Giáo án Khoa học lớp 4 Bài 2: Sự chuyển thể của nước - Chân trời sáng tạo

Giáo án Khoa học lớp 4 Bài 2: Sự chuyển thể của nước - Chân trời sáng tạo

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

Sau bài học này, HS:

- Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra sự chuyển thể của nước.

- Vẽ sơ đồ và sử dụng được các thuật ngữ: bay hơi, ngưng tụ, đông đặc, nóng chảy để mô tả sự chuyển thể của nước.

- Vẽ sơ đồ và ghi chú được “Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”.

2. Năng lực:

* Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

* Năng lực riêng:

Quảng cáo

- Thực hành thí nghiệm đơn giản về sự chuyển thể của nước.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đối với giáo viên:

- Giáo án.

- Máy tính, máy chiếu.

- Các hình trong bài 2 SGK; các vật dụng thí nghiệm: một bát lớn trong suốt và một cốc nhỏ, thấp hơn bát và khô ráo; tấm kính hoặc tấm mi-ca trong, nước nóng (khoảng 700C).

- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.

2. Đối với học sinh:

- SGK.

- VBT.

Quảng cáo

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về các thể của nước.

b. Cách thức thực hiện:

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 (SGK, trang 10).

Giáo án Khoa học lớp 4 Bài 2: Sự chuyển thể của nước | Chân trời sáng tạo

- GV đặt câu hỏi: Em thấy nước ở đâu trong hình 1?

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

- GV gợi ý thêm cho HS: Đây có phải là nước không? Trong cốc chỉ có nước nhưng ở hai thể khác nhau. Đó là những thể nào?

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét câu trả lời của HS và dẫn dắt vào bài học: Trong hình 1, nước tồn tại ở thể lỏng và thể rắn. Vậy ngoài 2 thể này ra, nước còn tồn tại ở thể nào khác không? Các thể đó có mối quan hệ như thế nào? Câu trả lời sẽ được tiết lộ trong bài học hôm nay: Sự chuyển thể của nước (tiết 1).

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Nhận biết các thể của nước

a. Mục tiêu: HS quan sát hình và nhận biết ba thể của nước: rắn, lỏng, khí (hơi).

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát các hình 2a, 2b, 2c (SGK, trang 10).

Giáo án Khoa học lớp 4 Bài 2: Sự chuyển thể của nước | Chân trời sáng tạo

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và cho biết các thể khác nhau của nước trong mỗi hình.

- GV dẫn dắt HS thảo luận bằng cách đặt câu các hỏi:

+ Có bao nhiêu thể của nước? Đó là những thể nào?

+ Ở hình nào nước ở thể lỏng? Ở hình nào nước ở thể rắn? Ở hình nào nước ở thể khí (hơi)?

- GV mời đại diện 1- 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

- GV và HS nhận xét, rút ra kết luận: Nước có thể tồn tại dưới ba thể khác nhau là rắn, lỏng và khí (hơi).

Hoạt động 2: Sự chuyển thể của nước: đông đặc và nóng chảy

a. Mục tiêu: HS quan sát, nhận xét và đề xuất được thí nghiệm về sự đông đặc và nóng chảy của nước.

 

 

 

 

- HS quan sát hình.

 

 

 

 


- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.


- HS trả lời: Trong hình 1, nước được đựng trong cốc.


- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe GV gợi ý.

 

- HS trả lời: Nước trong cốc tồn tại ở hai thể, đó là thể lỏng (nước) và thể rắn (nước đá).

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 


- HS quan sát hình.

 

 

 


- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

- HS thảo luận theo cặp.

 

 

 

 

 


- HS trả lời:

+ Nước tồn tại ở ba thể là rắn, lỏng, khí (hơi).

+ Các dạng tồn tại của nước:

* Hình 2a: Nước tồn tại ở thể lỏng.

* Hình 2b: Nước tồn tại ở thể khí.

* Hình 2c: Nước tồn tại ở thể rắn.

- HS lắng nghe, ghi chép.

Quảng cáo

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Khoa học lớp 4 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Khoa học lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát chuẩn giáo án môn Khoa học lớp 4 của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên