Lý thuyết Tin học 10 Bài 22 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo
Tóm tắt Lý thuyết Tin 10 Bài 22 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn giúp học sinh lớp 10 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn tập để học tốt Tin học 10 Bài 22.
Lý thuyết Tin học 10 Bài 22 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo
Năm 2022 - 2023 môn Tin học 10 của bộ sách Chân trời sáng tạo không được Bộ GD&ĐT duyệt, mời các bạn tham khảo Lý thuyết Tin 10 của hai bộ sách Kết nối tri thức và Cánh diều.
Xem thêm lời giải sgk Tin 10 Bài 22:
Xem thêm Lý thuyết Tin 10 Kết nối tri thức hay khác:
(Kết nối tri thức) Lý thuyết Tin 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách
(Kết nối tri thức) Lý thuyết Tin 10 Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự
(Kết nối tri thức) Lý thuyết Tin 10 Bài 26: Hàm trong Python
(Kết nối tri thức) Lý thuyết Tin 10 Bài 28: Phạm vi của biến
(Kết nối tri thức) Lý thuyết Tin 10 Bài 29: Nhận biết lỗi chương trình
(Kết nối tri thức) Lý thuyết Tin 10 Bài 30: Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình
(Kết nối tri thức) Lý thuyết Tin 10 Bài 31: Thực hành viết chương trình đơn giản
(Kết nối tri thức) Lý thuyết Tin 10 Bài 32: Ôn tập lập trình Python
(Kết nối tri thức) Lý thuyết Tin 10 Bài 33: Nghề thiết kế đồ hoạ máy tính
(Kết nối tri thức) Lý thuyết Tin 10 Bài 34: Nghề phát triển phần mềm
Lưu trữ: Tóm tắt lý thuyết Tin học 10 Bài 22 (sách cũ)
A. Lý thuyết
1. Tổ chức và truy cập thông tin
a) Tổ chức thông tin
- Thông tin trên internet được tổ chức dưới dạng siêu văn bản.
• Siêu văn bản:
- Là văn bản tích hợp nhiều phương tiện như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video và các liên kết tới các siêu văn bản khác.
- Được tạo ra bằng ngôn ngữ HTML.
- Mối siêu văn bản được gán 1 địa chỉ truy cập tạo thành 1 trang web.
- Hệ thống WWW được cấu thành từ các trang web và được xây dựng trên giao thức truyền tin đặc biệt, gọi là giao thức truyền tin siêu văn bản HTTP (Hyper Text Transfer Protocol).
- Website gồm 1 hoặc nhiều trang web trong hệ thống WWW được tổ chức dưới 1 địa chỉ truy cập.
- Có 2 loại trang web: trang web tĩnh và trang web động
+ Trang web tĩnh: nội dung hiển thị không thay đổi, người dùng chỉ có thể xem thông tin, ví dụ như các trang báo mạng.
+ Trang web động: người dùng ngoài việc xem nội dung còn có thể thực hiện hành động trên trang web, ví dụ trang web tra cứu điểm thi.
b) Truy cập trang web
- Sử dụng trình duyệt web để truy cập 1 trang web bất kì.
- Khái niệm trình duyệt web: là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập các trang web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên khác của Internet.
- Một vài trình duyệt web thông dụng: Internet Explorer, Chrome, Cốc Cốc,…
- Các bước truy cập 1 trang web:
+ Gõ địa chỉ trang web vào thanh địa chỉ
+ Ấn phím Enter hoặc nút Go.
2. Tìm kiếm thông tin trên internet
• Có 2 cách để tìm kiếm trang web:
- Cách 1: Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ hay liên kết được các nhà cung cấp dịch vụ đặt trên các trang web.
- Cách 2: Tìm kiếm nhờ các máy tìm kiếm (Search Engine): Máy tìm kiếm cho phép tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người dùng.
• Người dùng nhập từ cần tìm kiếm và nhận được địa chỉ có nội dung chứa từ cần tìm kiếm
• Một số website cung cấp máy tìm kiếm
- Google: http://www.google.com.vn
- Yahoo: http://www.yahoo.com
- Alta Vista: http://www.altavista.com
- MSN: http://www.msn.com
3. Thư điện tử
- Thư điện tử (Electronic Mail hay E-mail) là dịch vụ thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua các hộp thư điện tử.
- Có thể truyền kèm tệp (văn bản, âm thanh, hình ảnh, video,…).
- Để gửi và nhận thư điện tử, người dùng cần đăng kí hộp thư điện tử gồm: tên truy cập và mật khẩu để truy cập khi gửi /nhận thư điện tử.
- Mỗi hộp thư điện tử được gắn với một địa chỉ thư điện tử duy nhất có dạng:
< Tên truy cập >@< Địa chỉ máy chủ của hộp thư >
trong đó, tên truy cập thường là tên người dùng hộp thư.
- Tương tự hệ thống bưu chính, để thực hiện dịch vụ thư điện tử cần có nơi trung chuyển và phân phát thư (máy chủ), hộp thư (inbox), địa chỉ (address) và nội dung thư (message).
- Hiện nay có rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử cho phép người dùng đăng kí hộp thư điện tử không thu phí như các website www.gmail.com, www.fpt.vn, www.hotmail.com,...
4. Vấn đề bảo mật thông tin
a) Quyền truy cập website
- Chỉ được phép truy cập website khi có tài khoản đăng nhập và mật khẩu.
- Một vài website giới hạn đối tượng truy nhập.
b) Mã hóa dữ liệu
- Dùng để tăng cường tính bảo mật cho các thông điệp.
- Việc mã hoá được thực hiện bằng nhiều cách, cả phần cứng lẫn phần mềm.
c) Nguy cơ nhiễm virus khi sử dụng các dịch vụ internet
- Xuất hiện khi tải các tệp tài liệu, âm thanh, chương trình,.. từ trình duyệt xuống.
- Thông tin có thể bị mất hoặc nhiễm virus ngay cả khi chỉ duyệt trang web.
- Sử dụng các phần mềm diệt virus để bảo vệ máy tính khỏi các tác nhân gây hại.
- Một số phần mềm diệt virus hiện nay: BKAV, Kaspersky,..
Xem thêm các bài Lý thuyết và Câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:
- Lý thuyết Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu Internet hay, ngắn gọn
- Trắc nghiệm Bài 21 (có đáp án): Mạng thông tin toàn cầu Internet
- Bài tập và thực hành 10: Sử dụng trình duyệt internet explorer
- Bài tập và thực hành 11: Thư điện tử và máy tính tìm kiếm
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều