Giáo án Hóa học 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học mới nhất
Giáo án Hóa học 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học mới nhất
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
HS nêu được:
-PTHH cho biết tỉ lệ số mol giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
-Các bước tính theo PTHH.
2. Kĩ năng :
-Tính được số mol giữa các chất theo PTHH cụ thể
-Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng chất sản phẩm xác định hoặc ngược lại.
3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
4. Năng lực cần hướng tới :
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
-Năng lực tính tóan
II. TRỌNG TÂM:
-Tính khối lượng chất tham gia hoặc chất sản phẩm theo PTHH
-Các bước tiến hành
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Bảng phụ ghi các bước tính theo PTHH, đề các ví dụ, bài tập.
2. Học sinh : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: (44’)
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Yêu cầu hai HS lên bảng làm 2 bài tập:
a/ Làm bài tập 2a trang 71 SGK
b/ Làm bài tập 5 trang 71 SGK.
2. Hoạt động dạy học: (35’)
GIÁO VIÊN | HỌC SINH | NỘI DUNG GHI BẢNG |
---|---|---|
Hoạt động 1: Khởi động (2’) Khi điều chế 1 lượng chất nào đó trong PTN hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng (nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết được lượng nguyên liệu người ta có thể tính được lương các chất sản phẩm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải quyết được những vấn đề đó? |
||
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (32 phút) Tìm hiểu: Làm thế nào để tìm được khối lượng chất tham gia hoặc sản phẩm? |
||
-Cho HS nghiên cứu ví dụ 1. Ví dụ 1 : Nung 42 g Magie cacbonat thu được Magie oxit và khí cacbonic MgCO3 MgO + CO2 Hãy tính khối lượng Magie oxi thu được. ? Đề bài cho biết gì? ?Yêu cầu gì? ? Có m, muốn tìm số mol (n) cần áp dụng công thức nào? Gọi 1 HS tính M của MgCO3 Gv: Đề cho biết số mol chất nào? Yêu cầu tìm khối lượng chất nào? Gv: Hướng dẫn HS tìm số mol theo dữ kiện đề cho và theo PTPU. -Có n của MgO, tìm khối lượng MgO bằng cách nào? -Hoàn thành các bước giải ví dụ trên. Ví dụ 2 : Tính khối lượng MgCO3 cần dùng để điều chế được 30g MgO. ? Đề bài cho biết gì? ?Yêu cầu tính gì? ?Từ dữ kiện đề cho, ta tìm được gì? Gọi 1 HS tính MMgO và nMgO Gọi 1 HS lên bảng viết PTPU. ?Đề bài cho biết số mol chất nào? Yêu cầu tìm khối lượng chất nào? ?Gọi 1 HS lên biểu diễn n theo PT. ? Gọi HS lên bảng tính mMgCO3 ? Qua 2 ví dụ trên, hãy rút ra các bước giải bài tập này? Treo bảng phụ các bước giải . Ví dụ 3 : Trong PTN người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 theo sơ đồ 2KClO3 2KCl + 3O2 a, Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế 9,6g oxi b, Tính khối lượng KCl tạo thành. ?Đề bài cho biết gì? ?Yêu cầu gì? Áp dụng các bước tiến hành hãy thảo luận nhóm và giải bài tập này 5’. -Gọi đại diện nhóm 1 và 4 lên trình bày bài giải. Ngoài cách tính mKCl trên, hãy nêu cách tính khác ? |
Đọc đề Tính mMgO = ?g MCaCO3 = 24 + 12 + 48 = 82 (g/mol) -Cho số mol MgCO3, yêu cầu tìm khối lượng MgO. - MgCO3 MgO + CO2 1mol → 1mol 0,5 mol -------> x mol x = (0,5.1) /1 = 0,5 (mol) nMgO = 0,5 (mol) Đọc đề mMgO = 42g MMgCO3 = ? g -M của MgO và n của MgO -MMgO = 40 + 16 = 56 g/mol nMgO = = 0,75(mol) MgCO3 MgO+ CO2 -Đã cho n của MgO, tìm m MgCO3 MgCO3 MgO + CO2 1 mol → 1 mol x mol < -------0,75 mol mMgCO3 = n.M Khối lượng MgCO3 cần dùng mMgCO3 = 0,75.84 = 63g HS nêu HS ghi chép bước giải Đọc đề mO2 = 9,6g -Tính khối lượng KClO3 và KCl Thảo luận nhóm 5’. Nhóm 1+2 câu a Nhóm 3+4 câu b a/ Số mol của oxi là: nO2 = = 0,3(mol) 2KClO3 2KCl + 3O2 2mol → 2mol 3mol xmol < ---- ymol <--0,3mol - x = nKClO3 = = 0,2 (mol) - mKClO3 = 0,2.122,5 = 24,5g b/ y = nKCl = = 0,2 (mol) mKCl = 0,2.74,5 = 14,9g mKCl = mKClO3 - mO2 |
I. Tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm. Ví dụ 1 : Giải Số mol của MgCO3 là : nMgCO3= = 0,5 (mol) Phương trình phản ứng: MgCO3 → MgO + CO2 1mol → 1mol 0,5 mol -------> xmol x = nMgO = = 0,5 (mol) Khối lượng MgO thu được là mMgO = n.M = 0,5.40 = 20 (g) Ví dụ 2 : Giải Số mol của MgCO3 là: nMgO = =0,75(mol) Phương trình phản ứng MgCO3 MgO + CO2 1mol → 1mol xmol < ------- 0,75mol Khối lượng MgCO3 cần dùng mMgCO3 = 0,75.84 = 63g Các bước giải: SGK Ví dụ 3 : Giải: a/ Số mol của oxi là: nO2 = = 0,3(mol) 2KClO3 2KCl+ 3O2 2 → 2 3mol x < ----- y <--0,3mol - x = nKClO3 = = 0,2 (mol) -mKClO3 = 0,2.122,5 = 24,5g b/ y = nKCl = = 0,2 (mol) mKCl = 0,2.74,5 = 14,9g |
Hoạt động 3: Củng cố - luyện tập: (2’)
-Nhắc lại các bước tiến hành giải bài toán tính theo PTHH.
-GV cho HS nhắc vừa chỉ vào các ví dụ cụ thể.
Hoạt động 4: Tìm tòi – mở rộng: (2’)
-Hệ thống lại nội dung bài học
-Làm bài tập 1a; 3a,b trang 75 sgk
-Xem trước nội dung phần 2
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Hóa học 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học (Tiết 2)
- Giáo án Hóa học 8 Bài 23: Bài luyện tập 4
- Giáo án Hóa học 8 Bài 24: Tính chất của oxi
- Giáo án Hóa học 8 Bài 24: Tính chất của oxi (Tiết 2)
- Giáo án Hóa học 8 Bài 25: Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Hóa học lớp 8 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hóa học 8 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 8 (các môn học)
- Giáo án Toán 8
- Giáo án Ngữ văn 8
- Giáo án Tiếng Anh 8
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8
- Giáo án KHTN 8
- Giáo án Lịch Sử 8
- Giáo án Địa Lí 8
- Giáo án GDCD 8
- Giáo án HĐTN 8
- Giáo án Tin học 8
- Giáo án Công nghệ 8
- Giáo án Vật Lí 8
- Giáo án Hóa học 8
- Giáo án Sinh học 8
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Đề thi Toán 8
- Đề cương ôn tập Toán 8
- Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 8 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 8 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 8 (có đáp án)