Giáo án Hóa học 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học mới nhất (tiết 2)

Giáo án Hóa học 8 Bài 5: Nguyên tố hóa học mới nhất (tiết 2)

Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

HS biết được nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu).

2. Kĩ năng :

HS biết cách tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.

3. Thái độ : Yêu thích bộ môn, tính làm việc nhóm.

4. Năng lực cần hướng tới :

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học

- Năng lực giao tiếp.

- Năng lực hoạt động nhóm.

II. TRỌNG TÂM:

- Nguyên tử khối.

- So sánh khối lượng nguyên tử.

III. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên : Bảng 1 sgk trang 42, phiếu học tập, bảng phụ.

2. Học sinh : Nghiên cứu bài trước ở nhà.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

GIÁO VIÊN HS NỘI DUNG GHI BẢNG

Hoạt động 1: Khởi động (2 phút)

Nguyên tử vô cùng nhỏ bé, vậy người ta dùng đơn vị gì để chỉ khối lượng nguyên tử? Trong các nguyên tử, nguyên tử nào nhẹ nhất? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (20 phút)

Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về nguyên tử khối (15 phút)

- Nguyên tử khối có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì quá nhỏ, không tiện sử dụng (khối lượng của 1 nguyên tử C = 1,9926.10-23 gam). Vì vậy người ta qui ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử, được gọi là đơn vị cacbon. Viết tắt là đvC

Ví dụ: Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của một số nguyên tử. C = 12đvC, H = 1đvC, O = 16đvC, Ca = 40đvC, Mg = 24đvC , S = 32đvC …

- Các giá trị khối lượng trên cho biết sự nặng, nhẹ giữa các nguyên tử .

?Trong các nguyên tử trên, nguyên tử nào nhẹ nhất?

?Nguyên tử C, O nặng hay nhẹ gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro ?

?Giữa 2 nguyên tử cacbon và oxi, nguyên tử nào nhẹ hơn?

- Kết luận theo sgk

- Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối.

? Thế nào là nguyên tử khối?

Đặt vấn đề: các cách ghi chẳng hạn như: H= 1đvC, O =16đvC. Ca = 40đvC … đều để biểu đạt nguyên tử khối của nguyên tố. Có đúng không? Vì sao?

? Mỗi kí hiệu hoá học cho biết ý nghĩa gì ?

- Hướng dẫn HS tra bảng 1 trang 42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố.

?Em nhận xét như thế nào về nguyên tử khối (NTK) của các nguyên tố

- Mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt. Vì vậy dựa vào NTK của 1 nguyên tố chưa biết, ta xác định được đó là nguyên tử nào.

-Ghi mục III

- Đọc sgk

HS nghe GV phân tích và ghi vào vở.

-Nguyên tử hiđro

-C nặng hơn H 12 lần.

- O nặng hơn H 16 lần.

-O nặng hơn C

HS nghe và ghi

-Khối lượng nguyên tử tính bằng đvC

-Đúng

-Mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử

II. Nguyên tử khối.

Ví dụ: Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của một số nguyên tử.

C = 12đvC, Ca = 40đvC

H = 1đvC, S = 32đvC

O = 16đvC, Mg = 24đvC.

-Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. (đvC)

-Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.

-Mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon.

Hoạt động 2.2. Tìm hiểu có bao nhiêu nguyên tố hóa học? (5 phút)

GV hướng dẫn HS tự đọc mục III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học.

Liệt kê:

+ Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?

+ Nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất?

-Nghe hướng dẫn

III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?

(Đọc thêm SGK/19)

Hoạt động 3: Củng cố - luyện tập (10 phút)

Bài tập : Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđro. Em hãy tra bảng và cho biết.

a/ R là nguyên tố nào ?

b/ Số proton và số electron trong nguyên tử ?

?Đọc kĩ đề

?Đề đã cho biết gì?

?Yêu cầu làm gì?

?Nguyên tử hiđro có khối lượng bao nhiêu?

?Nguyên tử R nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđro, nghĩa là gì?

?Tra bảng trang 42, nguyên tử nào có khối lượng là 14 đvC?

?Kí hiệu hóa học của nguyên tử đó là gì?

?Hãy cho biết số hạt proton trong hạt nhân và số hạt electron trong nguyên tử?

- Đọc đề

- Nguyên tử R nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđro

a/ R là nguyên tố nào ?

b/ Số proton và số electron trong nguyên tử ?

-NTK (hiđro) = 1

-Nghĩa là: NTK R = 14.1 = 14

HS tra bảng theo hướng dẫn của GV: 14 là khối lượng của nguyên tử Nitơ

- Kí hiệu hóa học: N

-Số p = 7, số e = 7

*Bài tập :

a) H =1đvC, R/1 = 14 (lần)

→ R = 14.1 = 14đvC.

Vậy, R là nguyên tử nitơ, kí hiệu hóa học là N

b) số p = 7 = số e

Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)

* Tra bảng 1 trang 42/SGK viết kí hiệu hóa học và tìm nguyên tử khối của các nguyên tố sau: Natri, Bari, Liti, Flo, Magie.

* Hướng dẫn HS làm bài tập 7

a. 1đvC = 1,6605.10-24g.

b. Đáp án C

Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (3 phút)

- Học bài và làm bài tập 4,5,6,8 sgk trang 20

- Đọc bài đọc thêm để biết thêm thông tin

- Chuẩn bị trước bài 6:

+ Đơn chất là gì? Đặc điểm cấu tạo của đơn chất kim loại, đơn chất phi kim

+ Hợp chất là gì? Đặc điểm cấu tạo của hợp chất.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Hóa học lớp 8 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Hóa học lớp 8 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hóa học 8 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên