Giáo án Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học mới nhất (tiết 2)

Giáo án Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học mới nhất (tiết 2)

Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Học sinh biết được:

- Ý nghĩa của CTHH theo thể tích chất khí.

- Các bước lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.

2. Kĩ năng : Xác định được CTHH của hợp chất khi biết thành phần % về khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.

3. Thái độ : Kiên trì trong học tập và yêu thích bộ môn, cẩn thận trong khi làm bài tập.

4. Năng lực cần hướng tới :

-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

-Năng lực tính tóan

-Năng lực hợp tác

-Năng lực sáng tạo

II. TRỌNG TÂM:

Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần nguyên tố.

III. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài tập.

2. Học sinh : Xem lại công thức chuyển đổi giữa m, V và lượng chất.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5 phút)

a/ Nêu các bước tính thành phần % của một nguyên tố trong hợp chất?

b/ Tính thành phần % (theo khối lượng) nguyên tố S trong hợp chất SO2 và SO3. Tỉ lệ % của S trong hợp chất nào cao hơn

2. Hoạt động dạy học :

GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG

Hoạt động 1: Khởi động (2 phút)

Khi ta biết thành phần phần trăm của mỗi nguyên tố ta có thể tìm được công thức của hợp chất được không? Nêu được thì ta vận dụng theo trình tự như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này?

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (22 phút)

Tìm hiểu: Cách xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần % của mỗi nguyên tố.

Treo bảng phụ có ghi đề bài tập 1

Bài tập 1 : Tìm CTHH của một hợp chất có thành phần phần trăm các nguyên tố là: 38,6% K, 13,8% N, 47,6% O. Biết hợp chất có khối lượng mol là 101gam.

Gv: Gọi 1 HS đọc đề bài

?Đề bài cho biết gì?

?Yêu cầu làm gì?

?Hợp chất trên được cấu tạo bởi mấy nguyên tố? Đó là những nguyên tố nào?

?Em cho biết công thức dạng chung của hợp chất trên?

? Dựa vào công thức dạng chung. Em cho biết muốn xác định CTHH của hợp chất, ta phải tìm những giá trị nào ?

?Cách xác định x,y,z bằng cách nào?

Chú ý: tìm x,y,z chính là tìm số mol của mỗi nguyên tử.

?Vậy muốn tìm số mol của mỗi nguyên tử chúng ta cần những tìm giá trị nào ?

?Muốn tìm được số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố ta cần tìm đại lượng nào?

Bước 1: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất?

Gợi ý:

- Gọi 1 HS nhắc lại công thức tính % của mỗi nguyên tố trong hợp chất?

- Từ công thức trên, suy ra công thức tính khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất ?

Bước 2: Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất ?

Bước 3: Suy ra các chỉ số x,y,z ?

Bước 4: Em hãy nêu công thức đúng hợp chất trên?

?Dựa vào ví dụ trên, em hãy nêu các bước giải?

Bài tập 2 : Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là 28,7%Mg, 14,2%C, còn lại là oxi. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất A.

?Nêu hướng giải bài tập trên?

?Thảo luận nhóm 5’

-Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. Gv thu bài làm các nhóm chấm lấy điểm.

-Gv chốt lại kiến thức.

HS chép mục vào vở.

-Đọc đề

M (hợp chất) = 101g/mol

%K = 38,6%

%N = 13,8%

%O = 47,6%

Tìm CTHH của hợp chất

- Cấu tạo 3 nguyên tố: K,N,O

- KxNyOz

- Tìm x,y,z

- x,y,z = m/M

- tìm m, M

- HS nhắc lại công thức

mK = Giáo án Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học mới nhất (tiết 2) = 39 gam

mN = Giáo án Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học mới nhất (tiết 2) = 14 gam

mO = Giáo án Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học mới nhất (tiết 2) = 48 gam

hay mO = 101 – (39+14) = 48g

- nK = 39/39 = 1 mol

- nN = 14/14 = 1mol

- nO = 48/16 = 3mol

→ x = 1; y = 1; z = 3

Vậy công thức của hợp chất là: KNO3

- HS nghe câu hỏi và thảo luận 3 phút.

- HS đại diện trả lời.

HS chép đề vào vở bài tập và giải.

-Tìm khối lượng của các nguyên tố dựa và %

-Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố

-Suy ra công thức cần tìm

-Thảo luận nhóm 5’

+ MgxCyOz

+ mMg = 24gam;

mC = 12gam; mO = 48gam.

+ x = nMg = 24/24 = 1 mol

y = nC = 12/12 = 1mol;

z = 3mol

+ MgCO3

-các nhóm còn lại chú ý nhận xét, bổ sung (nếu có)

2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất.

Giải:

mK = Giáo án Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học mới nhất (tiết 2) = 39 gam

mN = Giáo án Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học mới nhất (tiết 2) = 14 gam

mO = Giáo án Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học mới nhất (tiết 2) = 48 gam

hay mO= 101 – (39+14) =48g

- nK = 39/39 = 1 mol

- nN = 14/14 = 1mol

- nO = 48/16 = 3mol

→ x = 1; y = 1; z = 3

Vậy công thức của hợp chất là: KNO3

* Các bước tiến hành:

- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất.

- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.

- Suy ra các chỉ số x,y,z.

- Lập công thức hóa học của hợp chất.

Bài tập 2 :

Giải

-Khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố:

mMg = 24gam

mC = 12gam

mO = 48gam.

-Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố

nMg = Giáo án Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học mới nhất (tiết 2) = 1 (mol)

nC = Giáo án Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học mới nhất (tiết 2) = 1 (mol)

nO = Giáo án Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học mới nhất (tiết 2) = 3 (mol)

-Công thức hóa học cần tìm là MgCO3

Hoạt động 3. Luyện tập – củng cố (5 phút)

Bài 1 : Một hợp chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố: 24,4%Ca, 17,1 % N, còn lại là O. Công thức của hợp chất đó là

A. Ca(NO3)2

B. Ca(NO4)2

C. Ca(N2O2)2

D. CaNO3

Bài 2 : Một hợp chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố : 75%C, 25 % H. Công thức của hợp chất đó là

A. CH

B. CH2

C. CH3

D. CH4

* Đáp án: 1 – A ; 2 – D.

Hoạt động 4: Tìm tòi – vận dụng (5 phút)

- Giáo viên: Nhắc lại các bước xác định công thức của hợp chất khi biết thành phần của các nguyên tố.

- Nhắc học sinh: Học bài giảng và ôn tập lại kiến thức của các bài trước, trả lời câu hỏi cuối bài.

- Yêu cầu HS: Soạn trước bài tiếp theo.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Hóa học lớp 8 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hóa học 8 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên