Toán lớp 8 Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức
"Một lần đọc là một lần nhớ". Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập sách giáo khoa môn Toán lớp 8, loạt bài Giải bài tập Toán lớp 8 Tập 1 Đại số Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức hay, chi tiết với lời giải được biên soạn công phu, bám sát nội dung sgk Toán 8. Hi vọng với các bài giải bài tập Toán lớp 8 này, học sinh sẽ yêu thích và học tốt môn Toán 8 hơn.
Mục lục giải bài tập Toán lớp 8 Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức
- Toán lớp 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức
- Toán lớp 8 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức
- Toán lớp 8 Luyện tập trang 8-9)
- Toán lớp 8 Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
- Toán lớp 8 Luyện tập trang 12)
- Toán lớp 8 Bài 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
- Toán lớp 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
- Toán lớp 8 Luyện tập trang 16-17)
- Toán lớp 8 Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
- Toán lớp 8 Bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
- Toán lớp 8 Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
- Toán lớp 8 Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
- Toán lớp 8 Luyện tập trang 25)
- Toán lớp 8 Bài 10: Chia đơn thức cho đơn thức
- Toán lớp 8 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức
- Toán lớp 8 Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp
- Toán lớp 8 Luyện tập trang 32)
- Toán lớp 8 Ôn tập chương 1
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 1 trang 4 - Video giải tại 0:26 :
- Hãy viết một đơn thức và một đa thức tùy ý.
- Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết.
- Hãy cộng các tích tìm được.
Lời giải
- Đơn thức là: x 2 và đa thức là: x 2 + x + 1
- Ta có:
x 2 .(x 2 + x + 1) = x 2 .x 2 + x 2 .x + x 2 .1
= x (2 + 2) + x (2 + 1) + x 2
= x 4 + x 3 + x 2
- Khi đó: đa thức x 4 + x 3 + x 2 là tích của đơn thức x 2 và x 2 + x + 1
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 1 trang 5 - Video giải tại 6:00 : Làm tính nhân:
Lời giải
- Hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn nói trên theo x và y.
- Tính diện tích mảnh vườn nếu cho x = 3 mét và y = 2 mét.
Lời giải
– Biểu thức tính diện tích mảnh vườn trên theo x và y là:
– Nếu x = 3 mét và y = 2 mét thì diện tích mảnh vườn là:
S = 8.3.2 + 2 2 + 3.2 = 58 (m 2 ).
Bài 1 trang 5 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 12:18) Làm tính nhân
Lời giải:
a) x(x – y) + y(x + y) tại x = - 6 và y = 8
b) x(x 2 – y) – x 2 (x+y) + y(x 2 – x) tại và y = –100;
Lời giải:
a) x(x – y) + y(x + y)
= x.x – x.y + y.x + y.y
= x 2 – xy + xy + y 2
= x 2 + y 2 .
Tại x = –6 ; y = 8, giá trị biểu thức bằng : (–6) 2 + 8 2 = 36 + 64 = 100.
b) x.(x 2 – y) – x 2 .(x + y) + y.(x 2 – x)
= x.x 2 – x.y – (x 2 .x + x 2 .y) + y.x 2 – y.x
= x 3 – xy – x 3 – x 2 y + x 2 y – xy
= (x 3 – x 3 ) + (x 2 y – x 2 y) – xy – xy
= –2xy
Tại và y = –100, giá trị biểu thức bằng:
Bài 3 trang 5 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 23:33) Tìm x, biết:
a) 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30
b) x(5 – 2x) + 2x(x - 1) = 15
Lời giải:
a)
3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30
3x.12x – 3x.4 – (9x.4x – 9x.3) = 30
36x 2 – 12x – 36x 2 + 27x = 30
(36x 2 – 36x 2 ) + (27x – 12x) = 30
15x = 30
x = 2
Vậy x = 2.
b)
x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15
(x.5 – x.2x) + (2x.x – 2x.1) = 15
5x – 2x 2 + 2x 2 – 2x = 15
(2x 2 – 2x 2 ) + (5x – 2x) = 15
3x = 15
x = 5.
Vậy x = 5.
Bài 4 trang 5 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 27:44) Đố. Đoán tuổi.
Bạn hãy lấy tuổi của mình:
- Cộng thêm 5.
- Được bao nhiêu đem nhân với 2.
- Lấy kết quả trên cộng với 10.
- Nhân kết quả vừa tìm được với 5.
- Đọc kết quả cuối cùng sau khi đã trừ đi 100.
Tôi sẽ đoán được tuổi của bạn. Giải thích tại sao.
Lời giải:
Giả sử tuổi bạn là x. Đem tuổi của mình:
+ Cộng thêm 5 ⇒ x + 5
+ Được bao nhiêu đem nhân với 2 ⇒ (x + 5).2
+ Lấy kết quả trên cộng với 10 ⇒ (x + 5).2 + 10
+ Nhân kết quả vừa tìm được với 5 ⇒ [(x + 5).2 + 10].5
+ Đọc kết quả cuối cùng sau khi đã trừ đi 100 ⇒ [(x + 5).2 + 10].5 – 100
Rút gọn biểu thức trên :
[(x + 5).2 + 10].5 – 100
= (x.2 + 5.2 + 10).5 – 100
= (2x + 20).5 – 100
= 2x.5 + 20.5 – 100
= 10x + 100 – 100
= 10x
Vậy kết quả cuối cùng bằng mười lần số tuổi thực của bạn. Do đó ta chỉ cần lấy kết quả cuối cùng chia cho 10 là ra số tuổi thực.
Bài 5 trang 6 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 34:08) Rút gọn biểu thức:
a) x(x – y) + y(x – y)
b) x n-1 (x + y) – y(x n–1 + y n–1 )
Lời giải:
a) x(x – y) + y(x – y)
= x.x – x.y + y.x – y.y
= x 2 – xy + xy – y 2
= x 2 – y 2 + (xy – xy)
= x 2 – y 2
b) x n–1 (x + y) – y(x n–1 + y n–1 )
= (x n – 1 .x + x n – 1.y) – (y.x n – 1 + y.y n – 1 )
= (x n + x n – 1.y) – (x n – 1.y + y n )
= x n + x n - 1 y – x n - 1 .y – y n
= x n – y n + (x n – 1.y – x n – 1.y)
= x n – y n
Bài 6 trang 6 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 37:42) Đánh dấu x vào ô mà em cho là đáp số đúng :
Giá trị của biểu thức ax(x – y) + y 3 (x + y) tại x = -1 và y = 1 (a là hằng số) là:
a | |
-a+2 | |
-2a | |
2a |
Lời giải:
Thay x = - 1, y = 1 vào biểu thức, ta được :
a(-1)(-1 – 1) + 1 3 (- 1 + 1) = (-a).(-2) + 1.0 = 2a
Vậy đánh dấu x vào ô tương ứng với 2a.
.............................
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức
Lời giải
( xy – 1).(x 3 – 2x – 6) = xy.(x 3 – 2x – 6) + (-1).(x 3 – 2x – 6)
= xy.x 3 + xy.(-2x) + xy.(-6) + (-1).x 3 + (-1).(-2x) + (-1).(-6)
= x (1 + 3) y - x (1 + 1) y - 3xy - x 3 + 2x + 6
= x 4 y-x 2 y - 3xy - x 3 + 2x + 6
= x 4 y - x 3 - x 2 y - 3xy + 2x + 6
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 2 trang 7 - Video giải tại 10:02 : Làm tính nhân:
a) (x + 3)(x 2 + 3x – 5);
b) (xy – 1)(xy + 5).
Lời giải
a) (x + 3)(x 2 + 3x – 5)
= x.(x 2 + 3x – 5) + 3.(x 2 + 3x – 5)
= x.x 2 + x.3x + x.(–5) + 3.x 2 + 3.3x + 3.(–5)
= x 3 + 3x 2 – 5x + 3x 2 + 9x – 15
= x 3 + (3x 2 + 3x 2 ) + (9x – 5x) – 15
= x 3 + 6x 2 + 4x – 15.
b) (xy – 1)(xy + 5)
= xy.(xy + 5) + (–1).(xy + 5)
= xy.xy + xy.5 + (–1).xy + (–1).5
= x 2 y 2 + 5xy – xy – 5
= x 2 y 2 + 4xy – 5.
Áp dụng: Tính diện tích hình chữ nhật khi x = 2,5 mét và y = 1 mét.
Lời giải
Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là:
S = (2x + y).(2x – y)
= 2x.(2x – y) + y.(2x – y)
= 2x.2x + 2x.(–y) + y.2x + y.(–y)
= 4x 2 – 2xy + 2xy – y 2
= 4x 2 – y 2
Áp dụng : khi x = 2,5 mét và y = 1 mét
⇒ S = 4.2,5 2 – 1 2 = 4.6,25 – 1 = 25 – 1 = 24
Vậy diện tích của hình chữ nhật là: 24 mét vuông
Bài 7 trang 8 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 18:50): Làm tính nhân
a) (x2 – 2x + 1)(x – 1)
b) (x3 – 2x2 + x – 1)(5- x)
Lời giải:
a) (x2 – 2x + 1)( x – 1)
= x2.(x – 1) + (–2x).(x – 1) + 1.(x – 1)
= x2.x + x2.(– 1) + (– 2x).x + (–2x).(–1) + 1.x + 1.(–1)
= x3 – x2 – 2x2 + 2x + x – 1
= x3 – (x2 + 2x2) + (2x + x) – 1
= x3 – 3x2 + 3x – 1
b) (x3 – 2x2 + x – 1)(5 – x)
= (x3 – 2x2 + x – 1).5 + (x3 – 2x2 + x – 1).(–x)
= x3.5 + (–2x2).5 + x.5 + (–1).5 + x3.(–x) + (–2x2).(–x) + x.(–x) + (–1).(–x)
= 5x3 – 10x2 + 5x – 5 – x4 + 2x3 – x2 + x
= –x4 + (5x3 + 2x3) – (10x2 + x2) + (5x + x) – 5
= –x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5
Ta có:
(x3 – 2x2 + x – 1).(x – 5)
= (x3 – 2x2 + x – 1).[–(5 – x)]
= – (x3 – 2x2 + x – 1).(5 – x)
= – (–x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5)
= x4 – 7x3 + 11x2 – 6x + 5.
Bài 8 trang 8 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 26:46) Làm tính nhân:
Lời giải:
b) (x 2 – xy + y 2 )(x + y)
= (x 2 – xy + y 2 ).x + (x 2 – xy + y 2 ).y
= x 2 .x + (–xy).x + y 2 .x + x 2 .y + (–xy).y + y 2 .y
= x 3 – x 2 y + xy 2 + x 2 y – xy 2 + y 3
= x 3 + y 3 + (xy 2 – xy 2 ) + (xy 2 – xy 2 )
= x 3 + y 3
Bài 9 trang 8 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 31:40) Điền kết quả tính được vào bảng:
Giá trị của x và y | Giá trị biểu thức(x – y)(x 2 + xy + y 2 ) |
x = -10 ; y = 2 | |
x = -1 ; y = 0 | |
x = 2 ; y = -1 | |
x = -0,5 ; y = 1,25 |
Lời giải:
Ta có:
A = (x – y).(x 2 + xy + y 2 )
= x.(x 2 + xy + y 2 ) + (–y).(x 2 + xy + y 2 )
= x.x 2 + x.xy + x.y 2 + (–y).x 2 + (–y).xy + (–y).y 2
= x 3 + x 2 y + xy 2 – x 2 y – xy 2 – y 3
= x 3 – y 3 + (x 2 y – x 2 y) + (xy 2 – xy 2 )
= x 3 – y 3 .
Tại x = –10, y = 2 thì A = (–10) 3 – 2 3 = –1000 – 8 = –1008
Tại x = –1 ; y = 0 thì A = (–1) 3 – 0 3 = –1 – 0 = –1
Tại x = 2 ; y = –1 thì A = 2 3 – (–1) 3 = 8 – (–1) = 9
Tại x = –0,5 ; y = 1,25 thì A = (–0,5) 3 – 1,25 3 = –0,125 – 1,953125 = –2,078125
Vậy ta có bảng sau :
Giá trị của x và y | Giá trị biểu thức(x – y)(x 2 + xy + y 2 ) |
x = -10 ; y = 2 | -1008 |
x = -1 ; y = 0 | -1 |
x = 2 ; y = -1 | 9 |
x = -0,5 ; y = 1,25 | -2,078125 |
.............................
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán 8 hay, chi tiết của chúng tôi được các Thầy / Cô giáo biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán 8 Tập 1, Tập 2 sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều