(KHBD) Giáo án Cảm xúc mùa thu (mới, chuẩn nhất)
Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án bài Cảm xúc mùa thu đầy đủ giáo án word, giáo án điện tử (Bài giảng Powerpoint) chương trình sách mới Kết nối tri thức. Mời các bạn đón đọc:
(KHBD) Giáo án Cảm xúc mùa thu (mới, chuẩn nhất)
Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Văn 10 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Lưu trữ: Giáo án Cảm xúc mùa thu (sách cũ)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Cảnh buồn mùa thu và tâm trạng con người cũng buồn như cảnh.
- Qua việc tiếp nhận văn bản, củng cố những kiến thức đã học về hình thức và đặc điểm nghệ thuật của thơ Đường luật : kết cấu chặt chẽ, tính cô đọng, hàm súc của hình ảnh và ngôn ngữ.
2. Kĩ năng
- Đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
- Phân tích cảm hứng nghệ thuật, hình ảnh, ngôn từ và giọng điệu thơ.
3. Thái độ, phẩm chất
- Trân trọng tài làm thơ của Đỗ Phủ. Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. Phương tiện
1. Giáo viên
SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
2. Học sinh
SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
III. Phương pháp thực hiện
Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
Sĩ số: …………………………..
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bản phiên âm và dịch thơ bài “Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng” (Lí Bạch). Phân tích khung cảnh tiễn biệt và tình cảm người đưa tiễn.
3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động khởi động
Mùa thu là một thi đề quen thuộc của thơ ca. Trong gia tài thơ đồ sộ của Đỗ Phủ, nó cũng là một đề tài chiếm địa vị trang trọng. Khi lánh nạn ở Quỳ Châu, năm766, ông đã sáng tác chùm thơ Thu hứng gồm 8 bài. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu bài thứ nhất - được coi là cương lĩnh sáng tác chùm thơ.
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cần đạt |
---|---|
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới GV HD HS tìm hiểu phần tiểu dẫn. Yêu cầu hs đọc phần tiểu dẫn- sgk. |
I. Tìm hiểu chung 1. Vài nét về cuộc đời và sự nghiệp của Đỗ Phủ |
- Phần tiểu dẫn nêu nội dung gì? Các ý chính của nó? Gv bổ sung: Loạn An Lộc Sơn- Sử Tư Minh (755- 763) khiến Đỗ Phủ và gia đình phải phiêu bạt 7 năm (759- 766), đói nghèo, chết trong bệnh tật trên một con thuyền rách nát... |
- Đỗ Phủ (712- 770), tự là Tử Mĩ, xuất thân trong một gia đình có truyền thống Nho học và thơ ca lâu đời ở huyện Củng- tỉnh Hà Nam (Trung Quốc). - Con người và cuộc đời: + 7 tuổi làm thơ→ tài năng thiên bẩm. + Con đường công danh lận đận, không được trọng dụng. + Sống nghèo khổ, chết trong bệnh tật. - Sự nghiệp thơ ca: hiện còn khoảng 1500 bài. + Nội dung: . Phản ánh sinh động và chân xác bức tranh hiện thực xã hội đương thời → “thi sử”. . Đồng cảm với nhân dân trong khổ nạn, chan chứa tình yêu nước và tư tưởng nhân đạo. + Nghệ thuật: . Giọng thơ: trầm uất, nghẹn ngào. . Đặc biệt thành công với thể luật thi. → Được mệnh danh là “thi thánh” (thánh thơ). |
- Hoàn cảnh sáng tác chùm thơ Thu hứng? |
2. Bài thơ Thu hứng - Hoàn cảnh sáng tác: năm 766, Đỗ Phủ đang lánh nạn ở Quỳ Châu (thuộc đất Ba Thục, núi non hiểm trở). |
- Vị trí, ý nghĩa bài thơ sẽ học? |
- Vị trí: + Là bài thơ số 1 thơ số 1 thuộc chùm thơ Thu hứng (8 bài). + Là cương lĩnh sáng tác của cả chùm thơ. |
Hs đọc bài thơ. Gv hướng dẫn đọc với giọng: chậm, buồn, trầm uất ở bốn câu đầu, tha thiết ở 4 câu cuối. |
|
- Em sẽ phân chia bài thơ theo bố cục nào? |
Bố cục: 2 phần. + 4 câu đầu: cảnh thu. + 4 câu sau: tình thu. |
GV hướng dẫn HS đọc – hiểu VB. |
II. Đọc- hiểu bài thơ |
- Ở câu 1-2, những cảnh vật nào được miêu tả? Sắc thái của chúng? So sánh bản nguyên tác và dịch thơ để thấy rõ sắc thái của cảnh trong cảm nhận của Đỗ Phủ? Đó là cảnh thu ở đâu? Điểm khác biệt của nó so với cảnh thu trong thơ Việt Nam (thơ Nguyễn Khuyến...)? |
* Câu 1-2: - Hình ảnh: sương móc trắng xóa; rừng phong tiêu điều. - Địa danh: núi Vu, kẽm Vu- vùng núi hoang sơ, hùng vĩ, hiểm trở. - So sánh nguyên tác và dịch thơ: |
- ở câu 1, tầm nhìn của tác giả là diện hay điểm (bao quát hay cụ thể)? |
+ Câu 1: Nguyên tác: trắng xoá- dày đặc, nặng nề. Dịch thơ: lác đác- mật độ thưa thớt, ít ỏi. → Dịch thơ làm mất sắc thái tiêu điều của rừng phong. → Câu 1 (nguyên tác): Sự tác động, tàn phá của sương móc làm rừng phong tiêu điều. Đó là sự khác thường. Bởi mùa thu phương Bắc (Trung Quốc) thường được miêu tả với hình ảnh ước lệ là hình ảnh rừng phong lá đỏ. Nhưng ở đây, tuy rừng phong được nói tới nhưng sắc màu rực rỡ của nó ko còn mà mang vẻ thê lương, ảm đạm, nặng nề. - Cái nhìn bao quát trên diện rộng. |
- Tầm nhìn của tác giả có giữ nguyên ở câu 2 ko? Vì sao? |
+ Câu 2: - So với nguyên tác, bản dịch làm mất các địa danh cụ thể, gợi nhiều cảm xúc. Thông thường, vùng núi Vu, kẽm Vu hiểm trở sẽ gợi cảm giác hứng khởi trước vẻ đẹp hoành tráng, kì vĩ, bí ẩn. Nhưng ở đây, chúng chỉ đem đến ấn tượng về sự vắng lặng đến rợn người. - Tầm nhìn của tác giả thu hẹp, hướng lên cao. |
- Hai câu đầu gợi cảnh thu với vẻ gì đặc biệt? ở đâu? |
→ Hai câu đầu: Cảnh thu thê lương, ảm đạm, lạnh lẽo, nặng nề, trầm uất ở vùng núi Quỳ Châu, miền núi phía tây Trung Quốc, thượng nguồn sông Trường Giang, nơi thi nhân lánh nạn. |
Gv bổ sung: Lẽ thường, mùa thu mang vẻ thanh thoát, sáng trong. Nhưng trong thơ Đỗ Phủ, bằng cái nhìn tâm trạng, nó đã hiện lên hoàn toàn khác... |
|
- Các hình ảnh thiên nhiên được miêu tả ở câu 3- 4? So sánh nguyên tác và dịch thơ? Nhận xét về sắc thái của cảnh thiên nhiên ở đây? (Thiên nhiên vận động ntn? Nó có tĩnh tại như ở câu 1-2?) |
* Câu 3- 4: - Hình ảnh thiên nhiên: sóng trên sông Trường Giang; mây trên cửa ải. - So sánh nguyên tác- dịch thơ: + Động từ “rợn” → vận động nhẹ nhàng, ko diễn tả được sự vận động mạnh mẽ của sóng như trong nguyên tác (sóng vọt lên tận lưng trời). + Động từ “đùn” → lớp này chồng chất lên lớp khác, chỉ sự vận động đi lên → ko truyền tải ý “mây sa sầm xuống giáp mặt đất”. - Sắc thái của thiên nhiên: + Thiên nhiên vận động mạnh mẽ, trái chiều như nén ko gian lại, khiến trời đất như đảo lộn. + Thiên nhiên trầm uất, dữ dội. |
- Khái quát lại vẻ riêng của thiên nhiên ở 4 câu đầu? Trong cảnh đó có ngụ tình của tác giả ko? Đó là cảm xúc, tâm trạng gì? Tương quan cảnh và tình? |
→ Nhận xét: + Cảnh thu được nhìn từ xa, cảnh rộng, bao quát. + Đó là cảnh thu ở vùng núi Quỳ Châu (Trung Quốc) thê lương, ảm đạm mà đầy những dồn nén dữ dội. + Sự vận động dữ dội, trái chiều của thiên nhiên, trời đất như đảo lộn nơi cửa ải→ nỗi buồn sầu, trầm uất và nỗi lo âu cho tình hình đất nước với biên giới chưa thật sự bình yên sau những năm chiến tranh, loạn lạc liên miên (loạn An- Sử) → chất “thi sử”. + Cảnh vẫn đậm hơn tình, tình nằm ẩn sâu trong cảnh |
- Nhận xét về sự thay đổi của tầm nhìn từ 4 câu đầu đến 4 câu sau? Tại sao có sự thay đổi ấy? |
b. Bốn câu sau - Tầm nhìn của tác giả: từ xa lại gần → thu hẹp dần (từ khung cảnh chung của thiên nhiên đến các sự vật cụ thể gắn bó với riêng tác giả, ở gần tác giả). → Do sự vận động của thời gian về chiều muộn, ngày tàn, sự nhạt dần của ánh sáng khiến tầm nhìn bị thu hẹp. |
- Tìm biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở hai câu 5- 6? |
* Câu 5-6: - Đối chỉnh. |
- Các hình ảnh ẩn dụ tượng trưng trong hai câu đó là gì? ý nghĩa của chúng? |
- Hình ảnh ẩn dụ tượng trưng: + Hoa cúc: Là hình ảnh ước lệ chỉ mùa thu. → Khóm cúc nở hoa đã hai lần – hai năm đã qua, hai năm nhà thơ lưu lạc ở đất Quỳ Châu. → Hai lần cúc nở hoa làm tuôn rơi nước mắt: “Nước mắt ngày trước” – “dòng lệ cũ” → giọt nước mắt hôm nay(hiện tại) và giọt ướt hôm qua (quá khứ) ko thể phân chia, đều cùng một dòng chảy, đắng đót, mặn chát như nhau. → Hình ảnh khóm cúc là biểu tượng cho nỗi buồn đau dằng dặc, thường trực của tác giả. Đó là sự chất chồng của nỗi xót xa cho thân phận tha hương trôi nổi và nỗi nhớ quê hương da diết. |
- So sánh nguyên tác và dịch thơ? |
+ Con thuyền: → Bản dịch làm mất sắc thái cô đơn, lẻ loi của con thuyền→ sự cô đơn, lẻ loi của con người. → Là hình ảnh ẩn dụ tượng trưng cho cuộc đời nổi trôi, lưu lạc của tác giả. → Con thuyền buộc chặt mối tình nhà→ mối buộc của con thuyền lại gắn kết với nỗi nhớ nơi vườn cũ (quê hương) → tình cảm gắn bó sâu nặng với quê hương. |
- Tâm trạng của tác giả được bộc lộ ntn ở 2 câu trên? |
- Tác giả đã đồng nhất cảnh và tình ở hai câu trên |
- Có gì đặc biệt trong cách kết thúc bài thơ? |
* Câu 7-8: - Kết thúc đột ngột bằng những âm thanh dồn dập bởi trước đó bài thơ không miêu tả một âm thanh nào. |
Gợi mở: Theo mạch vân động cảm xúc tiếp câu 5-6, hai câu kết phải hướng nội, bộc lộ nội tâm. Nhưng ở hai câu kết bài thơ, tác giả có thể hiện sự vân động đó ko? Vì sao? |
- Tiếng thước đo vải, dao cắt vải, tiếng chày đập vải để may áo rét → Là những âm thanh đặc thù của mùa thu Trung Quốc xưa. Người ở quê nhà thường may áo rét gửi cho người chinh phu đang trấn thủ biên cương khi mùa thu lạnh léo đến- bước chuyển để mùa đông buốt giá ùa về. - Hai câu thơ hướng ngoại, tả cảnh sinh hoạt của nhân dân vùng Quỳ Châu. Nhưng đặt trong liên hệ với câu 3- 4 (hiện thực lịch sử: tình hình đất nước chưa yên ổn, bao người phải trấn giữ biên ải xa xôi), hai câu thơ này ko phải tả cảnh đơn thuần. → Nỗi lo âu cho tình hình đất nước chưa yên ổn. |
- Đó có phải là hai câu tả cảnh đơn thuần ko? Tại sao? |
→ Âm thanh tiếng chày đập vải, tiếng dao thước để may áo rét gửi kẻ tha hương làm chạnh lòng tác giả (cũng là một kẻ tha hương, lưu lạc, nghèo khổ), khơi lên nỗi ngậm ngùi, xót xa cho thân phận của ông. |
- Nhận xét về mối quan hệ giữa tình thu và cảnh thu ở 4 câu sau? |
→ Nỗi buồn nhớ quê hương của tác giả. |
- Nhận xét về vẻ riêng của bức tranh thu? Tâm trạng tác giả qua bài thơ này là gì? |
→ Nhận xét: Cảnh thu ở bốn câu sau thấm đượm tình thu, thậm chí còn đồng nhấtvới tình thu (câu 5-6), khắc sâu ấn tượng về sự cô đơn, lẻ loi, u uất của kẻ tha hương nặng lòng với quê hương và lo âu cho tình hình đất nước chưa yên ổn. |
- Những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ? |
III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Tả cảnh ngụ tình. - Ngôn ngữ hàm súc. - Nghệ thuật đối chỉnh, tạo các mối quan hệ đặc sắc: xa- gần, cảnh- tình, không gian- thời gian, tĩnh- động |
- Nội dung bài thơ ? |
2. Nội dung - Bức tranh thu hiu hắt, thê lương, ảm đạm mà đầy dồn nén dữ dội, thấm đẫm tâm sự của tác giả. - Tâm trạng tác giả: + Lo âu cho đất nước. + Buồn nhớ quê hương. + Ngậm ngùi, xót xa cho thân phận mình. |
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành GV giao bài tập cho HS. Từ văn bản hãy viết 1 đoạn văn với chủ đề: Quê hương trong tôi là… HS làm bài tập, đọc trước lớp. GV nhận xét. |
Yêu cầu : - Hình thức : đúng hình thức đoạn văn. - Nội dung : ấn tượng sâu sắc về quê hương (thiên nhiên, con người…) trong bản thân mỗi HS. |
Hoạt động 4: Hoạt động ứng dụng |
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố
- Vẻ đẹp nghệ thuật và nội dung của bài thơ.
5. Dặn dò
- Học bài cũ. Sưu tầm những câu thơ/ bài ca dao hay về đề tài mùa thu.
- Soạn hai bài đọc thêm.
Xem thử Giáo án Văn 10 KNTT Xem thử Giáo án Văn 10 CTST Xem thử Giáo án Văn 10 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 10 hay khác:
- Trình bày về một vấn đề
- Lập kế hoạch cá nhân
- Thơ Hai-kư của Ba-sô
- Lầu Hoàng Hạc & Nỗi oan của người phòng khuê
- Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 10 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 10 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 10
- Giáo án Toán 10
- Giáo án Tiếng Anh 10
- Giáo án Vật Lí 10
- Giáo án Hóa học 10
- Giáo án Sinh học 10
- Giáo án Lịch Sử 10
- Giáo án Địa Lí 10
- Giáo án Kinh tế Pháp luật 10
- Giáo án Tin học 10
- Giáo án Công nghệ 10
- Giáo án Giáo dục quốc phòng 10
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 10
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 10 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Đề cương ôn tập Văn 10
- Đề thi Toán 10 (có đáp án)
- Đề thi cương ôn tập Toán 10
- Đề thi Toán 10 cấu trúc mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 10 (có đáp án)
- Đề thi Vật Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Hóa học 10 (có đáp án)
- Đề thi Sinh học 10 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 10 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 10 (có đáp án)
- Đề thi Kinh tế & Pháp luật 10 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 10 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 10 (có đáp án)
- Đề thi Giáo dục quốc phòng 10 (có đáp án)