(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay
Chuyên đề Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA Chuyên đề: Lịch sử đối ngoại của Việt Nam thời cận - hiện đại đạt kết quả cao.
(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
CHUYÊN ĐỀ 5. LỊCH SỬ ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM THỜI CẬN - HIỆN ĐẠI
► KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Nội dung 3. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay
1. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975-1985
a) Bối cảnh lịch sử:
- Tình hình thế giới:
+ Xu thế hoà hoãn Đông - Tây xuất hiện, làm dịu đi những quan hệ quốc tế.
+ Mâu thuẫn giữa các nước xã hội chủ nghĩa vẫn tiếp diễn, Trung Quốc thực hiện những chính sách ngoại giao tiêu cực.
+ Vấn đề chính trị ở châu Á - Thái Bình Dương diễn biến phức tạp, đặc biệt là vấn đề Campuchia.
+ Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ phát triển mạnh, tác động sâu sắc đến mọi mặt đời sống xã hội, kể cả mối quan hệ quốc tế và chính sách đối ngoại của các nước.
- Tình hình Việt Nam:
+ Việt Nam hoàn toàn độc lập, cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+ Tiềm lực đất nước vẫn chưa thực sự vững mạnh do những hậu quả nặng nề của chiến tranh để lại.
+ Mỹ tiến hành bao vây kinh tế, cấm vận đối với Việt Nam.
b) Chủ trương của Đảng và Nhà nước:
- Đoàn kết và hợp tác toàn diện với Liên Xô luôn là "hòn đa tảng" trong chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước.
- Đoàn kết với các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào cộng sản quốc tế trên cơ sở chủ nghĩa Mác - Lênin.
- Bảo vệ và phát triển quan hệ đặc biệt, tình đoàn kết và hợp tác lâu dài với Lào và Campuchia trên nguyên tắc hoàn toàn bình đẳng, tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau, tôn trọng lợi ích chính đáng của nhau.
- Đẩy mạnh hoạt động ngoại giao hoà bình, hữu nghị với các dân tộc, các tổ chức quốc tế.
- Đấu tranh chống chính sách cấm vận của Mỹ.
- Tiến hành hai cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc.
c) Hoạt động đối ngoại tiêu biểu:
- Hợp tác toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa:
+ Việt Nam phối hợp với các nước xã hội chủ nghĩa trên diễn đàn quốc tế và đẩy mạnh hợp tác toàn diện, nhất là lĩnh vực kinh tế.
+ Việt Nam luôn coi trọng quan hệ hợp tác chặt chẽ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Nhiều hiệp ước trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá và khoa học-kĩ thuật đã được kí kết. Năm 1978, Việt Nam gia nhập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
+ Đối với Trung Quốc, Việt Nam tiến hành đàm phán để giải quyết các xung đột về biên giới, lãnh thổ, lãnh hải, kiên quyết bảo vệ toàn vẹn chủ quyền quốc gia.
- Thúc đẩy quan hệ với các nước Đông Nam Á:
+ Việt Nam phát triển quan hệ hữu nghị, tình đoàn kết chiến đấu và hợp tác với Lào, Campuchia; sẵn sàng thiết lập quan hệ hợp tác, cùng tồn tại hoà bình và phát triển với các nước khác ở Đông Nam Á.
+ Sau năm 1975, lập trường của Việt Nam là không ngừng củng cố quan hệ giữa ba nước Đông Dương. Từ năm 1980, Việt Nam chủ trương thúc đẩy đối thoại, từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước thành viên ASEAN.
- Thiết lập quan hệ với các tổ chức quốc tế và các nước khác:
+ Việt Nam tích cực thiết lập quan hệ với nhiều tổ chức quốc tế và nhiều nước trên thế giới và trong khu vực.
+ Việt Nam tích cực đấu tranh chống chính sách cấm vận của Mỹ, hợp tác giải quyết các vấn đề nhân đạo...; đẩy mạnh quan hệ với các nước tư bản, thành lập cơ quan đại diện ngoại giao ở nhiều nước, gia nhập các tổ chức quốc tế,...
+ Việt Nam tham gia các hoạt động góp phần phát huy vai trò tích cực của Phong trào Không liên kết trong cuộc đấu tranh bảo vệ hoà bình.
2. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong thời kì Đổi mới (từ năm 1986 đến nay)
a) Bối cảnh lịch sử:
- Tình hình thế giới:
+ Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự thế giới hai cực do Liên Xô và Mỹ đứng đầu sụp đổ (1991), mở ra thời kỳ đa phương, đa dạng hoa quan hệ quốc tế.
+ Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô lâm vào khủng hoảng và sụp đổ.
+ Xu thế khu vực hóa, toàn cầu hóa phát triển mạnh mẽ cùng tiến bộ vượt bậc về khoa học - công nghệ, sự giao lưu và hợp tác sẽ diễn ra trên quy mô ngày càng rộng lớn, với nội dung và phương thức đổi mới, mặt khác tính chất cũng phức tạp và khó lường hơn, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia và làm gia tăng các hoạt động thương mại quốc tế.
+ Cải cách và mở cửa đã xuất hiện như một trào lưu tại nhiều nước trên thế giới.
+ Các nước lớn chuyển hướng và điều chỉnh chiến lược, chú trọng phát triển nội lực, tăng cường cạnh tranh và chạy đua kinh tế.
- Tình hình Việt Nam:
+ Đất nước đang trong quá trình đổi mới toàn diện và bước đầu đạt được những thành tựu tiêu biểu.
+ Mỹ vẫn tiếp tục tiến hành bao vây kinh tế, cô lập về chính trị.
b) Chủ trương của Đảng và Nhà nước:
- Thực hiện đường lối đối ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế nhằm phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế và nâng cao vị thế đất nước trên trường quốc tế đồng thời phục vụ cho quá trình hội nhập quốc tế.
- Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hoà bình, độc lập và phát triển.
c) Hoạt động đối ngoại tiêu biểu:
- Phá thế bao vây cấm vận, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng:
+ Để thoát ra khỏi tình trạng bị bao vây, cô lập, tranh thủ mọi điều thuận lợi cho phát triển kinh-xã hội, hoạt động đối ngoại Việt Nam được triển khai trên lĩnh vực, trong đó trọng tâm giải quyết vấn đề Campuchia.
+ Sau khi Hiệp định Pari về Campuchia được kí kết (10-1991), Việt Nam đã bình thường hoá quan hệ với Trung Quốc (1991), với Mỹ (1995), gia nhập ASEAN (1995),...
- Củng cố quan hệ với các đối tác truyền thống, mở rộng quan hệ đối ngoại với các đối tác khác:
+ Quan hệ giữa Việt Nam với phần lớn các nước trên thế giới đã từng bước được cải thiện và mở rộng từ giữa những năm 80 của thế kỉ XX, sau khi Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc Đổi mới.
+ Việt Nam không ngừng củng cố, phát triển mối quan hệ hữu nghị đặc biệt với Lào, Campuchia và Cuba. Với các nước như Trung Quốc, Mỹ, Liên bang Nga, Ấn Độ, Hàn Quốc, Việt Nam đẩy mạnh hợp tác và nâng tầm lên quan hệ đối tác chiến lược toàn diện.
+ Quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản ngày càng chặt chẽ, được nâng cấp lên quan hệ đối tác chiến lược sâu rộng. Việt Nam cũng tích cực mở rộng và phát triển quan hệ với nhiều nước khác trên thế giới.
- Tích cực, chủ động hội nhập khu vực và thế giới:
+ Trở thành thành viên của nhiều tổ chức quốc tế (ASEAN, WTO,...),...
+ Kí hiệp định tham gia Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN (AFTA), kí kết Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam-EU (EVFTA), Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện Khu vực (RCEP)…. và nhiều hiệp định quan trọng khác.
+ Việt Nam tích cực triển khai hoạt động đối ngoại tại các tổ chức, diễn đàn, hội nghị đa phương với các đối tác trọng tâm có tầm ảnh hưởng và đẩy mạnh hợp tác trên nhiều lĩnh vực, ưu tiên là kinh tế, quốc phòng-an ninh.
- Triển khai các hoạt động đối ngoại nhằm bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ, lãnh hải, biển đảo của Tổ quốc: Để đảm bảo hoà bình, ổn định, bảo vệ lãnh thổ, lãnh hải, biển đảo của Tổ quốc, Việt Nam tham gia đàm phán và kí kết các thoả thuận, các hiệp định về phân định biên giới trên bộ, trên biển.
+ Đối với Trung Quốc, Việt Nam kí kết các hiệp ước về biên giới trên đất liền và phân định vịnh Bắc Bộ, giải quyết những tranh chấp thông qua biện pháp hoà bình.
+ Với Lào và Campuchia, Việt Nam đã đạt được nhiều thoả thuận trong phát triển đường biên giới hoà bình, hữu nghị.
+ Việt Nam đã đàm phán về ranh giới trên biển với Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin và Thái Lan, giải quyết các bất đồng bằng con đường đàm phán, thương lượng.
- Tích cực hợp tác nhằm bảo vệ môi trường, giao lưu văn hóa và hỗ trợ nhân đạo:
+ Việt Nam cam kết tham gia giải quyết các vấn đề toàn cầu, thúc đẩy gắn kết cộng đồng thông qua giao lưu văn hoá.
+ Tham gia đàm phán quốc tế về biến đổi khí hậu, kí kết Nghị định thư Ki-ô-tô, cam kết giảm lượng phát thải khí nhà kính.
+ Tích cực thúc đẩy giao lưu văn hoá với các quốc gia khác.
+ Tham gia hỗ trợ nhân đạo, cứu trợ thiên tai cho các quốc gia trong và ngoài khu vực.
► BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia sáng lập tổ chức nào sau đây?
A. Hội Liên hiệp thuộc địa.
B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
C. Tân Việt Cách mạng Đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 2. Hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu những năm đầu thế kỉ XX nhằm mục đích gì?
A. Tìm kiếm sự giúp đỡ bên ngoài để chống thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.
B. Cầu viện sự giúp đỡ bên ngoài, chống phong kiến tay sai, giành tự do nhân dân.
C. Vận động cải cách kinh tế - xã hội, giúp Việt Nam vượt qua thời kì khủng hoảng.
D. Tìm kiếm con đường cứu nước mới cho dân tộc theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hoạt động đối ngoại của Phan Châu Trinh trong những năm 1911-1925?
A. Sáng lập Hội Chấn Hoa Hưng Á và nhiều tổ chức chính trị khác.
B. Tố cáo và lên án Chính phủ Pháp cùng chính phủ các nước phương Tây.
C. Tiếp xúc với lực lượng cấp tiến ở Pháp; gửi kiến nghị lên chính phủ Pháp.
D. Tổ chức phong trào Đông du, tham gia các hoạt động của Đảng Xã hội Pháp.
Câu 4. Trong những năm 1923-1930, Nguyễn Ái Quốc chủ yếu hoạt động cách mạng tại
A. Ấn Độ và Mianma.
B. Liên Xô và Trung Quốc.
C. Thái Lan và Việt Nam.
D. Pháp và Liên Xô.
Câu 5. Trong giai đoạn 1941-1945, thông qua Mặt trận Việt Minh, hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương thể hiện chủ trương
A. ủng hộ lực lượng phát xít chống Đồng minh.
B. ủng hộ lực lượng Đồng minh chống phát xít.
C. sát cánh của phe Liên minh trong chiến đấu.
D. sát cánh của phe Hiệp ước trong chiến đấu.
Câu 6. Những hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Nguyễn Ái Quốc vào đầu thế kỉ XX đã
A. nâng cao vai trò và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
B. bước đầu kết nối cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
C. khẳng định tính đúng đắn trong đường lối đối ngoại của Đảng.
D. giúp Việt Nam nhận được sự ủng hộ, viện trợ quân sự của Liên Xô.
Câu 7. Trong những năm 1930 - 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. Đảng cầm quyền trong cả nước.
B. một phân bộ của Quốc tế Cộng sản.
C. tổ chức chính trị duy nhất ở Việt Nam.
D. Đảng hoạt động hợp pháp ở Việt Nam.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ 8 đến 10.
Tư liệu. “Đầu năm 1905, Phan Bội Châu vượt biển qua Nhật Bản “cầu viện”. Việc không thành, Cụ Phan Bội Châu lập tức chuyển thành “cầu học” và kịp thời phát động phong trào tuyển chọn thanh niên yêu nước qua Nhật Bản học tập, đào tạo nhân tài để chuẩn bị cho cuộc đấu tranh giành độc lập và xây dựng đất nước “Việt Nam mới” văn minh và tiến bộ. Ban đầu Phan Bội Châu đưa ba thanh niên là: Nguyễn Thức Canh, Nguyễn Điển, Lê Khiết sang, tiếp đó là đoàn năm người trong số đó có hai anh em Lương Ngọc Quyến và Lương Nghị Khanh (là con cụ Lương Văn Can). Năm 1906, Cường Để (hội chủ Duy Tân Hội) cũng bí mật sang Nhật được bố trí học ở trường Trấn Võ. Phong trào này được gọi là phong trào Đông Du. Lực lượng nòng cốt phong trào là Duy Tân hội (do Phan Bội Châu và hơn 20 đồng chí khác thành lập năm 1904, chủ trương đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam) và Phan Bội Châu thực hiện. Những hoạt động yêu nước của phong trào đầy sôi nổi và khí thế từ năm 1905 đến năm 1908.
(https://baotanglichsu.vn/vi/Articles/3097/14624/phong-trao-djong-du-1905-1908-mot-hinh-thuc-xay-dung-luc-luong-cach-mang-nhung-nam-dau-the-ky-xx.html)
Câu 8. Trong những năm đầu thế kỉ XX, các hoạt động ngoại giao của Phan Bội Châu diễn ra chủ yếu ở
A. Pháp.
B. Nhật Bản.
C. Ấn Độ.
D. Anh.
Câu 9. Phong trào Đông Du diễn ra nhằm mục đích: đào tạo nhân tài, chuẩn bị
A. cho cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
B. cho cuộc đấu tranh chống phong kiến.
C. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. thành lập Việt Nam Quang phục hội.
Câu 10. Lực lượng nòng cốt của phong trào Đông du là gì?
A. Việt Nam Quang phục hội.
B. Duy tân hội.
C. Đông Kinh Nghĩa Thục.
D. Tâm Tâm xã.
Câu 11. Hoạt động đối ngoại của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945 được tiến hành bởi tổ chức nào sau đây?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Tân Việt Cách mạng Đảng.
Câu 12. Trong thời gian hoạt động ở Pháp, Nguyễn Ái Quốc và Phan Châu Trinh đều
A. tổ chức các buổi diễn thuyết để tố cáo tội ác của thực dân.
B. tham gia vào hoạt động trong Đảng Xã hội Pháp 1917 - 1920.
C. yêu cầu ân xá những người liên quan đến phong trào chống thuế.
D. tham gia soạn thảo Bản Yêu sách 8 điểm gửi đến Hội nghị Vécxai.
................................
................................
................................
Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT
Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực HSA, VACT, đánh giá tư duy TSA hay khác:
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Thế giới trong và sau Chiến tranh lạnh
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: ASEAN: Những chặng đường lịch sử
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Cách mạng tháng Tám, chiến tranh giải phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (từ tháng 8 năm 1945 đến nay)
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay
- (Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Chuyên đề: Hồ chí minh trong lịch sử Việt Nam
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều