kinh tế đối ngoại:
+ Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng, cán cân thương mại chuyển dần từ nhập siêu sang xuất siêu.
+ Thị trường xuất khẩu được mở rộng theo hướng đa phương hoá, đa dạng hoá.
+ Đầu tư trực tiếp nước ngoài và đầu tư ra nước ngoài đều chuyển biến tích cực.
b) Chính trị, an ninh-quốc phòng:
- Hình thành hệ thống quan điểm lí luận về đường lối đổi mới, về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
- Tình hình chính trị, xã hội ổn định; quốc phòng, an ninh được bảo đảm và tăng cường.
- Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được phát huy và ngày càng mở rộng; khối đại đoàn kết toàn dân tộc được củng cố.
- Công tác xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hệ thống chính trị được đẩy mạnh.
- Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa được giữ vững.
c) Văn hoá-xã hội:
♦ Về xã hội:
- Vấn đề lao động, việc làm:
+ Chính sách lao động, việc làm của Nhà nước có nhiều chuyển biến phù hợp hơn với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Số lao động được tạo việc làm trong nước tăng lên, trung bình khoảng hơn 1 triệu người/năm.
- Công tác xóa đói giảm nghèo:
+ Tỉ lệ hộ nghèo trên cả nước giảm nhanh.
+ Giai đoạn 2016 - 2020, Việt Nam là một trong 30 quốc gia đầu tiên trên thế giới và là quốc gia đầu tiên ở châu Á áp dụng chuẩn nghèo đa chiều.
- Lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khoẻ nhân dân, thực hiện chính sách ưu đãi người có công và chính sách an sinh xã hội đạt nhiều tiến bộ.
♦ Về văn hóa:
- Xây dựng và phát triển văn hoá đất nước:
+ Chú trọng bảo tồn, kế thừa và phát huy nhiều giá trị văn hoá truyền thống, di sản văn hoá của dân tộc.
+ Các lĩnh vực, loại hình, sản phẩm văn hoá phát triển phong phú, đa dạng.
+ Hoạt động giao lưu, hợp tác về văn hoá được đẩy mạnh dưới nhiều hình thức.
- Giáo dục, đào tạo và khoa học công nghệ:
+ Hoàn thành xoá mù chữ, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học vào năm 2000, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2010.
+ Nhiều chỉ số về giáo dục phổ thông của Việt Nam được đánh giá cao trong khu vực.
+ Vị thế của giáo dục đại học Việt Nam được nâng lên trong bảng xếp hạng châu Á và thế giới.
+ Chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII) của Việt Nam liên tục tăng.
d) Hội nhập quốc tế:
- Hội nhập về chính trị:
+ Việt Nam tăng cường mối quan hệ với các đối tác, nhất là các đối tác chiến lược, đối tác toàn diện và bạn bè truyền thống. Việt Nam tích cực xây dựng, định hình các thể chế đa phương, sẵn sàng đóng góp có trách nhiệm vào công việc chung của thế giới.
+ Từ một quốc gia bị bao vây cấm vận, với đường lối đối ngoại đúng đắn, đến năm 2023 Việt Nam đã:
▪ Thiết lập quan hệ ngoại giao với 189/193 quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc.
▪ Xây dựng các quan hệ đối tác chiến lược, đối tác toàn diện với nhiều quốc gia.
▪ Thiết lập quan hệ với 247 chính đảng ở 111 quốc gia.
▪ Có quan hệ với Quốc hội và Nghị viện của hơn 140 nước.
=> Góp phần vào thành công trong việc thúc đẩy quan hệ song phương và đa phương với các nước và đối tác đi vào chiều sâu.
=> Hội nhập chính trị là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu, thúc đẩy quá trình hội nhập trên các lĩnh vực khác.
- Hội nhập về kinh tế:
+ Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam diễn ra sâu rộng, trên nhiều cấp độ, đa dạng về hình thức. Việt Nam đã tham gia các tiến trình đối thoại, hợp tác song phương, đa phương.
+ Trở thành thành viên nòng cốt tại một số diễn đàn, tổ chức đa phương có tầm quan trọng chiến lược đối với đất nước, phù hợp với khả năng và điều kiện cụ thể.
=> Góp phần tích cực vào tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đặc biệt là mở rộng thu hút đầu tư nước ngoài và tăng trưởng xuất khẩu, tranh thủ nguồn lực thiết thực cho việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
- Hội nhập về an ninh - quốc phòng:
+ Về quan hệ song phương, đối ngoại quốc phòng của Việt Nam được triển khai theo hướng chủ động mở rộng quan hệ với các nước trên cơ sở đó thúc đẩy các hoạt động hợp tác quốc phòng.
+ Về quan hệ đa phương, Việt Nam chủ động tham gia, đề xuất sáng kiến tại các diễn đàn hợp tác quốc phòng trong khu vực và trên thế giới.
+ Việt Nam cũng là quốc gia chủ động tham gia trong lĩnh vực gìn giữ hòa bình và hợp tác khắc phục hậu quả chiến tranh.
=> Góp phần giữ vững hòa bình, ổn định đất nước, khu vực và quốc tế.
=> Tăng cường tiềm lực về an ninh quốc phòng của đất nước.
- Hội nhập trên các lĩnh vực khác:
+ Về văn hóa: Việt Nam triển khai hợp tác, giao lưu văn hóa, thông tin đối ngoại với nhiều quốc gia và khu vực.
+ Về giáo dục: Việt Nam đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong giáo dục, là thành viên tích cực của các tổ chức giáo dục quốc tế.
+ Về khoa học - công nghệ:
▪ Việt Nam là thành viên của gần 100 tổ chức quốc tế về khoa học - công nghệ, có quan hệ hợp tác khoa học - công nghệ với hơn 90 quốc gia, vùng lãnh thổ và tổ chức quốc tế;
▪ Hơn 80 điều ước, thỏa thuận quốc tế về hợp tác khoa học - công nghệ cấp chính phủ, cấp bộ đã được ký kết và thực hiện.
+ Về y tế:
▪ Việt Nam đã mở rộng hợp tác, tăng cường chuyển giao kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực với nhiều quốc gia nên đã thực hiện được các kỹ thuật cao trong y tế chuyên sâu, đạt được trình độ tương đương với các nước có nền y học hiện đại trong khu vực và trên thế giới.
▪ Việt Nam đã tích cực, chủ động phối hợp với các nước trong việc phòng chống các đại dịch, đặc biệt là đại dịch Covid-19.
+ Về bảo vệ môi trường: Việt Nam mở rộng hợp tác thông qua nhiều đối tác song phương cũng như các tổ chức quốc tế đa phương góp phần giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu như: ô nhiễm môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu...
=> Từ hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đã từng bước hội nhập toàn diện, sâu rộng và đạt nhiều thành tựu quan trọng góp phần từng bước nâng cao vị thế Việt Nam trên trường quốc tế.
2. Ý nghĩa của các thành tựu
- Ý nghĩa trong nước:
+ Khẳng định đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
+ Đánh dấu sự trưởng thành về mọi mặt của Đảng, Nhà nước và nhân dân, là sự nghiệp cách mạng to lớn của toàn Đảng, toàn dân vì mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh".
+ Là quá trình vận dụng linh hoạt, sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh vào thực tiền đất nước trước những thay đổi to lớn của thời đại.
+ Là quá trình cải biến sâu sắc, toàn diện, triệt để, đưa đất nước phát triển về mọi mặt.
+ Đường lối đổi mới đã đem lại những thay đổi đặc biệt to lớn, tích cực cho đất nước:
▪ Nâng cao đời sống vật chất - tinh thần của nhân dân.
▪ Khơi dậy được tiềm năng và sức sáng tạo của nhân dân trong phát triển kinh tế - xã hội.
▪ Góp phần huy động mạnh mẽ tiềm năng và các nguồn lực trong, ngoài nước cho quá trình phát triển đất nước.
▪ Thu hẹp được khoảng cách chênh lệch về trình độ phát triển của Việt Nam với một số quốc gia khác.
▪ Góp phần tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổi bộ mặt đất nước, củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa.
- Ý nghĩa quốc tế:
+ Chứng tỏ bản chất ưu việt và sức sống mới của chế độ chủ nghĩa xã hội.
+ Đóng góp vào sự phát triển chung của kinh tế khu vực và thế giới.
+ Góp phần bảo vệ hòa bình và an ninh của khu vực và thế giới.
+ Vị thế, tiếng nói, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng được cải thiện và khẳng định.
3. Bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới
- Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.
- Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
- Kết hợp sức mạnh nội lực và sức mạnh ngoại lực, sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp để phát triển đất nước nhanh và bền vững.
► BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?
A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.
Câu 2. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.
B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.
Câu 3. Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986) không có nội dung nào dưới đây?
A. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
B. Thực hiện đổi mới toàn diện và đồng bộ.
C. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
D. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng biện pháp phù hợp.
Câu 4. Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
A. mở rộng quan hệ hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
C. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
D. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phản đúng lĩnh vực mà Ba chương trình kinh tế hướng đến trong kế hoạch 5 năm 1986 - 1990?
A. Lương thực - thực phẩm.
B. Hàng nội địa.
C. Hàng tiêu dùng.
D. Hàng xuất khẩu.
Câu 6. Nhân tố khách quan nào sau đây của không tác động đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước ở Việt Nam (tháng 12/1986)?
A. Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế Toàn cầu hóa.
B. Cuộc khủng hoảng của Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Xu thế đối thoại, thỏa hiệp trong quan hệ quốc tế.
D. Mỹ gỡ bỏ lệnh cấm vận kinh tế đối với Việt Nam.
Câu 7. Đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (giai đoạn từ năm 2006 đến nay) có nội dung nào sau đây?
A. Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
B. Đưa đất nước thoát ra khỏi bị bao vây về kinh tế.
C. Bước đầu xoá bỏ cơ chế quản lí tập trung, bao cấp.
D. Từng bước hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới.
Câu 8. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân là đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ năm 1986) trên lĩnh vực nào sau đây?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
Câu 9. Đại hội lần thứ VIII của Đảng (6/1996) đã xác định công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, trong đó thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo?
A. Kinh tế tập thể.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế Nhà nước.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 10. Có nhiều nguyên nhân để Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, ngoại trừ việc
A. tôn trọng quy luật vận động của nền kinh tế.
B. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. học tập mô hình phát triển của Liên Xô.
D. giúp tăng cường tính ổn định cho nền kinh tế.
Câu 11. Trong công cuộc đổi mới từ năm 2006 đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với
A. mở rộng chủ quyền biển đảo.
B. bước đầu hội nhập quốc tế.
C. phát triển kinh tế tri thức.
D. hạn chế ảnh hưởng bên ngoài.
Câu 12. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam (1996) đã xác định Việt Nam chuyển sang thời kì mới là:
A. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. chủ động hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng.
C. đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
D. phát triển cơ chế quản lí kinh tế tập trung, bao cấp.
................................
................................
................................
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực HSA, VACT, đánh giá tư duy TSA hay khác:
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Thế giới trong và sau Chiến tranh lạnh
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: ASEAN: Những chặng đường lịch sử
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Cách mạng tháng Tám, chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (từ tháng 8 năm 1945 đến nay)
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Lịch sử đối ngoại của Việt Nam thời cận - hiện đại
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Hồ chí minh trong lịch sử Việt Nam
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều