(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh

Chuyên đề Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA Chuyên đề: Thế giới trong và sau Chiến tranh lạnh đạt kết quả cao.

(Ôn thi ĐGNL HSA, VACT) Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

CHUYÊN ĐỀ 1. THẾ GIỚI TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH

► KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Nội dung 3. Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh

1. Các xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh

a) Những nhân tố tác động

- Chiến tranh lạnh kết thúc đã tạo điều kiện cho các nước trên thế giới phát triển trên nhiều lĩnh vực.

- Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa đang phát triển mạnh mẽ, tác động đến các quốc gia và làm cho các quốc gia trên thế giới phụ thuộc vào nhau.

- Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.

- Sự phát triển của phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội trên thế giới.

- Một số vấn đề toàn cầu: biến đổi khí hậu, thảm họa thiên nhiên, chủ nghĩa khủng bố quốc tế, khủng hoảng năng lượng, tội phạm xuyên quốc gia, an ninh trên không gian mạng… đòi hỏi các quốc gia phải chung tay giải quyết.

- Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ đã làm xuất hiện nhiều khoảng trống quyền lực trong cục diện chính trị toàn cầu và hàng loạt biến động an ninh, chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa ... trên quy mô thế giới.

Quảng cáo

b) Các xu thế phát triển chính

- Xu thế đa cực.

- Xu thế phát triển lấy kinh tế là trọng tâm.

- Xu thế toàn cầu hóa với các biểu hiện chính, như:

+ Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế;

+ Sự mở rộng của các công ty xuyên quốc gia.

+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết thương mại, tài chính quốc tế (ví dụ: WB; IMF,…).

- Xu thế đối thoại, hợp tác trong quan hệ quốc tế (dựa trên cơ sở hai bên cùng có lợi, tôn trọng lẫn nhau, cùng tồn tại hòa bình).

2. Xu thế đa cực trong quan hệ quốc tế

a) Khái niệm đa cực

- Xu thế đa cực: Các cường quốc tăng cường sức mạnh tổng hợp để vươn lên khẳng định tầm ảnh hưởng trong quan hệ quốc tế.

Quảng cáo

- Xu thế phát triển lấy kinh tế là trọng tâm:

+ Sức mạnh tổng hợp của quốc gia không còn tuỳ thuộc chủ yếu vào sức mạnh chính trị, quân sự như trong thế kỷ XX mà phụ thuộc vào sức mạnh kinh tế.

+ Kinh tế là nhân tố quyết định sức mạnh tổng hợp của từng quốc gia, đồng thời đóng vai trò trung tâm trong quan hệ quốc tế.

+ Sự liên kết và hợp tác kinh tế trên thế giới đã vượt cả ranh giới ý thức hệ và sự khác biệt về chế độ chính trị - xã hội.

+ Thành tựu của cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa làm cho tính phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia, nhất là về kinh tế nổi bật hơn bao giờ hết.

- Xu thế đối thoại, hợp tác trong quan hệ quốc tế:

+ Nguồn gốc: nhu cầu ổn định để phát triển kinh tế.

+ Biểu hiện: quan hệ giữa các nước được điều chỉnh theo hướng tăng cường đối thoại, giải quyết bất đồng và mâu thuẫn bằng thương lượng, hòa bình, đẩy mạnh hợp tác cùng có lợi.

- Xu thế toàn cầu hoá:

Quảng cáo

+ Thời gian: xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX

+ Bản chất:

▪ Là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.

▪ Là kết quả của quá trình phát triển của lực lượng sản xuất → Toàn cầu hóa là xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược.

+ Biểu hiện

▪ Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế;

▪ Sự mở rộng của các công ty xuyên quốc gia.

▪ Sự sáp nhập các công ty thành những tập đoàn lớn.

▪ Sự ra đời của các tổ chức liên kết thương mại, tài chính quốc tế (ví dụ: WB; IMF,…).

2. Xu thế đa cực trong quan hệ quốc tế

a) Khái niệm đa cực

- Là khái niệm chỉ trạng thái địa - chính trị toàn cầu với nhiều trung tâm quyền lực chi phối.

- Trong trật tự đa cực, không có một trung tâm quyền lực thống trị, thay vào đó, nhiều quốc gia, khu vực tạo ra thế cân bằng về kinh tế, chính trị, quân sự toàn cầu.

b) Biểu hiện của xu thế đa cực

- Sự gia tăng sức mạnh, tầm ảnh hưởng và vị thế về kinh tế, chính trị, quân sự, đối ngoại… của các nước lớn như: Trung Quốc, Nga, Ấn Độ, Nhật Bản, Liên minh châu Âu (EU)...

- Sự suy giảm sức mạnh tương đối của Mỹ trong tương quan so sánh với các cường quốc khác.

- Vai trò ngày càng gia tăng của các trung tâm, tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế, khu vực.

► BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1. Tổ chức Liên hợp quốc ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu nào sau đây của toàn thể nhân loại?

A. Thúc đẩy khoa học công nghệ phát triển.

B. Nâng cao đời sống tinh thần con người.

C. Bảo vệ hòa bình, an ninh toàn thế giới.

D. Chống biến đổi khí hậu trên toàn cầu.

Câu 2. Tổ chức Liên hợp quốc ra đời trong bối cảnh nào?

A. Cuộc chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô đang diễn ra gay gắt.

B. Nhân dân thế giới có khát vọng được sống trong hòa bình.

C. Trật tự thế giới hai cực Ianta đã được xác lập hoàn chỉnh.

D. Xu thế toàn cầu hóa kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ.

Câu 3. Ngày 1-1-1942, tại Oa-sinh-tơn, đại diện 26 nước Đồng minh chống phát xít đã kí kết văn kiện nào sau đây?

A. Hiến chương Liên hợp Quốc.

B. Tuyên ngôn Dân quyền.

C. Tuyên bố Liên hợp Quốc.

D. Tuyên ngôn nhân quyền

Câu 4. Tháng 2/1945, tại Hội nghị Ianta (Liên Xô), nguyên thủ ba nước Liên Xô, Mĩ, Anh đã

A. kêu gọi sớm thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. khẳng định quyết tâm thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì hòa bình, an ninh.

C. ra quyết định về việc thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

D. kí bản Tuyên bố Liên hợp quốc cam kết cùng nhau chống lại lực lượng phát xít.

Câu 5. Nhận xét nào sau đây không đúng về sự ra đời tổ chức Liên hợp quốc?

A. Các cường quốc Đồng minh giữ vai trò chủ đạo trong việc thành lập.

B. Quá trình hình thành kéo dài từ 1941 đến 1945, trải qua nhiều sự kiện.

C. Quá trình thành lập lâu dài và chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi chiến tranh lạnh.

D. Phù hợp với nguyện vọng được sống trong hòa bình của nhân dân thế giới.

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục tiêu hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Thúc đẩy và khuyến khích sự tôn trọng nhân quyền.

B. Hợp tác quốc tế để giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội.

C. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.

D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. 

Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Điều hòa hành động của các quốc gia để đạt mục tiêu chung.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Bình đẳng về chủ quyền của tất cả các nước thành viên.

Câu 8. Cơ quan nào của Liên hợp quốc chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì hoà bình và an ninh thế giới?

A. Đại hội đồng.

B. Hội đồng Quản thác.

C. Hội đồng bảo an.

D. Tòa án quốc tế.

Câu 9. Việt Nam gia nhập tổ chức Liên hợp quốc trong bối cảnh quốc tế nào sau đây?

A. Công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đang được thực hiện.

B. Cuộc Chiến tranh lạnh và những đối đầu Đông - Tây đã được kết thúc.

C. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây đang diễn ra, quan hệ quốc tế dần hòa dịu.

D. Chưa hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.

Câu 10. Liên hợp quốc có nhiều chương trình hỗ trợ về vốn, tri thức, kỹ thuật, cán bộ... để phát triển kinh tế của nhóm nước nào là chủ yếu?

A. Các nước phát triển.

B. Các nước đang phát triển.

C. Các nước thuộc nhóm G7.

D. Các thành viên mới gia nhập.

Câu 11. Liên hợp quốc có vai trò như thế nào trong việc đảm bảo các quyền con người?

A. Ngăn chặn nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh thế giới mới.

B. Thúc đẩy quá trình phi thực dân hóa và hạn chế vũ khí hạt nhân.

C. Tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính quốc tế.

D. Thông qua nhiều văn bản tạo cơ hội phát triển cho tất cả mọi người.

Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Triển khai hoạt động gìn giữ hòa bình ở nhiều nơi trên thế giới.

B. Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa các quốc gia, dân tộc.   

C. Ngăn chặn và giải quyết triệt để mọi cuộc xung đột ở nhiều khu vực.

D. Giúp đỡ các quốc gia, dân tộc về: kinh tế, y tế, văn hóa, giáo dục.

................................

................................

................................

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực HSA, VACT, đánh giá tư duy TSA hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học