(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
Chuyên đề Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA Chuyên đề: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đạt kết quả cao.
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
CHUYÊN ĐỀ 4. CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY
► KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Nội dung 2. Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
1. Thành tựu cơ bản trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam
a) Kinh tế:
- Tăng trưởng kinh tế: đạt mức khá cao, trung bình khoảng 7 % mỗi năm.
- Quy mô nền kinh tế: năm 2020, Việt Nam trở thành nền kinh tế lớn thứ tư trong ASEAN, trong tốp 10 quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
- Cơ cấu kinh tế:
+ Chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, từ nền kinh tế nông nghiệp chuyển sang nền kinh tế công nghiệp - dịch vụ.
+ Thành phần kinh tế tư nhân trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế.
- Kinh tế đối ngoại:
+ Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng, cán cân thương mại chuyển dần từ nhập siêu sang xuất siêu.
+ Thị trường xuất khẩu được mở rộng theo hướng đa phương hoá, đa dạng hoá.
+ Đầu tư trực tiếp nước ngoài và đầu tư ra nước ngoài đều chuyển biến tích cực.
b) Chính trị, an ninh-quốc phòng:
- Hình thành hệ thống quan điểm lí luận về đường lối đổi mới, về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
- Tình hình chính trị, xã hội ổn định; quốc phòng, an ninh được bảo đảm và tăng cường.
- Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được phát huy và ngày càng mở rộng; khối đại đoàn kết toàn dân tộc được củng cố.
- Công tác xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hệ thống chính trị được đẩy mạnh.
- Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa được giữ vững.
c) Văn hoá-xã hội:
♦ Về xã hội:
- Vấn đề lao động, việc làm:
+ Chính sách lao động, việc làm của Nhà nước có nhiều chuyển biến phù hợp hơn với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Số lao động được tạo việc làm trong nước tăng lên, trung bình khoảng hơn 1 triệu người/năm.
- Công tác xóa đói giảm nghèo:
+ Tỉ lệ hộ nghèo trên cả nước giảm nhanh.
+ Giai đoạn 2016 - 2020, Việt Nam là một trong 30 quốc gia đầu tiên trên thế giới và là quốc gia đầu tiên ở châu Á áp dụng chuẩn nghèo đa chiều.
- Lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khoẻ nhân dân, thực hiện chính sách ưu đãi người có công và chính sách an sinh xã hội đạt nhiều tiến bộ.
♦ Về văn hóa:
- Xây dựng và phát triển văn hoá đất nước:
+ Chú trọng bảo tồn, kế thừa và phát huy nhiều giá trị văn hoá truyền thống, di sản văn hoá của dân tộc.
+ Các lĩnh vực, loại hình, sản phẩm văn hoá phát triển phong phú, đa dạng.
+ Hoạt động giao lưu, hợp tác về văn hoá được đẩy mạnh dưới nhiều hình thức.
- Giáo dục, đào tạo và khoa học công nghệ:
+ Hoàn thành xoá mù chữ, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học vào năm 2000, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2010.
+ Nhiều chỉ số về giáo dục phổ thông của Việt Nam được đánh giá cao trong khu vực.
+ Vị thế của giáo dục đại học Việt Nam được nâng lên trong bảng xếp hạng châu Á và thế giới.
+ Chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII) của Việt Nam liên tục tăng.
d) Hội nhập quốc tế:
- Hội nhập về chính trị:
+ Việt Nam tăng cường mối quan hệ với các đối tác, nhất là các đối tác chiến lược, đối tác toàn diện và bạn bè truyền thống. Việt Nam tích cực xây dựng, định hình các thể chế đa phương, sẵn sàng đóng góp có trách nhiệm vào công việc chung của thế giới.
+ Từ một quốc gia bị bao vây cấm vận, với đường lối đối ngoại đúng đắn, đến năm 2023 Việt Nam đã:
▪ Thiết lập quan hệ ngoại giao với 189/193 quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc.
▪ Xây dựng các quan hệ đối tác chiến lược, đối tác toàn diện với nhiều quốc gia.
▪ Thiết lập quan hệ với 247 chính đảng ở 111 quốc gia.
▪ Có quan hệ với Quốc hội và Nghị viện của hơn 140 nước.
=> Góp phần vào thành công trong việc thúc đẩy quan hệ song phương và đa phương với các nước và đối tác đi vào chiều sâu.
=> Hội nhập chính trị là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu, thúc đẩy quá trình hội nhập trên các lĩnh vực khác.
- Hội nhập về kinh tế:
+ Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam diễn ra sâu rộng, trên nhiều cấp độ, đa dạng về hình thức. Việt Nam đã tham gia các tiến trình đối thoại, hợp tác song phương, đa phương.
+ Trở thành thành viên nòng cốt tại một số diễn đàn, tổ chức đa phương có tầm quan trọng chiến lược đối với đất nước, phù hợp với khả năng và điều kiện cụ thể.
=> Góp phần tích cực vào tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đặc biệt là mở rộng thu hút đầu tư nước ngoài và tăng trưởng xuất khẩu, tranh thủ nguồn lực thiết thực cho việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
- Hội nhập về an ninh - quốc phòng:
+ Về quan hệ song phương, đối ngoại quốc phòng của Việt Nam được triển khai theo hướng chủ động mở rộng quan hệ với các nước trên cơ sở đó thúc đẩy các hoạt động hợp tác quốc phòng.
+ Về quan hệ đa phương, Việt Nam chủ động tham gia, đề xuất sáng kiến tại các diễn đàn hợp tác quốc phòng trong khu vực và trên thế giới.
+ Việt Nam cũng là quốc gia chủ động tham gia trong lĩnh vực gìn giữ hòa bình và hợp tác khắc phục hậu quả chiến tranh.
=> Góp phần giữ vững hòa bình, ổn định đất nước, khu vực và quốc tế.
=> Tăng cường tiềm lực về an ninh quốc phòng của đất nước.
- Hội nhập trên các lĩnh vực khác:
+ Về văn hóa: Việt Nam triển khai hợp tác, giao lưu văn hóa, thông tin đối ngoại với nhiều quốc gia và khu vực.
+ Về giáo dục: Việt Nam đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong giáo dục, là thành viên tích cực của các tổ chức giáo dục quốc tế.
+ Về khoa học - công nghệ:
▪ Việt Nam là thành viên của gần 100 tổ chức quốc tế về khoa học - công nghệ, có quan hệ hợp tác khoa học - công nghệ với hơn 90 quốc gia, vùng lãnh thổ và tổ chức quốc tế;
▪ Hơn 80 điều ước, thỏa thuận quốc tế về hợp tác khoa học - công nghệ cấp chính phủ, cấp bộ đã được ký kết và thực hiện.
+ Về y tế:
▪ Việt Nam đã mở rộng hợp tác, tăng cường chuyển giao kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực với nhiều quốc gia nên đã thực hiện được các kỹ thuật cao trong y tế chuyên sâu, đạt được trình độ tương đương với các nước có nền y học hiện đại trong khu vực và trên thế giới.
▪ Việt Nam đã tích cực, chủ động phối hợp với các nước trong việc phòng chống các đại dịch, đặc biệt là đại dịch Covid-19.
+ Về bảo vệ môi trường: Việt Nam mở rộng hợp tác thông qua nhiều đối tác song phương cũng như các tổ chức quốc tế đa phương góp phần giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu như: ô nhiễm môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu...
=> Từ hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đã từng bước hội nhập toàn diện, sâu rộng và đạt nhiều thành tựu quan trọng góp phần từng bước nâng cao vị thế Việt Nam trên trường quốc tế.
2. Ý nghĩa của các thành tựu
- Ý nghĩa trong nước:
+ Khẳng định đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
+ Đánh dấu sự trưởng thành về mọi mặt của Đảng, Nhà nước và nhân dân, là sự nghiệp cách mạng to lớn của toàn Đảng, toàn dân vì mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh".
+ Là quá trình vận dụng linh hoạt, sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh vào thực tiền đất nước trước những thay đổi to lớn của thời đại.
+ Là quá trình cải biến sâu sắc, toàn diện, triệt để, đưa đất nước phát triển về mọi mặt.
+ Đường lối đổi mới đã đem lại những thay đổi đặc biệt to lớn, tích cực cho đất nước:
▪ Nâng cao đời sống vật chất - tinh thần của nhân dân.
▪ Khơi dậy được tiềm năng và sức sáng tạo của nhân dân trong phát triển kinh tế - xã hội.
▪ Góp phần huy động mạnh mẽ tiềm năng và các nguồn lực trong, ngoài nước cho quá trình phát triển đất nước.
▪ Thu hẹp được khoảng cách chênh lệch về trình độ phát triển của Việt Nam với một số quốc gia khác.
▪ Góp phần tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổi bộ mặt đất nước, củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa.
- Ý nghĩa quốc tế:
+ Chứng tỏ bản chất ưu việt và sức sống mới của chế độ chủ nghĩa xã hội.
+ Đóng góp vào sự phát triển chung của kinh tế khu vực và thế giới.
+ Góp phần bảo vệ hòa bình và an ninh của khu vực và thế giới.
+ Vị thế, tiếng nói, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng được cải thiện và khẳng định.
3. Bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới
- Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.
- Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
- Kết hợp sức mạnh nội lực và sức mạnh ngoại lực, sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp để phát triển đất nước nhanh và bền vững.
► BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?
A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.
Câu 2. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)?
A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.
B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.
Câu 3. Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986) không có nội dung nào dưới đây?
A. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
B. Thực hiện đổi mới toàn diện và đồng bộ.
C. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
D. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng biện pháp phù hợp.
Câu 4. Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là
A. mở rộng quan hệ hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp.
B. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.
C. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
D. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phản đúng lĩnh vực mà Ba chương trình kinh tế hướng đến trong kế hoạch 5 năm 1986 - 1990?
A. Lương thực - thực phẩm.
B. Hàng nội địa.
C. Hàng tiêu dùng.
D. Hàng xuất khẩu.
Câu 6. Nhân tố khách quan nào sau đây của không tác động đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước ở Việt Nam (tháng 12/1986)?
A. Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế Toàn cầu hóa.
B. Cuộc khủng hoảng của Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Xu thế đối thoại, thỏa hiệp trong quan hệ quốc tế.
D. Mỹ gỡ bỏ lệnh cấm vận kinh tế đối với Việt Nam.
Câu 7. Đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (giai đoạn từ năm 2006 đến nay) có nội dung nào sau đây?
A. Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
B. Đưa đất nước thoát ra khỏi bị bao vây về kinh tế.
C. Bước đầu xoá bỏ cơ chế quản lí tập trung, bao cấp.
D. Từng bước hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới.
Câu 8. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân là đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ năm 1986) trên lĩnh vực nào sau đây?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
Câu 9. Đại hội lần thứ VIII của Đảng (6/1996) đã xác định công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, trong đó thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo?
A. Kinh tế tập thể.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế Nhà nước.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 10. Có nhiều nguyên nhân để Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, ngoại trừ việc
A. tôn trọng quy luật vận động của nền kinh tế.
B. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. học tập mô hình phát triển của Liên Xô.
D. giúp tăng cường tính ổn định cho nền kinh tế.
Câu 11. Trong công cuộc đổi mới từ năm 2006 đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với
A. mở rộng chủ quyền biển đảo.
B. bước đầu hội nhập quốc tế.
C. phát triển kinh tế tri thức.
D. hạn chế ảnh hưởng bên ngoài.
Câu 12. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam (1996) đã xác định Việt Nam chuyển sang thời kì mới là:
A. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. chủ động hội nhập quốc tế toàn diện và sâu rộng.
C. đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
D. phát triển cơ chế quản lí kinh tế tập trung, bao cấp.
................................
................................
................................
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực HSA, VACT, đánh giá tư duy TSA hay khác:
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Thế giới trong và sau Chiến tranh lạnh
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: ASEAN: Những chặng đường lịch sử
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Cách mạng tháng Tám, chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (từ tháng 8 năm 1945 đến nay)
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Lịch sử đối ngoại của Việt Nam thời cận - hiện đại
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Hồ chí minh trong lịch sử Việt Nam
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều