(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Chuyên đề Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA Chuyên đề: Hồ chí minh trong lịch sử Việt Nam đạt kết quả cao.

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

CHUYÊN ĐỀ 6. HỒ CHÍ MINH TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM

► KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Nội dung 2. Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc

1. Hành trình tìm đường cứu nước

- Hành trang: Lòng yêu nước gắn liền với thương dân.

- Mục đích: Đi tìm một con đường, cách thức (phương pháp) đánh đuổi thực dân và muốn tìm hiểu giá trị thật của cái mới (Tự do - Bình đồng - Bác ái) và những gì ẩn sau khẩu hiệu đó.

- Hướng đi: Sang Pháp - đất nước của kẻ thù.

- Cách đi: Thông qua lao động để sống hòa mình với nhân dân lao động.

- Hoạt động tiêu biểu:

Thời gian

Sự kiện

1911 - 1917

- Nguyễn Văn Ba đã đi nhiều nước Âu - Phi - Mỹ và rút ra kết luận ở đâu nhân dân lao động cũng là bạn, ở đâu chủ nghĩa đế quốc cũng đều là kẻ thù.

1917

- Dưới tác động của Cách mạng tháng Mười Nga, Người về Pháp hoạt động, gia nhập Đảng Xã hội Pháp - tổ chức chính trị duy nhất ở Pháp theo đuổi lý tưởng "Tự do, Bình đẳng, Bác ái" và đấu tranh vì quyền lợi các nước thuộc địa.

Tháng 6/1919

- Nguyễn Ái Quốc thay mặt nhân dân An Nam gửi Bản yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Vécxai đòi Chính phủ Pháp thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, bình đẳng và tự quyết của dân tộc Việt Nam nhưng không được chấp nhận. => Người rút ra kết luận: "muốn được giải phống, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình".

Tháng 7/1920

- Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.

=> Ý nghĩa: tìm thấy con đường cứu nước mới - con đường cách mạng vô sản. => Bước đầu giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cho cách mạng Việt Nam.

Tháng 12/1919

- Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Đảng Xã hội Pháp ở Tua, bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản, tham gia sang lập Đang Cộng sản Pháp

=> Ý nghĩa: Đánh dấu chuyển biến về chất, là bước ngoặt trong quá trình hoạt động của Người: từ người yêu nước trở thành người chiến sĩ cộng sản.

Quảng cáo

- Kết quả: Đi rất nhiều nơi trên thế giới và ngày càng trưởng thành trong nhận thức và hành động.

2. Sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam

a) Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam

- Về chính trị, tư tưởng:

+ Viết nhiều sách báo, tác phẩm chính trị để tố cáo bản chất áp bức, bóc lột, nô dịch của chủ nghĩa thực dân với nhân dân các nước thuộc địa và kêu gọi, thức tỉnh nhân dân đấu tranh.

+ Kế thừa quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin và xuất phát từ thực tiễn phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa, Nguyễn Ái Quốc đã đưa ra những luận điểm quan trọng về cách mạng giải phóng dân tộc:

▪ Giải phóng dân tộc phải gần với giải phóng giai cấp - đây là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản.

▪ Cách mạng giải phóng dân tộc là sự nghiệp của toàn dân, của chính dân tộc bị áp bức.

▪ Cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa với cách mạng vô sản ở chính quốc có mối quan hệ chặt chẽ với nhau nhưng nêu cao tính chủ động, độc lập và khả năng thắng lợi trước cách mạng chính quốc.

Quảng cáo

▪ Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường bạo lực cách mạng.

▪ Cách mạng giải phóng dân tộc phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

- Tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin, lý luận giải phóng dân tộc theo khuynh hướng cách mạng vô sản vào phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.

- Về tổ chức:

+ Nguyễn Ái Quốc tích cực xây dựng mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới:

▪ Hoạt động tích cực trong Đảng Cộng sản Pháp và thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921) ở Pháp.

▪ Hoạt động trong Quốc tế Cộng sản khi ở Liên Xô.

▪ Thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông khi hoạt động ở Trung Quốc...

+ Nguyễn Ái Quốc chú trọng xây dựng tổ chức và đào tạo cán bộ cho cách mạng Việt Nam.

Quảng cáo

▪ Năm 1925: Tập hợp thanh niên trí thức ở Trung Quốc lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

▪ Mở các lớp đào tạo cán bộ nhằm đào tạo những người yêu nước thành cán bộ truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin, lý luận cách mạng giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản.

b) Triệu tập, chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam

- Bối cảnh:

+ Năm 1929, ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời ở Việt Nam => phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản phát triển mạnh mẽ, cần có tổ chức đảng cộng sản lành đạo.

+ Các tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau khiến phong trào cách mạng trong nước có nguy cơ bị chia rẽ.

+ Với sự nhạy bén về chính trị, bằng uy tín, năng lực và đức độ của mình, với tư cách là phái viên của Quốc tế Cộng sản, Nguyễn Ái Quốc đã từ Xiêm về Trung Quốc để chủ động triệu tập và chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (6/1/1930 - 7/2/1930).

- Nội dung hội nghị:

+ Xóa bỏ xung đột cũ, thống nhất các nhóm cộng sản ở Đông Dương.

+ Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam.

+ Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Đây là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam. → Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo kéo dài nhiều thập kỉ.

+ Bàn kế hoạch thống nhất các tổ chức cộng sản trong nước, bầu Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng.

- Ý nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam

+ Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam trong mấy thập kỉ đầu của thế kỉ XX.

+ Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới.

+ Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, đánh dấu chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng.

+ Là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam.

3. Chuẩn bị và lãnh đạo Cách mạng tháng Tám năm 1945

a) Triệu tập Hội nghị lần thứ 8 BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941)

- Tháng 5/1941, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Pác Bó (Hà Quảng, Cao Bằng).

+ Hội nghị xác định cách mạng Việt Nam hiện tại là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Hội nghị chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Mặt trận Việt Minh).

+ Về vấn đề chính quyền, Hội nghị chủ trương thành lập Chính phủ Dân chủ Cộng hoà.

+ Hội nghị nhấn mạnh chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân và xác định tiến trình cách mạng Việt Nam là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

- Sau hội nghị, Nguyễn Ái Quốc viết thư gửi đến đồng bào cả nước, kêu gọi đoàn kết đánh đuổi Pháp-Nhật.

b) Chuẩn bị về lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang và căn cứ địa cho Cách mạng tháng Tám năm 1945

- Lực lượng chính trị:

+ Thành lập Mặt trận Việt Minh (5-1941).

+ Khởi thảo Chương trình cứu nước của Việt Minh.

- Lực lượng vũ trang

+ Thành lập Tiểu đội du kích thoát li đầu tiên ở Cao Bằng (11-1941), biên soạn các tài liệu huấn luyện quân sự.

+ Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (22-12-1944).

- Căn cứ địa cách mạng

+ Chọn Cao Bằng để xây dựng thành một trong hai căn cứ địa đầu tiên của cách mạng (1941).

+ Chuyển cơ quan chỉ đạo của cách mạng từ Pác Bó (Cao Bằng) về Tân Trào (Tuyên Quang).

+ Quyết định thành lập Khu Giải phóng Việt Bắc (6-1945).

- Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế

+ Tháng 8-1942, lấy tên Hồ Chí Minh, lên đường đi Trung Quốc để tìm cách hợp hành động với phong trào chống Nhật của nhân dân Trung Quốc và các lượng Đồng minh chống phát xít trên chiến trường châu Á-Thái Bình Dương.

+ Tháng 2 - 1945, sang Côn Minh (Trung Quốc. nhằm tìm kiếm sự ủng hộ của quốc tế.

c) Trực tiếp lãnh đạo Cách mạng tháng Tám và thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà

- Cùng Trung ương Đảng lãnh đạo Cách mạng tháng Tám năm 1945 giành thắng lợi, với một số hoạt động cụ thể, như:

+ Triệu tập Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (14 đến 15-8-1945) thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân tổng khởi nghĩa.

+ Chủ trì Đại hội Quốc dân (các ngày 16, 17-8-1945).

+ Soạn thảo và đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

4. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mỹ từ năm 1954 đến năm 1969

a) Hồ Chí Minh lãnh đạo kháng chiến chống Pháp (1945-1954)

- Giai đoạn 1945 - 1946: đưa cách mạng Việt Nam vượt qua nhiều khó khăn, thử thách; kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946).

- Giai đoạn 1946 - 1954: cùng với Đảng và Chính phủ lãnh đạo nhân dân cả nước kết hợp thực hiện hai nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc.

b) Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ từ năm 1954 đến năm 1969

- Lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

- Chỉ đạo sự nghiệp đấu tranh giải phóng miền Nam, xác định đường lối và quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược

- Là biểu tượng đoàn kết và có vai trò to lớn trong đấu tranh ngoại giao.

► BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1. Nội dung nào sau đây không đúng về mảnh đất Nghệ An - quê hương của Hồ Chí Minh?

A. Là nơi sản sinh ra nhiều danh nhân.

B. Cư dân chịu khó, cần cù trong lao động.

C. Trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước.

D. Có truyền thống hiếu học và khoa bảng.

Câu 2. Chủ tịch Hồ Chí Minh xuất thân trong một gia đình

A. nhà nho yêu nước.

B. tư sản giàu có.

C. nông dân nghèo khổ.

D. có kinh nghiệm đi biển.

Câu 3. Nội dung nào không phải là yếu tố tác động đến quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (5/6/1911)?

A. Đất nước bị xâm lược, giải phóng dân tộc là yêu cầu cấp thiết.

B. Ảnh hưởng từ truyền thống yêu nước của quê hương, gia đình.

C. Tác động mạnh mẽ từ trào lưu cách mạng vô sản trên thế giới.

D. Yêu cầu tìm kiếm một con đường cứu nước mới cho dân tộc.

Câu 4. Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành đã

A. rời bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc.                               

B. đọc được sơ thảo Luận cương của Lênin đăng trên báo Nhân đạo.

C. gửi tới Hội nghị Véc-xai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.                                     

D. tham gia Đại hội Tua, bỏ phiếu tán thành ra nhập Quốc tế cộng sản.

Câu 5. Tháng 6/1919, Nguyễn Ái Quốc đã

A. rời bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc.                               

B. đọc được sơ thảo Luận cương của Lênin đăng trên báo Nhân đạo.

C. gửi tới Hội nghị Véc-xai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.                                     

D. tham gia Đại hội Tua, bỏ phiếu tán thành ra nhập Quốc tế cộng sản.

Câu 6. Tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đã

A. rời bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc.                               

B. đọc được sơ thảo Luận cương của Lênin đăng trên báo Nhân đạo.

C. gửi tới Hội nghị Véc-xai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.                                     

D. tham gia Đại hội Tua, bỏ phiếu tán thành ra nhập Quốc tế cộng sản.

Câu 7. Nguyễn Tất Thành lựa chọn hướng đi cứu nước khác biệt so với các bậc tiền bối xuất phát từ nhiều nguyên nhân, ngoại trừ việc

A. chịu ảnh hưởng của văn minh phương Tây, đặc biệt là văn minh Pháp.

B. thấy được hạn chế trong con đường cứu nước của các bậc tiền bối.

C. xuất phát từ nhận thức muốn đánh đuổi kẻ thù phải hiểu rõ kẻ thù.

D. ảnh hưởng mạnh mẽ của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).

Câu 8. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đã đến với chủ nghĩa cộng sản?

A. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách tám điểm của nhân dân An Nam (1919).

B. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (tháng 7/1920).

C. Tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12/1920).

D. Tham dự và nhiều lần trình bày tham luận tại Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản (1924).

Câu 9. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc  đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1920 - 1930 là

A. xác định được con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.

B. chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.

C. soạn thảo cho Đảng Cộng sản Việt Nam Cương lĩnh chính trị đúng đắn.

D. chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 10. Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu thiết lập mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

A. Gửi bản yêu sách đến Hội nghị Vécxai.

B. Tham dự Hội nghị quốc tế nông dân.

C. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

D. Tham dự Đại hội V của Quốc tế cộng sản.

Câu 11. Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động nào sau đây?

A. Thành lập Mặt trận Việt Minh.

B. Trở về nước lãnh đạo cách mạng.

C. Soạn thảo Luận cương chính trị.

D. Hợp nhất các tổ chức cộng sản.

Câu 12. Tháng 8-1945, Hồ Chí Minh cùng với Đảng Cộng sản Đông Dương đã

A. phát động toàn dân Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

B. tổ chức Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8.

C. thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

D. thành lập Mặt trận Việt Minh và Mặt trận Liên Việt.

................................

................................

................................

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực HSA, VACT, đánh giá tư duy TSA hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học